Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.13 KB, 85 trang )
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
nước ngoài giao cho Việt Thắng độc quyền phối chế, sang chai, đóng gói
và cung ứng trên thị trường Việt Nam và xuất khẩu.
Ưu thế cạnh tranh của công ty trên thị trường chủ yếu được quyết
định bởi chất lượng sản phẩm và sự tín nhiệm của khách hàng đối với sản
phẩm của công ty đã có nhiều năm .
Sản phẩm thuốc bảo vệ thuốc thực vật do Việt Thắng sản xuất và
cung ứng bao gồm:
- Thuốc trừ sâu.
- Thuốc trừ bệnh .
- Thuốc trừ cỏ.
- Thuốc kích thích sinh trưởng...
Công ty khi mới thành lập có vốn kinh doanh là: 5.261.000.000
đồng.
- Tính đến 31/12/2003, vốn kinh doanh của công ty là:
17.339.489.144 đồng.
Vốn cố định: 8.864.491.675 đồng.
Vốn lưu động: 8.474.997.000 đồng .
-
Tổng số lao động có có đến 31/12/2003 là 189 người .
-
Quy mô hoạt động :
Tuy là doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhưng công ty có thị
trường rộng khắp cả nước với 04 chi nhánh tại Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí
Minh, Quảng Ngãi và Bắc Ninh. Có 230 Đại Lý Cấp I.
-
Các Tỉnh phía Bắc: 140 Đại lý Cấp I.
-
Các tỉnh Miền Trung : 10 Đại lý cấp I.
-
Các Tỉnh Miền Nam và Đồng bằng sông Cửu Long: 80
Tổng Đại lý.
•
Về trang thiết bị: Công ty đã trang bị cho mình hệ thống
trang thiết bị tương đối hoàn chỉnh:
- Một nhà máy sản xuất được trang bị:
32
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
5 dàn máy đóng gói tự động.
20 dàn máy đóng gói bán tự động.
10 máy dập nút.
và một số trang thiết bị cần thiết khác.
- Một đường điện cao thế chuyên dùng
- 2 nhà kho nguyên liệu.
- Ba nhà sản xuất trong đó có 1 nhà lạnh.
- Bốn kho chứa hàng hoá.
- Hai trụ sở chi nhánh tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
- Mười xe ô tô vận tải.
- Văn phòng công ty được trang bị những trang thiết bị cần
thiết như:máy vi tính ,điện thoại, máy fax, photcoppy...
2. Cơ cấu bộ máy của công ty
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Việt Thắng
• Sản Xuất: Nhà máy sản xuất căn cứ trên nhu cầu tiêu thụ của
thị trường mà phòng kế hoạch đề ra, sản xuất các loại thuốc Bảo vệ
thực vật để phục vụ và đáp ứng kịp thời người tiêu dùng trong cả
nước.
• Kinh doanh: Phòng Marketing cùng phòng kế hoạch giới thiệu sản
phẩm thuốc chất lượng, uy tín và xây dựng các chế độ khuyến mãi với từng
mặt hàng trong từng thời điểm cần thiết để kích thích tiêu thụ các hàng hóa
(nguyên vật liệu, thuốc bảo vệ thực vật...) và mở rộng kinh doanh hàng hóa
sản xuất trong nước và xuất khẩu. Thị trường quyết định sự tồn vong của
sẩn phẩm công ty đặt lên hàng đầu và đó là nhiệm vụ cực kỳ quan quan
trọng trong thời kỳ đổi mới.
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất và kinh doanh tại công ty Việt
Thắng.
•Bộ máy tổ chức của công ty
33
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
Công ty Việt Thắng là đơn vị đóng trên địa bàn phường Ngô Quyền
- Thị xã Bắc Giang- Tỉnh Bắc giang. Công ty có nhiều đại lý tiêu thụ
thuốc bảo vệ thực vật và được bà con nông dân cả nước biết đến như
những địa chỉ quen thuộc. Công ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh, vì thế
Công ty lựa chọn hình thức tổ chức theo phương pháp tập trung có phân
cấp quản lý. Giám đốc chỉ đạo và quản lý, phó giám đốc điều hành và các
phòng, ban, nhà máy, phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm thi hành.
Sơ đồ 1:Tổ chức bộ máy công ty việt Thắng
Giám đốc công ty
Phó Giám đốc
Kinh doanh
Phòng kế
toán tài vụ
Phó Giám đốc
Sản Xuất
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
hoạch kinh
doanh
Phòng
thị trường
Phòng
nhập
khẩu
Ban cơ điện
Ban kiểm
Định KCS
Phòng Tổ
chức Hành
chính
NhàMáy
Sản xuất
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính.
34
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
* Nhiệm Vụ của các phòng ban
Ban giám đốc:
Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện cho nhân viên toàn
công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước.
Phó giám đốc (Phụ trách kinh doanh): Chỉ đạo theo dõi tình
hình tiêu thụ, kế hoạch mở rộng thị trường và trực thay giám đốc đi vắng.
Phó giám đốc (phụ trách sản xuất): Chỉ đạo sản xuất, công tác
kỹ thuật, nghiên cứu ứng dụng các phát minh tạo sản phẩm mới.
Phòng tổ chức hành chính:
Lập kế hoạch nhân sự, bố trí điều phối nhân sự theo yêu cầu
sản xuất kinh doanh.
Tổ chức phân loại và định mức lao động để trả lương, thực
hiện theo dõi tăng lương thưởng cho CB- CNV.
Quản lý các phòng, xây dựng chỉnh trang khuôn viên công ty,
theo dõi việc tu sửa cảnh quan công ty đảm bảo vệ sinh môi trường.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Lập kế hoạch sản xuất hàng tháng hàng quy, năm cho nhà
máy sản xuất.
Theo dõi việc nhập nguyên liệu nước ngoài để ổn định sản
xuất và tiêu thụ hàng hóa.
Tổng hợp quá trình đưa sản phẩm ra tiêu thụ.
Phòng thị trường:
Sưu tầm, giới thiệu và đề xuất các sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật phù hợp thị trường để tiến hành nghiên cứu đưa vào sản xuất .
Đưa ra các mẫu mã bao bì nhãn mác thuốc phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng để cải tiến các mẫu mã của sản phẩm không còn phù
hợp.
Quảng cáo sản phẩm qua các phương tiện thông tin, in các
catalogue giới thiệu sản phẩm đang được ưa chuộng và sản phẩm mới.
35
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
Phòng Kế toán tài vụ:
Quản lý chặt chẽ tài sản, nguồn vốn của công ty.
Tổ chức phân bổ chính xác chi phí và tính giá thành sản phẩm
cho Giám đốc và cơ quan chức năng.
Giám sát việc thu chi tài chính trong công ty, Cung cấp
thông tin tài chính cho Giám đốc và cơ quan chức năng.
Thông qua việc ghi chép phản ánh giám đốc kiểm tra tình
hình thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ kinh doanh.
Phòng kỹ thuật:
Theo dõi quy trình sản xuất tạo sản phẩm, kịp thời điểu chỉnh
các sai sót kỹ thuật, kiểm tra nguyên vật liệu trước khi đem vào sản xuất.
Cải tiến quy trình công nghệ tạo sản phẩm, theo dõi tình trình
tiêu hao nguyên vật liệu với từng lọai sản phẩm phòng kế hoạch kinh
doanh xây dựng định mức kế hoạch tiêu hao nguyên vật liệu.
Nhà máy sản xuất:
Sản xuất các chủng loại sản phẩm theo đúng các chỉ tiêu,
định mức và kế hoạch mà công ty đã đề ra.
Bộ phận cơ điện:
Quản lý và tiến hành sửa chữa đột xuất, định kỳ hệ thống điện, máy
móc trong công ty.
Bộ phận kiểm định KCS:
Giám sát việc kiểm tra các định mức kỹ thuật của các loại thành
phẩm cho phép hay không cho phép nhập kho thành phẩm.
II. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh các năm 2000-2003
36
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2000
Tổng doanh thu
88.080.018.77 90.182.624.96 115.007.529.51 130.505.703.82
Giá
vốn
Năm 2001
Năm2002
Năm2003
5
1
7
7
bán 82.841.347.09 83.340.451.83 110.160.381.43 125.107.129.61
hàng
Lợi nhuận gộp
4
6
0
5.238.671.681 6.842.173.125 4.847.148.037
5
5.398.57.4212
bán 2.892.950.073 2.902.710.903 3.438.629.096
3.864.214.506
hàng
Chi phí quản lý 1.541.122.739 2.702.892.288 4.367.680.306
4.752.595.058
doanh nghiệp
Lợi nhuận từ 504.498.869
1.236.565.937 -3.004.161.635
-3.883.893.955
doanh
Thu nhập hoạt
1.219.074.876 4.761.404.657
4.989.217.353
động tài chính
Chi phí hoạt
1.364.015.259 881.782.425
665.658.603
động tài chính
Lợi nhuận trước 287.505.757
716.795.287
875.096.917
1.105.323.398
thuế
Thuế thu nhập 71.762.689
179.189.821
218.774.229
276.330.849
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau 251.288.068
537.569.466
656.322.688
828.992.539
Chi
phí
hoạt động kinh
thuế
Nguồn: Phòng Kế toán
37
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
Biểu đồ 1: So sánh doanh thu trong 3 năm 2001-2003
Đơn vị:
(1000đồng)
Doanh thu thuần của công ty tăng rất nhanh trong 4 năm từ 2000
đến 2003:Từ mức tổng doanh thu năm 2000 là 88.080.018.775 đồng đến
130.505.703.827 đồng năm 2003 tăng 48%.
Doanh thu của năm 2002 tăng so với năm 2001 là 24.5%, năm 2003
tăng so với năm 2002 là 8,45%. Qua đó phản ánh tình hình kinh doanh
của công ty là có hiệu quả, doanh thu tăng đều theo từng năm. Sức mua
của thị trường tăng, phạm vi tiêu thụ sản phẩm của công ty lớn, các chiến
lược kinh doanh của công ty là hợp lý, tạo ngày càng nhiều niềm tin ở
người tiêu dùng. Mặc dù trong 2 năm 2002 và 2003 sản xuất kinh doanh
của công ty không tốt. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2002 là
-3.004.161.635 năm 2003 là -3.883.893.955 tuy nhiên xét lợi nhuận thu
được của công ty vẫn tăng đều qua các năm năm 2000 chỉ đạt mức lợi
nhuận là: 251.288.068 đến năm 2003 đã là 828992539 tăng 229,9% do sự
tăng nhanh của các hoạt động tài chính.
Tuy nhiên các loại chi phí: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp... cũng tăng nhanh. Chi phí bán hàng năm 2003 so với năm 2000
38
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
tăng 33,6%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 208,4% Điều này có thể
giải thích là do công ty mở rộng sản xuất.
Tình hình tài chính của công ty hiện nay là lành mạnh thể hiện ở
nhiều chỉ tiêu như:
Các nguồn vốn và tài sản đều được cân đối, không có khoản nợ thuế
hoặc các khoản nộp đọng chuyển từ năm nay sang năm khác, các khoản
tiền lương, tiền thưởng của công nhân viên đều thanh toán đầy đủ, kịp
thời, không có khoản nợ cán bộ nhân viên, có tích lũy.
Chỉ số về khách hàng dùng sản phẩm của công ty không ngừng tăng
lên, hàng hóa bán ra đa dạng và tăng nhanh. Số khách hàng thắc mắc về
chất lượng sản phẩm giảm thiểu, nhiều khách hàng động viên chất lượng
sản phẩm tốt. Số khách hàng gắn bó nhiều năm với Việt Thắng tăng.
Qua tình hình số liệu trên, ta thấy công ty đã có nhiều biện pháp
tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước và
không ngừng nâng cao đời sống CB- CNV.
Góp phần ổn định và phát triển của công ty trong tình hình cạnh
tranh gay gắt hiện nay.
Hợp tác kinh doanh với các hãng nước ngoài có thế mạnh và tiên
tiến nhất về sản phẩm hàng hóa, và tiềm lực trong kinh doanh thông qua
hợp đồng kinh tế nhập khẩu những nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc kích thích sinh trưởng có chất lượng tốt nhất.
Trong những năm qua và hiện nay cơ sở đã tập tìm hiểu, cải tiến để
sản phẩm sản xuất ra những sẩn phẩm thuốc bảo vệ thực vật tiên tiến chất
lượng cao, đã đáp ứng nhu cầu đa dạng về chủng loại mẫu mã và chất
lượng.
Với nhiệm vụ là một đơn vị sản xuất kinh doanh phục vụ cho sự
phát triển của nền nông nghiệp nước nhà trong những năm qua công ty đã
không ngừng đổi mới công nghệ, mở rộng trao đổi buôn bán, với các hãng
trên thế giới. Cụ thể hàng năm công ty đã nhập nguyên liệu đầu vào của
39
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
các hãng hoá chất nổi tiếng trên thế giới như: Takeda-Meiwa, Mitsubishi,
Nichimen...Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu cũng tăng dần qua các năm:
Bảng 2: Tổng giá trị nhập khẩu các năm 2000-2003
Đơn vị :USD
Năm
2000
2001
2002
2003
Giá trị (USD)
3.578.272
5.488.029
5.501.130
5.955.039
Số lượng (tấn)
780
800
815
3 tháng đầu
823
năm 2004
1.108.258
Nguồn: Phòng nhập khẩu
Điều này chứng tỏ lượng hàng của công ty cung ứng ra thị trường
ngày càng tăng hàng của công ty ngày càng được bà con nông dân tin
dùng.
Biểu đồ 2: So sánh tình hình nhập khẩu nguyên liệu
trong 3 năm 2001-2003
Đơn vị: USD
Tổng kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2002 tăng so với năm 2001
là %, năm 2003 tăng so với năm 2002 là %, phản ánh sự phát triển của công ty
40
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
đối với thị trường tiêu thụ. Sản phẩm của công ty làm ra ngày một nhiều do nhu
cầu tiêu thụ tăng.
Các mặt hàng chủ yếu của công ty:
- Thuốc trừ sâu:
Bestox 5EC
Kayazianon 40EC, 50EC
Delfin WG
Cypermap 25EC, 10EC
Bassa 50EC
- Thuốc trừ bệnh:
Đaconil 75WG
Kasai 21,2WP
Validacil 3L, 5L
Zineb 80WP
- Thuốc trừ cỏ:
Machete 60EC
Comic 41SL
Trong đó thuốc vi sinh và có nguồn gốp vi sinh là 50%. Sản phẩm
của công ty năm 1999 đã đạt giải khuyến khích trong cuộc thi chất lượng
Việt Nam.
Sở dĩ công ty vẫn phải nhập nguyên liệu của nước ngoài là vì ở
nước ta hiện nay vẫn chưa sản xuất được nguyên liệu thay thế, các sản
phẩm nhập từ các nước phát triển ít có tác động xấu đến môi trường cũng
như đối với sức khoẻ của con người.
Do có sự tín nhiệm với khách hàng cho nên việc cung ứng của nước
ngoài được đều đặn theo đúng kế hoạch. Trong năm 2003 công ty đã nhập
nguyên liệu theo số liệu thể hiện trong bảng số 3:
Bảng 3: Tình hình nhập nguyên liệu của Công ty năm 2003
41
Chuyên đề tốt nghiệp
Tên nguyên liệu nhập
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
Thành
Số
lượng(kg)
tiền(1000đ)
Thuốc trừ sâu
Kayazinon
Cypermap
38.762.627
9.657.269
6.884.308
-Bassa
80.000
6.746.002
Đip
180.000
1.330.021
Sathongshuang
30.000
3.056.940
Cyperkill
42.000
4.024.070
Bestox
40.000
5.768.405
Delfin
* Thuốc trừ bệnh
15.010
316.604
4.295.592
38.779.589
Kasai
96.000
11.873.559
Đaconil
18.100
8.208.346
Zineb
60.000
4.573.847
Valiadacin
25.360
15.208.900
Phụ gia:
26144
1.903.860
Validamy
60.000
1.332.596
A.Tlox
9.000
1.410.784
Vali bột
7.000
1.086.571
Sulfat Cu
5.000
1.155.062
* Thuốc trừ cỏ
44.400
4.042.057
Machete
29.400
2.896.033
Cosmic
*Hàng hoá bảo vệ thực vật
nhập
481.630
65.120
29.500
15.000
20.000
1.146.024
1.631.485
Nguồn: Phòng nhập khẩu
42