Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.13 KB, 85 trang )
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
Công ty Việt Thắng là đơn vị đóng trên địa bàn phường Ngô Quyền
- Thị xã Bắc Giang- Tỉnh Bắc giang. Công ty có nhiều đại lý tiêu thụ
thuốc bảo vệ thực vật và được bà con nông dân cả nước biết đến như
những địa chỉ quen thuộc. Công ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh, vì thế
Công ty lựa chọn hình thức tổ chức theo phương pháp tập trung có phân
cấp quản lý. Giám đốc chỉ đạo và quản lý, phó giám đốc điều hành và các
phòng, ban, nhà máy, phân xưởng sản xuất chịu trách nhiệm thi hành.
Sơ đồ 1:Tổ chức bộ máy công ty việt Thắng
Giám đốc công ty
Phó Giám đốc
Kinh doanh
Phòng kế
toán tài vụ
Phó Giám đốc
Sản Xuất
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
hoạch kinh
doanh
Phòng
thị trường
Phòng
nhập
khẩu
Ban cơ điện
Ban kiểm
Định KCS
Phòng Tổ
chức Hành
chính
NhàMáy
Sản xuất
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính.
34
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
* Nhiệm Vụ của các phòng ban
Ban giám đốc:
Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện cho nhân viên toàn
công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật Nhà nước.
Phó giám đốc (Phụ trách kinh doanh): Chỉ đạo theo dõi tình
hình tiêu thụ, kế hoạch mở rộng thị trường và trực thay giám đốc đi vắng.
Phó giám đốc (phụ trách sản xuất): Chỉ đạo sản xuất, công tác
kỹ thuật, nghiên cứu ứng dụng các phát minh tạo sản phẩm mới.
Phòng tổ chức hành chính:
Lập kế hoạch nhân sự, bố trí điều phối nhân sự theo yêu cầu
sản xuất kinh doanh.
Tổ chức phân loại và định mức lao động để trả lương, thực
hiện theo dõi tăng lương thưởng cho CB- CNV.
Quản lý các phòng, xây dựng chỉnh trang khuôn viên công ty,
theo dõi việc tu sửa cảnh quan công ty đảm bảo vệ sinh môi trường.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Lập kế hoạch sản xuất hàng tháng hàng quy, năm cho nhà
máy sản xuất.
Theo dõi việc nhập nguyên liệu nước ngoài để ổn định sản
xuất và tiêu thụ hàng hóa.
Tổng hợp quá trình đưa sản phẩm ra tiêu thụ.
Phòng thị trường:
Sưu tầm, giới thiệu và đề xuất các sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật phù hợp thị trường để tiến hành nghiên cứu đưa vào sản xuất .
Đưa ra các mẫu mã bao bì nhãn mác thuốc phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng để cải tiến các mẫu mã của sản phẩm không còn phù
hợp.
Quảng cáo sản phẩm qua các phương tiện thông tin, in các
catalogue giới thiệu sản phẩm đang được ưa chuộng và sản phẩm mới.
35
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
Phòng Kế toán tài vụ:
Quản lý chặt chẽ tài sản, nguồn vốn của công ty.
Tổ chức phân bổ chính xác chi phí và tính giá thành sản phẩm
cho Giám đốc và cơ quan chức năng.
Giám sát việc thu chi tài chính trong công ty, Cung cấp
thông tin tài chính cho Giám đốc và cơ quan chức năng.
Thông qua việc ghi chép phản ánh giám đốc kiểm tra tình
hình thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ kinh doanh.
Phòng kỹ thuật:
Theo dõi quy trình sản xuất tạo sản phẩm, kịp thời điểu chỉnh
các sai sót kỹ thuật, kiểm tra nguyên vật liệu trước khi đem vào sản xuất.
Cải tiến quy trình công nghệ tạo sản phẩm, theo dõi tình trình
tiêu hao nguyên vật liệu với từng lọai sản phẩm phòng kế hoạch kinh
doanh xây dựng định mức kế hoạch tiêu hao nguyên vật liệu.
Nhà máy sản xuất:
Sản xuất các chủng loại sản phẩm theo đúng các chỉ tiêu,
định mức và kế hoạch mà công ty đã đề ra.
Bộ phận cơ điện:
Quản lý và tiến hành sửa chữa đột xuất, định kỳ hệ thống điện, máy
móc trong công ty.
Bộ phận kiểm định KCS:
Giám sát việc kiểm tra các định mức kỹ thuật của các loại thành
phẩm cho phép hay không cho phép nhập kho thành phẩm.
II. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh các năm 2000-2003
36
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Duy Thanh - Lớp TMQT 42
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2000
Tổng doanh thu
88.080.018.77 90.182.624.96 115.007.529.51 130.505.703.82
Giá
vốn
Năm 2001
Năm2002
Năm2003
5
1
7
7
bán 82.841.347.09 83.340.451.83 110.160.381.43 125.107.129.61
hàng
Lợi nhuận gộp
4
6
0
5.238.671.681 6.842.173.125 4.847.148.037
5
5.398.57.4212
bán 2.892.950.073 2.902.710.903 3.438.629.096
3.864.214.506
hàng
Chi phí quản lý 1.541.122.739 2.702.892.288 4.367.680.306
4.752.595.058
doanh nghiệp
Lợi nhuận từ 504.498.869
1.236.565.937 -3.004.161.635
-3.883.893.955
doanh
Thu nhập hoạt
1.219.074.876 4.761.404.657
4.989.217.353
động tài chính
Chi phí hoạt
1.364.015.259 881.782.425
665.658.603
động tài chính
Lợi nhuận trước 287.505.757
716.795.287
875.096.917
1.105.323.398
thuế
Thuế thu nhập 71.762.689
179.189.821
218.774.229
276.330.849
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau 251.288.068
537.569.466
656.322.688
828.992.539
Chi
phí
hoạt động kinh
thuế
Nguồn: Phòng Kế toán
37