Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 105 trang )
~ 35 ~
TT
KINH
TẾ
TỔNG
HỢP
TT
XÚC
TIẾN
ĐẦU
TƯ
TƯ
TIẾN ĐẦU
KHỐI XÚC
TT XD
THUẬT
QUẢN
LÝ KỸ
TT
TẦNG
HẠ
Q.LÝ
&
VĂN
CHẾ
TOÁN
CHỨC
PHÁP
TRÚC
KIẾN
HOẠCH
TT QUY
TIẾP THỊ
THÔNG
TRUYỀN
TT
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức CotecLand
PHÒNG
P.
HỢP
TƯ
HÀNH
CHÍNH
KẾ
P. TỔ
KHỐI TỔNG
PHÓ TGĐ
KHỐI ĐẦU
PHÓ TGĐ
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
SỐ 1
DỊCH
GIAO
SÀN
SỐ 2
DỊCH
GIAO
SÀN
SỐ 3
DỊCH
GIAO
SÀN
DOANH
KHỐI KINH
PHÓ TGĐ
THƯ KÝ TGĐ
THƯ KÝ HĐQT
BAN KIỂM SOÁT
KH
DV
TT
SVTH: Phạm Bá Khiêm
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Phạm Bá Khiêm
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
2.2.2. Phòng Nhân sự
Bộ phận Nhân sự của công ty CotecLand có các chức năng và nhiệm vụ chủ yếu
sau đây:
1.
Thiết lập, đề ra các chính sách có liên quan đến quản trị nhân sự của công ty
và đảm bảo các chính sách này được thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả
trong toàn công ty. Các chính sách này vừa giải quyết những khó khăn trong
hoạt động có liên quan đến con người vừa là kim chỉ nam cho hoạt động
quản trị nhân sự tại công ty.
2.
Phòng nhân sự sẽ trực tiếp tiến hành tuyển dụng nhân viên để đáp ứng nhu
cầu nhân lực của các phòng ban, bộ phận khác. Để công tác tuyển dụng được
hiệu quả, phòng nhân sự sẽ dựa trên nhu cầu tuyển dụng cũng như các chỉ
tiêu nhân sự của từng bộ phận để tìm được ứng viên tốt nhất.
3.
Dự báo nhu cầu tăng, giảm nguồn nhân sự cho công ty hàng năm và thiết lập
ngân sách cần thiết phù hợp với sự thay đổi.
4.
Đào tạo nhân viên: Nghiên cứu, thảo luận với các bộ phận khác để thiết lập
kế hoạch, ngân sách và chương trình đào tạo theo từng năm; thực hiện và
theo dõi công tác đào tạo trong công ty.
5.
Nghiên cứu, thiết lập và áp dụng các chính sách lương bổng cho công ty; đề
xuất nâng lương, thưởng cho nhân viên căn cứ vào chương trình đánh giá
thành tích công tác hàng năm của nhân viên.
6.
Thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan đến quyền lợi của nhân viên
như: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hộ lao động, các chính sách công
đoàn … và các chế độ phúc lợi khác.
7.
Quản lý hồ sơ nhân viên hợp lý, chặt chẽ, ngăn nắp trên cả giấy tờ và cơ sở
dữ liệu trên máy vi tính, đảm bảo có thể truy xuất thông tin về nhân viên
nhanh chóng khi có yêu cầu.
~ 36 ~
SVTH: Phạm Bá Khiêm
8.
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
Đảm bảo an ninh, trật tự cho công ty; kiểm tra việc thực hiện các chế độ,
chính sách của các bộ phận khác trong công ty.
9.
Tiếp nhận, chuyển giao, lưu trữ công văn, giấy tờ giao dịch giữa công ty và
các tổ chức, cá nhân bên ngoài cũng như giao dịch nội bộ trong công ty.
10.
Quản lý, dự trù kinh phí và kế hoạch mua sắm, thay đổi các máy móc, trang
thiết bị, văn phòng phẩm và các vật dụng cần thiết khác trong công ty.
2.2.3. Các phòng ban khác
Hội Đồng Quản Trị (HĐQT): Là cơ quan quản lý cao nhất trong công ty. Hội
Đồng Quản Trị do các Cổ đông công ty bầu chọn, đại diện cho các Cổ đông và có
quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động và lợi ích
của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại Hội Đồng Cổ Đông. Hội
Đồng Quản Trị của CotecLand hiện nay gồm 4 thành viên: Chủ tịch HĐQT – TS. KTS
Đào Đức Nghĩa và 3 Ủy viên HĐQT: Trịnh Xuân Hà, Nguyễn Thế Thanh và Phan Văn
Ngoan.
Ban kiểm soát: Là bộ phận trực thuộc Đại hội Đồng Cổ Đông, do Đại Hội
Đồng Cổ Đông bầu ra và có nhiệm kỳ 5 năm. Ban Kiểm Soát có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh. Báo cáo tài chính của
công ty. Ban Kiểm Soát hoạt động độc lập với Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám đốc.
Ban Giám Đốc: Ban Giám Đốc của công ty hiện nay gồm có 1 Tổng Giám Đốc
– Ông Trịnh Xuân Hà, và 3 Phó Tổng Giám Đốc: Đỗ Đăng Nguyễn, Trần Hạnh và Đỗ
Hữu Sơn. Tổng Giám Đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành hoạt mọi động kinh
doanh của công ty và là người chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng Giám Đốc còn là người đại diện theo pháp luật
của công ty. Phó Tổng Giám Đốc phụ trách thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng
Giám Đốc phân công hoặc ủy quyền.
~ 37 ~
SVTH: Phạm Bá Khiêm
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
Phòng Tài Chính – Kế Toán: Thực hiện các chức năng quản lý tài chính, thanh
toán, thu hồi công nợ, quản lý tài sản, nguồn vốn, kinh phí và các Quỹ khác của công
ty; thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến Ngân hàng, Cơ quan thuế và các cơ quan
hữu quan khác để thực hiện công tác tài chính kế toán theo quy định của pháp luật sau
khi tổng kết thu chi tài chính và báo cáo quyết toán, kiểm toán cuối kỳ (quý/năm).
Phòng Kinh Doanh – Marketing: Thực hiện các chức năng kinh doanh và tiếp
thị, thu hút chủ đầu tư, phân tích nhu cầu thị trường nhằm xác định và chiếm lĩnh các
thị trường mục tiêu, …
2.3. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh
Tình hình hoạt động kinh doanh của CotecLand trong khoảng thời gian từ năm
2010 đến 2012 được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CotecLand
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
2010
2011
2012
1
Tổng Doanh thu
Triệu đồng 112.891,940 177.096,992 199.859,645
2
Tổng Chi phí
Triệu đồng
37.696,170
41.278,690 47.880,780
3
Lợi nhuận
Triệu đồng 75.195,770
135.818,30 151.978,87
4
Tỷ suất LN/DT
%
66,60
76,69
76,04
5
Số lượng NV
Người
150
175
185
6
Doanh thu/người Triệu đồng
752,613
1.011,983
1.080,322
7
Lợi nhuận/người Triệu đồng
501,305
776,105
821,507
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 4 năm 2010, 2011, 2012)
Trong những năm gần đây (2010 – 2012), CotecLand đã và đang trên đà phát
triển vượt trội qua từng năm, cụ thể, Doanh thu năm 2011 tăng 56,87 % so với năm
2010 tương đương 64.205,052 triệu đồng, năm 2012 tăng 12,85 % so với năm 2011
tương đương 22.762,653 triệu đồng, tương ứng với mức tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu năm 2011 tăng 10,09 % so với năm 2010 và năm 2012 giảm (nhẹ) 0,65 % so với
~ 38 ~
SVTH: Phạm Bá Khiêm
GVHD: PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
năm 2011. Điều này cho thấy, thị trường Đầu tư Kinh doanh Bất Động Sản và Xây
dựng đang ngày một phát triển mạnh và thu hút nhân lực gia nhập ngành, thể hiện qua
sự tăng/giảm Số lượng nhân viên giữa các năm: năm 2011 tăng 25 nhân viên so với
năm 2010 tương đương tăng 16,67 %, năm 2012 tăng 10 nhân viên so với năm 2011
tương ứng với tăng 5,7 %.
Tỷ đồng
199,86
200
177,10
180
151,98
160
135,82
140
120
112,89
Doanh Thu
100
Chi Phí
75,20
Lợi Nhuận
80
60
40
20
0
2010
2011
2012
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuận giai đoạn 2010 – 2012.
~ 39 ~