1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Bồi dưỡng độc hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.13 KB, 91 trang )


Lactose



5,0



g



Nước cất



1.000



ml



Điều chỉnh pH tới 6,8. Phân vào các ống nghiệm lên men. Tiệt khuẩn 15 phút ở

121oC.

2. Môi trường lactose đặc

Nước thịt



Nước dạ

dày

Lactose



600

200



ml

ml



10,0



g



200



ml



Nước cất

Toàn bộ đun sôi, lọc trong, điều chỉnh pH = 7,20. Phân phối ra ống nghiệm

10ml.Trong có ống Durham thanh trùng ở 110oC trong 30 phút.

3. Môi trường lactose loãng

Nước thịt



Nước dạ

dày

Lactose



300 ml

100 ml

5,0



g



600



ml



Nước cất

Pha chế như canh thang lactose loãng.

4. Môi trường pepton đặc

Nước dạ

dày

Muối



1.000 ml

5,0

g



5. Môi trường pepton loãng

Nước dạ

dày

Nước cất



1.500 ml

ml

500

5,0



g



Muối

6. Môi trường Uynsơn - Ble

Thạch

thường

Glucose



1,0

20



lít

g



Đun thạch và glucose tan đều .Phân phối 200ml vào mỗi ống.Hấp thanh trùng ở

110oC trong 30 phút.



7. Môi trường Kessler Sewnariol

Mật bò

(muối mật

4,25g)

Pepton

Lactose



30

10



ml

g



10



g



1.000



ml



Nước cất

Điều chỉnh pH = 7,4. Phân vào các ống nghiệm có ống Durham tiệt khuẩn 30

phút ở 121oC.

8. Môi trường nước pepton có kali telurit

Pepton bột

Lactose



5

5



g

g



5



g



1.000



ml



Kali

hydrophotph

at

Nước cất



Điều chỉnh pH khoảng 7,20 ÷ 7,40.

9. Môi trường sữa pha xanh metylen (Sherman)

Lấy 2 ống nghiệm,cho vào đó 10ml sữa vô trùng (hấp ở 110oC trong 30 phút).

Cho vào ống thứ nhất 1 giọt, ống thứ hai 10 giọt dung dịch xanh metylen 1%.

Nuôi ở 37oC trong 24 ÷ 48 giờ theo dõi sự thay đổi màu của xanh metylen.

10. Môi trường Saburo - glucose

Pepton

NaCl



10

20



g

g



Thạch



20



g



Nước cất



1.000



ml



11. Môi trường khoai tây – carot (P.C)

Bột carot

Bột khoai

tây

Thạch



20

20



g

g



20



g



1.000



ml



Nước

thường

12. Môi trường mạch nha

Bột mạch



200



g



nha

Nước cất



1.000



ml



Cho nhiệt lên 45oC,nâng nhiệt dần lên 70oC giữ trong 10 phút. Đường hóa và

lọc. Phân phối, thanh trùng.

13. Môi trường phát hiện H2S

Pepton

NaCl



20

5



g

g



Lactose



10



g



Glucose



1



g



Natri

hyposunfit



0,2



g



0,2



g



10



ml



13



g



1.000



ml



Sắt và

amon

sunfat

Phenol đỏ

0,2%

Thạch

Nước cất

14. Môi trường tạo thành indol



10

1



g

g



NaCl



5



g



Nước



1.000



ml



Polypepton

KNO3



Điều chỉnh pH = 7,6

15. Nước muối

NaCl

nước cất



8,5

g

1.000 ml



Điều chỉnh pH tới 7,0 .Tiệt khuẩn trong 20 phút ở 121oC

16. Môi trường sinh nha bào (gelatin dinh dưỡng 3% muối)

5,0

3,0



g

g



Gelatin



120



g



NaCl



30



g



Pepton

Cao thịt bò



Nước cất



1.000



ml



Điều chỉnh pH tới 7,20. Chia vào mỗi ống 5ml.Tiệt khuẩn trong 15 phút ở

121oC.

17. Thạch dinh dưỡng

Cao thịt bò

Pepton



3,0

5,0



g

g



Thạch



15,0



g



Nước cất



1.000



ml



Điều chỉnh pH tới 7,0. Tiệt khuẩn trong 20 phút ở 121oC.

18. Thạch dinh dưỡng mềm

3,0

5,0



g

g



Thạch



8,0



g



Nước cất



1.000



ml



Cao thịt bò

Pepton



Điều chỉnh pH tới 7,0. Tiệt khuẩn trong 20 phút ở 121oC.

19. Môi trường thạch mềm 3% muối

3,0

10,0



g

g



Thạch



4,0



g



NaCl



30,0



g



Nước cất



1.000



ml



Cao thịt bò

Pepton



Điều chỉnh pH tới 7,4. Phân vào các ống nghiệm nhỏ . Tiệt khuẩn trong 15 phút

ở 121oC.

20. Thạch Endo

20,0

1,5



g

g



5,0



g



3,5



g



15,0



g



2,5



g



Thạch



0,5



g



Natri sunfit



1.000



ml



Trypcase

hoặc trypton

Muối mật

số 3

Lactose

Dikali hydro

photphat



Bazơ fucsin

Nước cất

Điều chỉnh pH tới 7,40 .Tiệt khuẩn 15 phút ở 121oC, rót vào các hộp petri, mỗi

hộp 15ml.

21. Thạch EMB

Pepton

Lactose

Dikali hydro

photphat

Thạch



10,0

10,0



g

g



2,0



g



15,0



g



1.000



ml



Nước cất

Eozin Y dung dịch 2%

Xanh metylen dung dịch 0,15%

Điều chỉnh pH tới 7,1 ÷ 7,2. Chia vào các bình, mỗi bình 100ml. Tiệt khuẩn 15

phút ở 121oC. Trước khi dùng đun chảy và cho vào mỗi bình 2ml dung dịch

Eozin Y dung dịch 2%; 4,3ml dung dịch xanh metylen 0,15%.



Phần II: Đánh Gía Chất Lượng Thực Phẩm Bằng

Phương Pháp Hoá Lý

Chương 5: Phương Pháp Lấy Mẫu Phân Tích

Mục đích kiểm nghịêm

Kiểm nghiệm hóa lý thực phẩm nhằm xác định :







Thực phẩm có đáp ứng các tiêu chuẩn hóa học về phẩm chất và thành

phần dinh dưỡng theo đúng như quy định .

Thực phẩm có đáp ứng các tiêu chuẩn hóa học về vệ sinh, hư hỏng hoặc

bị biến chất.



Kiểm nghiệm hóa lý thực phẩm chỉ là một khâu trong công tác kiểm nghiệm

thực phẩm nói chung,để xác định chính xác phẩm chất và chất lượng thực

phẩm cần phân tích trạng thái cảm quan và vi sinh vật.



Sơ đồ lấy mẫu phân tích



Hình 5.1: Sơ đồ lấy mẫu phân tích



Các định nghĩa

1. Lô sản phẩm



Là một số lượng nào đó của cùng một loại sản phẩm, với cùng một loại bao gói

được giao nhận cùng một lúc.

2. Đơn vị bao gói



Là dạng bao gói trực tiếp lặp lại trong lô (thùng, bao, hộp, lọ,…)

3. Mẫu ban đầu



Là một phần của lô sản phẩm được lấy đồng thời ở cùng một chỗ của sản phẩm

không bao gói hay từ một chỗ của một đơn vị bao gói.

4. Mẫu riêng



Là một phần của lô sản phẩm bao gồm tất cả các mẫu ban đầu của cùng một

đơn vị bao gói.

5. Mẫu chung



Là một phần của lô sản phẩm gộp từ tất cả các mẫu ban đầu chọn từ một lô.

6. Mẫu trung bình thí nghiệm



Là mẫu được chuẩn bị từ mẫu chung nhằm tiến hành các nghiên cứu thí

nghiệm. Mẫu phải được bao gói và bảo quản trong những điều kiện cần thiết để

đảm bảo mẫu không bị thay đổi những tính chất cần xác định.

7. Nhóm đơn vị bao gói



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

×