1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Kiểm nghiệm đường và các sản phẩm chế biến từ đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.13 KB, 91 trang )


Nguyên lý : Dùng acid sulfuric loãng để chuyển các chất khoáng của thực phẩm

thành dạng muối sulfat vững bền. Nung muối sulfat thành tro trắng ở 550 ÷

600oC, tính được % tro sulfat.

Tro sulfat x 0,9 = Tro tổng

1.3.Xác định độ ẩm

Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy khô đến trọng lượng không đổi,ở nhiệt

độ 60oC trong chân không.

1.4.Xác định hàm lượng tro sunphat

Hàm lượng tro sunfat tính bằng g/100g:

[( P - P’ ) x 100] / G

Trong đó:









G là trọng lượng của đường cân ban đầu để định lượng (gam)

P là trọng lượng chén

P’ là trọng chén và cặn



1.5.Xác định đường saccarose

♦ Đánh giá kết quả

▪ Đường saccarose RE :











Độ ẩm ≤ 0,25%

Tro sulfat ≤ 0,14%

Hàm lượng saccarose ≥ 99,5%

Hàm lượng đường khử ≤ 0,1%



▪ Đường saccarose thủ công :













Độ ẩm : 2 ÷ 4%

Tro sulfat : 0,4 ÷ 2,0%

Hàm lượng saccarose : 90 ÷ 98%

Hàm lượng đường khử: 3 ÷ 4%

Tạp chất : 5%



2. Kiểm nghiệm kẹo



♦ Yêu cầu kiểm nghiệm











Xác định hàm lượng đường hoàn nguyên

Xác định hàm lượng chất béo và các chỉ số chứng minh độ hư hỏng của

chất béo.Các chỉ số này phải âm tính

Xác định tinh dầu và phẩm màu có thuộc loại sử trong thực phẩm hay

không.

Xác định hàm lượng kim loại nặng



♦ Đánh giá kết quả











Hàm lượng nước,đường toàn phần,chất bảo quản : tùy loại sản phẩm

Hàm lượng đường hoàn nguyên không được quá 30%.

Các chỉ số đo độ hư hỏng của chất béo phải âm tính .

Không có kim loại nặng, trong đó hàm lượng đồng (Cu) không được quá

12mg/kg kẹo.



3. Kiểm nghiệm mạch nha



3.1. Xác định hàm lượng chất khô

Xác định hàm lượng chất khô bằng khúc xạ kế.

3.2.Xác định độ chua

Xác định độ chua bằng cách chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1N, chỉ thị màu là

phenolftalein, trên dung dịch pha loãng 5%.

3.3.Xác định hàm lượng chất đạm

Xác định hàm lượng chất đạm bằng phương pháp Kjeldahl

3.4.Xác định hàm lượng tro

Xác định hàm lượng tro bằng cách nung thành tro trắng ở nhiệt độ 550 ÷ 600oC

.

♦ Đánh giá kết quả











Hàm lượng chất khô trong mạch nha từ 75 ÷ 85% .

Độ chua của mạch nha tốt tối đa là 10 độ (1 độ là 1ml dung dịch NaOH

0,1N dùng để trung hòa 100g mạch nha ).

Chất đạm trong mạch nha chiếm tỷ lệ từ 4 ÷ 5%.

Hàm lượng tro trong mạch nha trung bình từ 1 ÷ 1,5%.



4. Kiểm nghiệm đường và các sản phẩm chế biến từ đường



4.1. Kiểm nghiệm đường

♦ Yêu cầu kiểm nghiệm















Độ ẩm

Hàm lượng tro sulfat

Hàm lượng saccarose

Hàm lượng đường khử

Kích thước hạt đường

Độ chua.



♦ Phương pháp kiểm nghiệm

4.1.1. Xác định kích thước hạt đường

Dùng rây để rây đường, kích thước hạt đường được xác định đối với một cỡ rây

khi có 90% lượng hạt lọt qua rây đó.



4.1.2. Xác định tro sulfat

Nguyên lý : Dùng acid sulfuric loãng để chuyển các chất khoáng của thực phẩm

thành dạng muối sulfat vững bền. Nung muối sulfat thành tro trắng ở 550 ÷

600oC, tính được % tro sulfat.

Tro sulfat x 0,9 = Tro tổng

4.1.3.Xác định độ ẩm

Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy khô đến trọng lượng không đổi,ở nhiệt

độ 60oC trong chân không.

4.1.4.Xác định hàm lượng tro sunphat

Hàm lượng tro sunfat tính bằng g/100g:

[( P - P’ ) x 100] / G

Trong đó:









G là trọng lượng của đường cân ban đầu để định lượng (gam)

P là trọng lượng chén

P’ là trọng chén và cặn



4.1.5.Xác định đường saccarose

♦ Đánh giá kết quả

▪ Đường saccarose RE :











Độ ẩm ≤ 0,25%

Tro sulfat ≤ 0,14%

Hàm lượng saccarose ≥ 99,5%

Hàm lượng đường khử ≤ 0,1%



▪ Đường saccarose thủ công :













Độ ẩm : 2 ÷ 4%

Tro sulfat : 0,4 ÷ 2,0%

Hàm lượng saccarose : 90 ÷ 98%

Hàm lượng đường khử: 3 ÷ 4%

Tạp chất : 5%



4.2. Kiểm nghiệm kẹo



♦ Yêu cầu kiểm nghiệm











Xác định hàm lượng đường hoàn nguyên

Xác định hàm lượng chất béo và các chỉ số chứng minh độ hư hỏng của

chất béo.Các chỉ số này phải âm tính

Xác định tinh dầu và phẩm màu có thuộc loại sử trong thực phẩm hay

không.

Xác định hàm lượng kim loại nặng



♦ Đánh giá kết quả











Hàm lượng nước,đường toàn phần,chất bảo quản : tùy loại sản phẩm

Hàm lượng đường hoàn nguyên không được quá 30%.

Các chỉ số đo độ hư hỏng của chất béo phải âm tính .

Không có kim loại nặng, trong đó hàm lượng đồng (Cu) không được quá

12mg/kg kẹo.



4.3. Kiểm nghiệm mạch nha

4.3.1. Xác định hàm lượng chất khô

Xác định hàm lượng chất khô bằng khúc xạ kế.

4.3.2.Xác định độ chua

Xác định độ chua bằng cách chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1N, chỉ thị màu là

phenolftalein, trên dung dịch pha loãng 5%.

4.3.3.Xác định hàm lượng chất đạm

Xác định hàm lượng chất đạm bằng phương pháp Kjeldahl

4.3.4.Xác định hàm lượng tro

Xác định hàm lượng tro bằng cách nung thành tro trắng ở nhiệt độ 550 ÷ 600oC

.

♦ Đánh giá kết quả











Hàm lượng chất khô trong mạch nha từ 75 ÷ 85% .

Độ chua của mạch nha tốt tối đa là 10 độ (1 độ là 1ml dung dịch NaOH

0,1N dùng để trung hòa 100g mạch nha ).

Chất đạm trong mạch nha chiếm tỷ lệ từ 4 ÷ 5%.

Hàm lượng tro trong mạch nha trung bình từ 1 ÷ 1,5%.



Chương 8: Kiểm Nghiệm Nước Chấm - Gia Vị

Kiểm nghiệm nước chấm

1. Kiểm nghiệm nước mắm



Định nghĩa : nước mắm là sản phẩm của sự thủy phân tự nhiên thành phần

đạm cá bởi các men tiêu hóa protease và các vi sinh vật trong thân cá, trong

môi trường muối đậm đặc.

♦ Yêu cầu kiểm nghiệm













Độ chua

Hàm lượng muối NaCl

Hàm lượng nitơ toàn phần (N∑)

Hàm lượng nitơ formol (Nf)

Hàm lượng nitơ amoniac (NNH3)







Tính các tỉ số :



♦ Phương pháp kiểm nghiệm













Kiểm nghiệm độ chua theo phương pháp trung hòa với phenolftalein làm

chỉ thị màu.

Kiểm nghiệm nitơ tổng số theo phương pháp Kjeldahl

Kiểm nghiệm nitơ formol theo phương pháp formol

Kiểm nghiệm nitơ amoniac theo phương pháp Kjeldahl nhưng bỏ qua giai

đoạn đốt đạm.

Kiểm nghiệm NaCl theo phương pháp gián tiếp



♦ Đánh giá kết quả

Một mẫu nước mắm tốt khi :









Độ chua (số ml NaOH 1N dùng để trung hòa 100ml nước mắm ) : 4 ÷ 6.

Hàm lượng muối ăn (g/l): 250 ÷ 280.

Nitơ toàn phần (g/l) :

o 15 - nước mắm loại 1

o 11 - nước mắm loại 2

o 9 - nước mắm loại 3



2. Kiểm nghiệm nước tương



Định nghĩa : nước tương (nước chấm) là những dung dịch đạm hòa tan

(polypeptid, acid amin) có hương vị đặc trưng và dễ hấp thu mà phần lớn được

sản xuất từ nguyên liệu thực vật như bánh dầu đậu phộng, bánh dầu đậu nành,

cám đã loại chất béo và một phần được làm từ xương gia súc hầm (magi

xương).

♦ Yêu cầu kiểm nghiệm















Độ chua

Hàm lượng muối NaCl

Hàm lượng nitơ toàn phần (N∑)

Hàm lượng nitơ formol (Nf)

Hàm lượng nitơ amoniac (NNH3)

Tính các tỉ số :



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

×