Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 65 trang )
- Cấp giấy chứng nhận: cho HTX sản xuất dưa hấu huyện Vị Thủy đạt theo tiêu
chuẩn VietGAP".
- Có biện pháp chế tài (bắt buộc phải làm cam kết thoả thuận) về việc sử dụng
khơng đúng hóa chất nơng nghiệp gây ô nhiễm, bảo tồn môi trường (đối với nông dân)
hoặc các thương lái trung gian…
Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp là công ty Cổ phần Nông trại sinh thái Ecofarm địa chỉ Số 129,
Đường Nguyễn Trung Trực, Khu Phố 4, T.T Dương Đông, H. Phú Quốc, Tỉnh Kiên
Giang hợp đồng bao tiêu sản phẩm.
- Được Nhà quản lý tại địa phương hỗ trợ một số cơ chế chính sách thuận lợi
trong khâu tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng với người sản xuất.
- Chịu trách nhiệm thu mua sản phẩm của người sản xuất theo đúng hợp đồng
tiêu thụ
* Phương thức đầu tư cho các hộ nông dân:
Đây là mô hình ứng dụng khoa học cơng nghệ mới ở Tỉnh Hậu Giang nói chung
và huyện Vị thủy nói riêng, giúp người nông dân chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đánh
giá hiệu quả kinh tế một cách cụ thể làm cơ sở để nhân rộng mơ hình, đồng thời xây
dựng phát triển vùng sản xuất dưa hấu tập trung tạo ra sản phẩm hàng hóa thuận lợi
cho việc ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
Đề tài đầu tư theo phương thức “nhà nước và nhân dân cùng làm” để giúp mơ
hình triển khai có hiệu quả. Đề tài hỗ trợ người dân một phần kinh phí về cây giống
(100% tương ứng số tiền là 77.000.000 đồng) và màng phủ nông nghiệp (40% tương
ứng số tiền là 45.600.000 đồng phần còn lại là sự đóng góp của hộ nơng dân 60%
tương ứng số tiền là 68.400.000 đồng, tổng cộng Đề tài hỗ trợ, vốn đối ứng của nơng
dân là 114.000.000đồng). Ngồi ra, đề tài còn hỗ trợ kinh phí tập huấn, tổ chức hội
thảo, xét duyệt và nghiệm thu Đề tài, phụ cấp cho cán bộ, chuyên gia tham gia đề tài
và một số chi phí khác.
Tổng kinh phí đề tài là: 470.641.000đồng (Đề tài khơng thu hồi kinh phí)
21
Bảng 2.1 Tóm tắt kinh phí thực hiện đề tài
Số
Nội dung
TT
01 Cơng lao động (khoa
học, phổ thông)
02 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
03 Thiết bị, máy móc
04 Chi khác
Tổng cộng
ĐVT: 1.000 đồng
Kinh phí thực Hỗ trợ nông Đối ứng của
Tổng
hiện đề tài
dân (đ)
nông dân (đ) cộng (đ)
21.441
120.000
141.441
Vốn sự
nghiệp Khoa
học, Nông
dân đối ứng
207.600
15.000
241.600
470.641
151.600
359.200
35.000
321.600
15.000
276.600
792.241
* Đánh giá kết quả:
- Sau mỗi vụ, đánh giá về kỹ thuật trồng như mùa vụ, thổ nhưỡng, sâu bệnh,
năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế.
- Thăm dò thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị hiếu của người tiêu dùng.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, so sánh hiệu quả kinh tế giữa vụ sản xuất dưa hấu
thường và dưa hấu VietGAP. Dựa trên sổ ghi chép của nông dân trong vụ sản xuất để
hoạch tốn kinh tế.
Từ đó, đánh giá trồng dưa hấu chất lượng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
22
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Điều tra, thu thập thông tin về hiện trạng canh tác, sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật ở vùng đề tài và thu thập phân tích 2 mẫu đất
3.1.1 Điều tra, thu thập thông tin về hiện trạng canh tác, sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật ở vùng đề tài
Tình hình chung
Huyện Vị Thủy đều có khả năng phát triển cây dưa hấu vì nơng dân có sự kết
hợp giữa hai yếu tố là kinh nghiệm và được tập huấn nên trồng với kỹ thuật tương đối
cao. Về biện pháp phòng trị sâu bệnh, nơng dân sử dụng thuốc hóa học mà khơng áp
dụng các biện pháp phòng trị khác, làm cho khả năng kháng thuốc của sâu tăng cao,
bệnh trên cây cũng không ngừng phát triển nông dân chỉ phun ngừa là chính chứ
khơng biết cách trị. Đây là một trong những nguyên nhân làm gia tăng tần suất và liều
lượng sử dụng nơng dược. Phân bón được sử dụng đều là phân hóa học, và sử dụng
với liều lượng cao hơn mức khuyến cáo.
Các thông tin điều tra
3.1.1.1. Một số thông tin về nông hộ ở các vùng điều tra
- Tỉ lệ hộ được điều tra: Công tác điều tra đã được thực hiện trên 82 hộ đã và/hoặc
đang trồng dưa hấu, chủ yếu ở xã Vĩnh Thuận Tây và Vĩnh Thuận Đông thuộc huyện
Vị Thủy.
Bảng 3.1 Một số thông tin về nông dân trồng dưa hấu tại vùng điều tra huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang
Các thông tin người trực tiếp canh tác
Tỉ lệ (%) hộ
Người trực tiếp canh tác
Nam
95
Nữ
5
Độ tuổi nông dân (tuổi)
20-39
28
40-50
39
51-60
18,3
>60
14,7
- Người trực tiếp canh tác: Hầu hết là nam giới (95%) trực tiếp canh tác. Đây là tình
trạng chung ở ĐBSCL. Cơng việc chủ yếu của phụ nữ thường là nội trợ, chăm sóc các
thành viên trong gia đình. Ngồi ra, do ít có điều kiện nâng cao kiến thức về kỹ thuật
như nam giới nên phụ nữ thường chỉ là lao động phụ trong sản xuất nông nghiệp.
- Độ tuổi của nông dân: Đa số nông dân 40-50 tuổi (39%), đây là lớp nông dân nhiều
kinh nghiệm nhất (Bảng 3.1), tuy nhiên nông dân từ 51-60 (18,3%) và > 60 tuổi
(14,7%) cũng chiếm khá cao khoảng 33%. Đây có thể là nguyên nhân hạn chế về nhận
23
thức trong việc nhận diện sâu bệnh gây hại và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong
phòng trừ dịch hại.
- Thuận lợi và khó khăn trong canh tác:
+ Thuận lợi: Kết quả ở Bảng 3.2 cho thấy đa số hộ cho rằng đất canh tác trong vùng
điều tra được tốt (70% hộ), điều này chứng tỏ vùng đất này thích hợp cho việc canh tác
dưa hấu. Tuy gặp khó khăn đáng kể về giá cả thị trường khơng ổn định, gây ảnh hưởng
lớn đến việc canh tác dưa hấu, nhưng bù lại ở đây nơng dân tích lũy nhiều kinh nghiệm
qua từng mùa vụ canh tác, thích tiềm tồi học hỏi áp dụng khoa học kỹ thuật vào để áp
dụng bên cạnh đó được tập huấn kỹ thuật thường xuyên nên có kỹ thuật canh tác tốt và
thu được lợi nhuận cao (có 78% hộ đạt được lợi nhuận cao).
+ Khó khăn: Kết quả ở Bảng 3.2 cũng cho thấy đa số hộ ở vùng điều tra cho rằng sâu
bệnh là vấn đề đáng lo ngại (60% hộ). Ngoài ra, 70% hộ ở Vị Thủy cho rằng giá cả thị
trường và 20% hộ canh tác theo tập quán cũ không áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến
nên gặp nhiều khó khăn.
Qua kết quả trên ta thấy rằng khó khăn lớn nhất mà nơng dân gặp phải trong sản xuất
dưa hấu là vấn đề sâu bệnh. Đây có thể xem là yếu tố quyết định đến việc mở rộng sản
xuất của nơng hộ cũng như của vùng. Có thể nói sự hạn chế về độ tuổi như đã trình
bày ở trên, cũng đã hạn chế sự tiếp thu và khả năng nắm bắt các tiến bộ khoa học kỹ
thuật của bà con. Ngoài ra, một số hộ chưa thực hiện tốt khâu vệ sinh đồng ruộng (sẽ
được trình bày trong phần kỹ thuật canh tác dưới đây) cũng là các nguyên nhân dẫn
đến nhiều sâu bệnh.
Bảng 3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong việc canh tác dưa hấu.
Thuận lợi và khó khăn
Tỷ lệ (%) hộ
Thuận lợi
Đất tốt
70
Lợi nhuận cao
78
Hỗ trợ kỹ thuật
20
Khó khăn
Sâu bệnh
60
Giá cả thị trường
70
Thiếu kỹ thuật
20
Thời tiết
10
Tiêu thụ sản phẩm
80
3.1.1.2. Một số thông tin về điều kiện và kỹ thuật canh tác của nông dân trồng
dưa hấu tại vùng điều tra
24