Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.2 KB, 171 trang )
PGD & ĐT Đam Rông
* Hoạt động 3: Thu bài-Nhận xét
- Thu bài viết của lớp.
- Nhận xét giờ viết bài.
Trường THCS ĐạM’rông
4. Hình thức (1đ):
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục rõ ràng,
mạch lạc.
- Nhắc lại yêu cầu cần thiết khi viết một văn
bản nghị luận xã hội. + Về nội dung. + Về
hình thức.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khắc sâu kiến thức, khái niệm văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống và cách làm
bài.
- Chuẩn bị trước bài: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý.
5. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………………………………………………
*******************************************************
GV: Bạch Thị Thảo
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
TUẦN 23
TIẾT 106
Trường THCS ĐạM’rông
Ngày soạn: 14 - 01 - 2010
Ngày giảng:18 - 01- 2010
Văn bản:
CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN
( Trích – Hi-pô-lit ten)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức::- Hiểu được bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con
cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của
nhà khoa học Đuy-Phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật: in đậm dấu ấn
cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ
2. Kĩ năng :- Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà văn và nhà khoa
học về cùng 1 đối tượng.
3. Thái độ:- Học tập ,rút kinh nghiệm để viết văn nghị luận về một vấn đề, hiện tượng.
B. Chuẩn bị:
- Tích hợp TLV(Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý) phần TV(gọi, đáp, phụ chú, liên kết
câu, đoạn văn)
- GV: Giáo án tài liệu liên quan
- HS: Soạn bài , theo câu hỏi trong SGK
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: lớp 9a1 vắng: ………………………………………….
2. Kiểm tra: ? phân tích những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam? Nguyên nhân?
- Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh, hạn chế, điểm yếu.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Đọc- tiếp xúc văn bản:
- GV: Đọc mẫu, nêu cách đọc (thơ đúng
nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê
thảm của cừu non)
- Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp ?
- Đọc chú thích * ?
? Nêu vài nét về t/g – t/p ?
GV: KTra việc đọc hiểu các chú thích khác
? Tìm bố cục đoạn trích ?
? Cách lập luận của t/g ?
? Xác định mạch NL ở từng phần ?
HS : Khi bàn về con cừu t/g thay bước 1 bằng
trích đoạn thơ ngụ ngôn LPTen nhờ đó bài văn
nghị luận trở nên sinh động hơn
GV: Bạch Thị Thảo
GHI BẢNG
I. Đọc- tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả: Là triết gia,sử học, nghiên cứu văn
học,
viện sỹ viện Hàn Lâm Pháp
+ Tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi
tiếng “La Phông Ten và thơ ngụ ngôn của
ông” (3 phần, mỗi phần nhiều chương)
- Tác phẩm: Đoạn trích từ chương II, phần 2
3. Bố cục – lập luận:
+ Từ đầu -> "chết rồi thì vô dụng":Nhìn nhận
của Buy-phông và La- phông-ten về chó sói và
cừu
+ Còn lại: Lời bình của tác giả về hai cách
nhìn trên
- Mạch nghị luận:
+ Dưới ngòi bút của La Phông-ten
+ Dưới ngòi bút của Buy-Phông
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
* Hoạt động 2:Đọc- hiểu văn bản:
- HS: Đọc “Buy-phông –> xua đi” ? nhà khoa
học có viết về 1 con cừu cụ thể ? viết về chúng
như thế nào ? và tỏ thái độ gì -> con cừu ?
Đọc đoạn “Buy-phông viết... vô dụng” nhà
khoa học có viết về 1 con cừu cụ thể ? Viết về
chúng như thế nào ? Nêu dẫn chứng ?
HS: Tình mẫu tử loài nào cũng có; nối bất
hạnh của chó sói không được nhắc đến vì đấy
không phải là nét cơ bản của nó ở mọi lúc, mọi
nơi
? Tóm tắt những ghi chép của Buy Phông về
chó sói?
? Tình cảm của ông đối với con vật này như
thế nào?
? Nhận xét của Buy Phông về chó sói có đúng
không?
Trường THCS ĐạM’rông
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Hai con vật dưới ngòi bút nhà khoa học
- Viết về loài cừu (con cừu nói chung) loài chó
sói (con chó sói nói chung)
bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học nêu
những đặc tính cơ bản của chúng
- Không nhắc đến “tình mẫu tử thân thương
của loài cừu; không nhắc đến nỗi bất hạnh của
chó sói"
-> Sói là loài vật đáng ghét, đáng trừ
-> Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, thụ
động, không biết trốn tránh hiểm nguy.
a. Nhìn nhận của Buy Phông về chó sói:
- Buy Phông nhìn thấy những hoạt động bản
năng về thói quen và sự xấu xí.
- Ông khó chịu và thấy ghét con sói vì lúc
sống chúng có hại, lúc chết cũng vô dụng.
=> Đó là lời nhận xét đúng vì dựa trên sự quan
sát những biểu hiện bản năng xấu của con vật
này
4. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại phần phân tích, nhắc lại nội dung chính đã học.- Học bài và chuẩn bị những nội dung
còn lại.
5. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
*************************************************
GV: Bạch Thị Thảo
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
TUẦN 23
TIẾT 107
Trường THCS ĐạM’rông
Ngày soạn: 14 - 01 - 2010
Ngày giảng:18 - 01- 2010
Văn bản:
CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN
( Trích – Hi-pô-lit ten)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức::- Hiểu được bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con
cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của
nhà khoa học Đuy-Phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật: in đậm dấu ấn
cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ
2. Kĩ năng :- :- Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà văn và nhà
khoa học về cùng 1 đối tượng.
3. Thái độ:-Học tập ,rút kinh nghiệm để viết văn nghị luận về một vấn đề, hiện tượng.
B. Chuẩn bị:
- Tích hợp TLV(Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý) phần TV(gọi, đáp, phụ chú, liên kết
câu, đoạn văn)
- GV: Giáo án tài liệu liên quan
- HS: Soạn bài ,theo câu hỏi trong SGK
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: lớp 9a1 vắng: ………………………………………….
2. Kiểm tra: ? Tóm tắt cách nhìn nhận của Buy-Phông về cừu?
? Ông nêu lên những đặc điểm nào của cừu?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1:Hai con vật dưới ngòi bút nhà
khoa học
-HS: Đọc lại đoạn văn phần 1
Hoạt động nhóm:
? Tóm tắt cách nhìn nhận của La Phông ten về
cừu.
? Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về con
cừu?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tình cảm của La Phông ten đối với con vật
này như thế nào? thông qua câu văn nào?
- HS: Tỏ thái độ xót thương thông cảm như
với con người bất hạnh: " Thật cảm động…tốt
bụng như thế "Em nghĩ gì về cách cảm nhận
này?
? Trong thơ của La Phông ten chó sói hiện ra
như thế nào?
GV: Bạch Thị Thảo
GHI BẢNG
II. Đọc- hiểu văn bản: (Tiếp)
1. Hai con vật dưới ngòi bút nhà khoa học
b. Nhìn nhận của La Phông -ten về cừu
- Mọi chuyện đều đúng(như Buy- Phông)
- Nhưng không chỉ có vậy…
- Khi bị sói gầm lên đe dọa…..còn đang bú
mẹ.
=> Hình ảnh con cừu cụ thể đã được nhân hóa
như một chú bé ngoan đạo,ngây thơ,đáng
thương
nhỏ bé,yếu ớt và tội nghiệp.
=> Tỏ thái độ xót thương thông cảm như với
con người bất hạnh:
- Nhắc đến tình mẫu tử thân thương cảm động.
Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc
chủ quan tạo được hình ảnh vừa chân thực vừa
xúc động về con vật này.
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
? Tình cảm của La Phông ten với chúng?
? Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?
*Hoạt động 2: Lời bình của tác giả
? Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy như thế
nào?(HS trình bày)
? Theo em nhà thơ thấy và hiểu con sói khác
với nhà bác học ở điểm nào?
? Nêu nhận xét của em về cách nghị luận của
tác giả trong đoạn bình luận này?
*Hoạt động 3:Tổng kết
? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội
dung của văn bản này?
Trường THCS ĐạM’rông
c. Nhìn nhận của La-Phông -Ten về chó sói:
- Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát
máu, là con thú điên, là gã vô lại. Bộ mặt lấm
lét…
-> Sói là loài vật tàn bạo khát máu.
=> Hình ảnh con súi cũng được nhân cách hóa
Ông vùa ghê sợ vừa đáng thương, đó là
cách nhìn chân thực gợi cảm xúc.
2. Lời bình của tác giả:
- Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng không bị gò
bó khuôn phép theo định kiến.
- Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một kẻ độc
ác, khổ sở, trộm cướp, ngờ nghệch hóa rồ vì
luôn bị đói.
- Buy phông dựng một vở bi kịch về sự độc
ác,La Phông ten dựng một vở hài kịch về sự
ngu ngốc.
=> Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật
quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng
tạo nghệ thuật.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:So sánh đối chiếu,cái nhìn
phóng khoáng,cách bình luận ngắn gọn.
2. Nội dung: Đặc điểm của sói và cừu,tình
cảm của tác giả.
4. Củng cố-Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài.
- Hướng dẫn về nhà: Học bài, soạn bài Con cò.
5. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
******************************************************
GV: Bạch Thị Thảo
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
TUẦN 23
TIẾT 108
Trường THCS ĐạM’rông
Ngày soạn: 15- 01 - 2010
Ngày giảng: 21 - 01- 2010
Tập làm văn:
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO ĐỨC
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:- Như thế nào là bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo đức
2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng nhận diện, viết 1 văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lý.
3. Thái độ:-Hình thành thói quen bày tỏ thái độ nhận định của mình về một vấn đề đạo đức.
B. Chuẩn bị:
- Tích hợp Văn ( Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten) phần TV(gọi, đáp, phụ
chú, liên kết câu, đoạn văn)
- GV: Một số đề văn, 1 số đề văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý.
- HS:Soan bài trước khi lên lớp
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: lớp 9a1 vắng:…………………………………………………….
2. Kiểm tra: ? Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ?
? Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*Hoạt động 1:Tìm hiểu bài nghị luận về vấn
đề tư tưởng đạo lí:
- GV: Giải thích để học sinh hiểu như thế nào
là tư tưởng đạo lí
- Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ chung của
con người đối với hiện thực xã hội
- Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức con người.
Đọc văn bản “ Tri thức là sức mạnh”
? Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan
hệ của chúng với nhau?
? Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong
bài ? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt
khoát ý kiến của người viết chưa ?
? VB sử dụng phép lập luận nào là chính?
? Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo đức
khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng
đời sống như thế nào?
GV: Bạch Thị Thảo
GHI BẢNG
I.Tìm hiểu bài nghị luận về vấn đề tư
tưởng đạo lí:
1. Ví dụ :SGK/34-35 “ Tri thức là sức mạnh”
Nhận xét :
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học
và người trí thức
b. Văn bản chia làm 3 phần
- Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề
- Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ
Chứng minh tri thức là sức mạnh
+ Đoạn 1 nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ khỏi
số phận 1 đống phế liệu
+ Đoạn 2 Nêu tri thức là sức mạnh của cách
mạng
Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo
Người.
- Phần kết ( đoạn còn lại )
Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri
thức, sử dụng không đúng chỗ.
c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mởbài; câu
mở đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3;
câu mở đoạn và câu kết đoạn 4.
=> tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng
rứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề.
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
- HS: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời
sống là
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra
những vấn đề tư tưởng.
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
Là Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân
tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng
minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề
Đọc ghi nhớ Sgk – 36
* Hoạt động 2: Luyện tập
Đọc văn bản phần luyện tập
? VB trên thuộc loại văn bản nghị luận nào?
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?
? Chỉ ra các luận điểm chính
? Phép lý luận chủ yếu trong bài là gì ?
Trường THCS ĐạM’rông
d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư
tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri
thức, dùng sai mục đích.
2. Sự khác nhau: Nghị luận về một sự việc
hiện tượng đời sống – Nghị luận về một vấn
đề tư tưởng, đạo lý
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra
những vấn đề tư tưởng.
- Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân
tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng
minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề
* Ghi nhớ: Sgk – 36
II. Luyện tập Văn bản “Thời gian là vàng”
a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý
b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
- Câu l điểm chính của từng đoạn
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là tiền bạc
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gianlà tri thức
(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng
minh thuyết phục)
c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng
minh (Luận điểm được triển khai theo lối:
Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian
là vàng, đưa dẫn chứng để chứng minh)
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại ghi nhớ ?
- Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”
5. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
**********************************************
GV: Bạch Thị Thảo
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
TUẦN 23
TIẾT 109
Trường THCS ĐạM’rông
Ngày soạn: 16- 01 - 2010
Ngày giảng: 23 -01- 2010
Tập làm văn:
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học.
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn
- Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng :- Phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ:- Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn,
B. Chuẩn bị:
- Tích hợp Văn ( Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten) phần TV(gọi, đáp, phụ
chú, liên kết câu, đoạn văn) TLV: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo đức
- GV: Bảng phụ 1 số đoạn văn sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.
- HS:Soan bài, học bài trước khi tới lớp
C.Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: lớp 9a1 vắng:………………………………………………………….
2. Kiểm tra: ? Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?
? Gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*Hoạt động 1: Hình thành khái niệm liên
kết
Đọc ví dụ trong SGK /I ?
? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ?
? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ
đề chung của văn bản ?
- HS: Thảo luận, trình bày
? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn
trên?
HS: Thảo luận , trình bày
? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào
với chủ đề của đoạn văn?
? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong
đoạn văn?
? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các
câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những
biện pháp nào (các từ in đậm) ?
GV nêu 1 số ví dụ khác.
“Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ”
“ND ta có 1 lòng ... đó là 1...”
Đọc ghi nhớ ?
GV: Bạch Thị Thảo
GHI BẢNG
I. Hình thành khái niệm liên kết
1.Ví dụ: Đoạn văn SGK /42-43
a. Đoạn văn bàn về cách người nghệ sỹ phản
ánh thực tại.
- Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ
đề chung: tiếng núi của văn nghệ
b. Nội dung chính các câu:
1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
2. Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn nói lên
một điều mới mẻ
3. Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sỹ
-> Các nội dung này đều hướng vào chủ đề
của đoạn văn trình tự các ý sắp xếp hợp lý,
logíc
c. Mối quan hệ ND được thể hiện ở:
- Lặp từ ngữ: Tác phẩm-tác phẩm.
- Từ cùng trường liờn tưởng với “tác phẩm” –
> nghệ sỹ
- Từ thay thế: nghệ sỹ -> anh
- Quan hệ: nhưng
- Từ ngữ đồng nghĩa “Cái đã có rồi, đồng
nghĩa với “Những vật liệu mượn ở thực tại”
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- GV : Đọc yêu cầu BT?
- GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c một
HS : Đọc yêu cầu BT2 ?
- Giaó viên : Gọi từng em trả lời bài tập?
Gọi 1 em trình bày đoạn văn ?
Trường THCS ĐạM’rông
*Ghi nhớ: SGK - 43
II. Luyện tập
1. Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định năng
lực trí tuệ của con người Việt Nam – quan
trọng hơn
– Là những hạn chế cần khắc phục: đó là sự
thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành,
sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây
ra
- Nội dungcủa các câu văn đều tập trung vào
vấn đề đó
- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam
+ Những điểm còn hạn chế
+ Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát
triển của nền kinh tế mới
2. Các câu được liên kết với nhau bằng
những phép liên kết sau:
- “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1 (đồng
nghĩa)
- “Nhưng” (nối)
- “Ấy là” C4 – C3 (nối)
- “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp)
- “Thông minh” C5 và C1 (lặp)
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức đã học - Đọc lại ghi nhớ
- Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Tìm đọc các đoạn văn học tập cách triển khai chủ đề, liên kết của đoạn văn.
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.
- Đọc và trả lời câu hỏi bài “Luyện tập liên kết câu, liên kết đoạn văn”
5. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
**********************************************************
GV: Bạch Thị Thảo
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
TUẦN 23
TIẾT 110
Trường THCS ĐạM’rông
Ngày soạn: 16- 01 - 2010
Ngày giảng: 23 -01- 2010
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ
LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về liên kết câu, liên kết đoạn văn
2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn bản
3. Thái độ:- Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn,
B. Chuẩn bị:
- Tích hợp Văn ( Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten) phần TV(gọi, đáp, phụ
chú, liên kết câu, đoạn văn) TLV: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo đức
- GV: Bảng phụ 1 số đoạn văn sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức., Một số bài tập
- HS:Soan bài, học bài trước khi tới lớp
C.Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: lớp 9a1 vắng:………………………………………………………….
2. Kiểm tra: Kiểm tra vở BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
- Gv: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2?
- HS khác: Làm bài, nhận xét
- GV: Bổ sung, cho điểm
2. Bài 2:
- GV: Nêu yêu cầu đề bài
- HS: Thảo luận nhanh , trình bày
- Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình
- Thẳng tắp – hình tròn
- Giá lạnh – nóng bỏng
- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm.
Đọc yêu cầu bài 3,4 ?
Chia 4 nhóm làm
Gọi đại diện từng nhóm lên bảng chữa
4. Bài 4: Lỗi về liên kết hình thức
a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất
GV: Bạch Thị Thảo
GHI BẢNG
1. Bài 1: SGK/49-50
a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn
- Trường học – trường học (lặp -> liên kết câu)
- “như thế” thay cho câu cuối (Phộp thế -> liên
kết đoạn)
b. Phép liên kết câu và đoạn văn
- Văn nghệ – văn nghệ (lặp -> liên kết câu)
- Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ (lặp
– Liên kết đoạn)
c. Phép liên kết câu:
- Thời gian – thời gian-thời gian; con người –
con người – con người (lặp)
d. Phép liên kết câu:
Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)
3. Bài 3:
a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không
phục vụ chủ đề của đoạn văn
-> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết
giữa câu
Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội 2
của anh ở phái bãi bồi bên 1 dòng sông. Anh
chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng
viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010
PGD & ĐT Đam Rông
Trường THCS ĐạM’rông
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”
b.Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường”
không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp
này
-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn
phòng”
HS nhóm khác bổ sung ?
GV bổ sung, cho điểm ?
hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc
nêu trong câu không hợp lý
-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để
làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc
“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần
quật...”
4. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là liên kết nội dung ? (Chủ đề, lôgíc)
- Thế nào là liên kết hình thức ? (Phép liên kết , phương tiện liên kết)
- Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn thì sẽ ra sao?
- Học kỹ, nắm vững lý thuyết- Tìm thêm 1 số ví dụ trong các văn bản đã học
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng liên kết câu, đoạn
5. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
********************************************************************
KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Đề bài:
- Câu 1:- Kể tên các thành phần biệt lập đã học?
- Mỗi thành phần biệt lập cho một ví dụ?
- Câu 2: Thành phần phụ chú là gì? Đặc điểm của thành phần này?
II. Đáp án:
- Học sinh kể đầy đủ các thành phần biệt lập đó học:
- Mỗi thành phần xác định và cho được một ví dụ đúng.
- Nêu được đúng khái niệm thành phần phụ chú(ghi nhớ sgk) đặc điểm của thành
Phần này.
Bảng tổng hợp điểm
Lớp
9a1
Số bài
29
Điểm giỏi
GV: Bạch Thị Thảo
7- 8
5-6
4
3
1- 2
Ghi chú
Giáo án ngữ văn 9 năm học 2009- 2010