1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Công nghệ >

* Hãy quan sát các phép chiếu ở H2.2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.72 KB, 122 trang )


? Các vật thể được đặt ntn đối với các

mp chiếu (//)

* Hãy quan sát các H 2.3 ; 2.4 cho biết:

? Các hình chiếu đứng, bằng, cạnh

- HC đứng: Thuộc mp chiếu đứng, có

thuộc các mp chiếu nào

hướng chiếu từ trước tới

? Có hướng chiếu ntn?

- HC bằng: Thuộc mp chiếu bằng, hướng

chiếu từ trên xuống

- HC cạnh: Thuộc mp chiếu cạnh, hướng

chiếu từ trái sang

GV: Trên BVKT các HC của vật thể

phải được vẽ trên cùng một mp của bản

vẽ. Vì thế phải mở các mp chiếu ra.

* Hãy quan sát H2.5 & cho biết:

? Vị trí các HC bằng, HC cạnh sau khi

mở ra.



IV. Vị trí các hình chiếu:

HS quan sát, trả lời:

- HC đứng: ở góc bên trái của bản vẽ

- HC bằng: Ở phía dưới HC đứng

- HC cạnh: Ở phía bên phải HC đứng



? Vì sao phải dùng nhiều HC để biểu

diễn vật thể.

(Để diễn tả chính xác hình dạng của vật

thể...)

* Hãy đọc mục “chú ý” và cho biết bản * Chú ý: (SGK)

vẽ có những quy định nào?

IV. Củng cố:

- Thế nào là HC của một vật thể?

- Nêu các phép chiếu, đặc điểm của mỗi phép chiếu đó.?

- Các HC và vị trí các HC trên BV?

V. HDVN:

- Học kỹ bài, làm BT ở SGK

- Tìm hiểu tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật ở mục có thể em chua biết

* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….



-7-



Ngày soạn: ..............

Tiết 3:



B N V



CÁC KH I



A DI N



A. Mục tiêu:

- Nhận dạng các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,

hình chóp đều.

- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hhộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp

đều.

- Rèn kỹ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.

B. Phương pháp:

- Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.

C. Chuẩn bị của GV và HS.

- Tranh ở SGK gồm các hình của bài 4

- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng hình chiếu.

- Mô hình các khối đa diện: HHCN, hình lăng trụ tam giác đều, hình chóp đáy

vuông.

- Vật mẫu: Hộp diêm, bút chì 6 cạnh.

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sỉ số

II. Bài cũ:

- Thế nào là hình chiếu, mặt phẳng hình chiếu ?

- Dựa vào đặc điểm của tia chiếu phân ra các phép chiếu nào? đặc điểm của các

phép chiếu đó?

-Nêu các HC vuông góc? ứng với các hướng chiếu như thế nào.

III. Triển khai bài mới:

1. ĐVĐ: Khối đa diện là một khối được bao bởi các đa giác phẳng. Để nhận diện

được các khối đa diện thường gặp và đọc được BV vật thể có dạng HHCN, hình lăng

trụ, hình chóp đều... Chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ các khối đa diện”

2. Các hoạt động dạy - học

TG

Trợ giúp của thầy

Hoạt động của trò

HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện

I. Khối đa diện:

Cho HS quan sát tranh, mô hình

*HS quan sát trả lời:

các khối đa diện. Hỏi:

(Hình tam giác, chữ nhật, hình vuông..)

? Các khối đó được bao bởi các

- Các khối đa diện được bao bởi các hình đa

hình gì

giác phẳng.

GV:

Kết luận.

? Hãy kể một số vật thể có dạng

HS:(bao diêm, hộp thuốc lá, bút chì, kim tự

khối đa diện mà em biết.

tháp, đai ốc...)



-8-



HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật

*Cho HS quan sát tranh và mô

I. Hình hộp chữ nhật

hình HHCN. Hỏi:

1. Thế nào là hình hộp chữ nhật:

? HHCN được bao bởi các hình gì. - HHCN được bao bởi 6 HCN phẳng.

Các cạnh và các mặt của HHCN

có đặc điểm gì.

*GV đặt HHCN trong mô hình ba * HS quan sát, trả lời:

mặt phẳng chiếu (mặt của vật thể

song song với mp chiếu đứng đối

diện với người quan sát). Hỏi:

? Khi chiếu HHCN lên mp chiếu

- HCĐ (1): là HCN, phản ánh mặt trước của

đứng thì HCĐ có dạng hình gì?

HHCN với các kích thước: chiều dài, chiều

phản ánh mặt nào và thể hiện các

cao.

kích thước nào của HHCN.

- GV hỏi tương tự đối với HCB và - HCB(2): là HCN, phản ánh mặt trên của

HCC

HHCN với các kích thước: Chiều dài và

chiều rộng.

- HCC(3): là HCN, phản ánh mặt bên trái của

HHCN với các kích thước: Chiều rộng và

chiều cao.

GV: Hãy quan sát H.4.3 và hoàn

* HS hoàn thành bảng 4.1

thành bảng 4.1 (SGK)

HĐ3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều

III. Hình lăng trụ đều:

* Cho HS qsát mô hình của hình

1. Thế nào là hình lăng trụ đều:

lăng trụ đều. Hỏi:

* HS quan sát, trả lời:

? Khối đa diện này được bao bởi

các hình gì.

GV: Khối đa diện có đặc điểm như

trên gọi là hình lăng trụ đều. Vậy

- Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy

thế nào là hình lăng trụ đều?

là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt

bên là các HCN bằng nhau.

2. Hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều:

* HS thảo luận nhóm thực hiện theo yêu cầu.

*Yêu cầu hđộng nhóm: đọc BV

Đại diện nhóm trình bày.

của hình chiếu lăng trụ tam giác

- HCĐ (1): có dạng HCN, thể hiện kích thước

đều ở H4.5 đồng thời kết hợp H4.4 a,h.

để hoàn thành bảng 4.2(SGK)

- HCB(2): có dạng hình tam giác đều, thể

hiện kích thước a,b.

- HCC(3): có dạng HCN, kích thước b,h.



-9-



HĐ 4: Tìm hiểu hình chóp đều

IV. Hình chóp đều:

* Cho HS quan sát H4.6 và mô

1. Thế nào là hình chóp đều.

hình hình chóp đều, hỏi:

* HS qs trả lời:

? Khối đa diện này được bao bởi

(Mặt đáy là HV và mặt bên là các tam giác

các hình gì.

cân bằng nhau chung đỉnh)

GV: Mặt đáy có thể là HV, tam

giác đều, lục giác đều...

? Vậy hình chóp đều được bao bởi - Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là đa

các mặt nào.

giác đều, các mặt bên là các tam giác cân

bằng nhau chung đỉnh.

* Hãy đọc BV hình chiếu của hình

chóp đều đáy vuông ở H4.7 và kết

hợp H4.6 hoàn thành bảng 4.3

? Có nhận xét gì về HCĐ và HCC

của hình chóp đều.

GVTB:



* HS hoàn thành bảng 4.3:

(1)- HCĐ: Tam giác cân (kích thước a,b)

(2)- HCB: HV có 2 đường chéo(a)

(3)- HCC: Tam giác cân(a,h)

* Chú ý: Thường chỉ dùng 2 HC để biểu diễn

hình lăng trụ đều hoặc hình chóp đều: một

HC thể hiện mặt bên và chiều cao, một HC

thể hiện hình dạng và kích thước đáy



IV. Củng cố:

- Khối đa diện được bao bởi các hình gì?

- Mỗi HC thể hiện bao nhiêu kích thước của khối đa diện?

V. HDVN:

- Trả lời câu hỏi 1,2 & làm BT ở SGK.

- Tìm hiểu bài thực hành ở bài 5.

- Chuẩn bị dụng cụ thực hành : Giấy A4, bút chì, thước..

- HD quy định kẻ khung tên trên bản vẽ.

* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….



- 10 -



Ngày soạn: ..............

Tiết 4:



C



B N V



BÀI T P TH C HÀNH

CÁC KH I A DI N



A. Mục tiêu:

- Học sinh đọc được các bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện

- Phát huy trí tưởng tượng không gian

- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc

B. Chuẩn bị của GV và HS.

- HS: Thước, bút chì,êke, com pa, giấy A4, SGK

C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sỉ số

II. Bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

III. Triển khai bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu của bài học

- Trình bày nội dung và các bước thực hành

- Nội dung: (Gọi một HS đọc ở SGK)

- Các bước tiến hành: (yêu cầu HS nêu các bước )

+ Bước 1: Đọc kỹ nội dung bài thực hành, kẻ bảng 5.1 vào bài làm,đánh dấu nhân

vào ô thích hợp của bảng.

+ Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một trong các vật thể A,B,C,D.

- GV lưu ý HS:

+ Khi vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm

+ Kích thước của HV theo tỉ lệ gấp đôi

+ Bố trí các HC cân đối trên bản vẽ.

HĐ 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm

- GV nêu cách trình bày bài làm trên giấy khổ A 4 . Có thể vẽ sơ đồ bố trí phần hình

và phần chữ, khung tên lên bảng làm mẫu cho HS.

- Xác định khung tên, khung bản vẽ theo kích thước quy định.

HĐ3: Tổ chức thực hành:

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV

- GV : YC trong một bàn mỗi HS vẽ một HC theo thứ tự vật thể A,B,C,D

- GV đi từng bàn theo dõi, hướng dẫn HS làm bài

HĐ4: Tổng kết đánh giá bài thực hành:

- GV thu bài thực hành về chấm

- Nhận xét giờ thực hành: + sự chuẩn bị của HS.

+ Cách thực hiện quy trình

+ Thái độ học tập…



- 11 -



- HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.

III. Củng cố- HDVN:

- Khuyến khích HS tự làm mô hình các vật thể đã vẽ

- Đọc trước bài 6 SGK

- Chuẩn bị vật thể có dạng khối tròn xoay: quả bóng, cái nón, cái bát đế bằng…

* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

***************

Ngày soạn: ..............

Tiết 5:

BẢN VẼ KHỐi TRÒN XOAY

A. Mục tiêu:

- Nhận dạng các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu…

- Đọc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.

- Phát huy trí tưởng tượng không gian, liên hệ thực tế các vật có dạng khối tròn xoay

- Yêu thích môn học

B. Chuẩn bị của GV và HS.

- Tranh ở SGK gồm các hình của bài 6

- Mô hình các khối tròn xoay:

- Vật mẫu: quả bóng, cái nón, vỏ lon sửa…

C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sỉ số

II. Bài cũ:

- Các khối đa diện đựợc bao bởi các hình gì? Kể tên các khối đa diện đã học ?

- Mỗi Hc của khối đa diện thể hiện bao nhiêu kích thước của khố đa diện. Cần bao

nhiêu HC để thể hiện đầy đủ kích thước, hình dạng của hình lăng trụ và hình chóp đều?



- 12 -



III. Triển khai bài mới:

1. ĐVĐ: Hằng ngày ta thường sử dụng các vật dụng như bát, đĩa, chai lọ… Đó là những

vật có dạng khối tròn xoay.

Vậy, khối tròn xoay được tao ra như thế nào? HC của các khối tròn xoay có dạng

ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Các hoạt động dạy học

TG

Trợ giúp của thầy

Hoạt động của trò

HĐ 1: Tìm hiểu các khối tròn xoay

I. Khối tròn xoay

-GV: Hãy quan sát H6.1 và cho biết:

*HS quan sát HV, trả lời.

? Hình 6.1 mô tả điều gì

? Đồ vật hình tròn xoay đó được

người thợ tạo ra ntn.

-GV cho HS quan sát tranh và mô

*HS quan sát tranh và mô hình, hoàn

hình các khối tròn xoay ở H6.2. Hỏi:

thành các mệnh đề a,b,c.

? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì.

a. Hình trụ: khi quay HCN…

? Chúng được tạo thành ntn

b. Hình nón: khi quay hình tam giác

vuông…

c. Hình cầu: khi quay một nửa hình tròn..

? Vậy khối tròn xoay được tạo thành

*NX:

ntn.

- Khối tròn xoay được tạo thành khi quay

một hình đa giác phẳng quanh một đường

cố định(trục quay) của hình..

? Hãy kể một số vật thể có dạng khối *HS lấy VD: Cái nón, quả bóng, lon

tròn xoay mà em biết.

sửa…

HĐ2: Tìm hiểu HC của hình trụ, hình nón, hình cầu

GV: Cho hs quan sát mô hình của

1. Hình trụ:

hình trụ (đặt đáy // với mặt phẳng

* HS qsát, tìm hiểu HC của hình trụ, trả

chiếu bằng) và chỉ rõ các hướng chiếu lời câu hỏi của GV.

vuông góc: từ trước tới, từ trên xuống,

từ trái qua. Hỏi:

? Các HC ứng với các hướng chiếu đó

có tên gọi là gì.

? HC đó có dạng hình gì?

? Thể hiện các kích thước nào của

khối hình trụ

YC: Kết hợp H6.3, hoàn thành bảng

HS hoàn thành bảng 6.1:

HC

Hình dạng

Kích thước

6.1

Đứng

HCN

d,h

(SGK)

Bằng

Cạnh



- 13 -



H.tròn

HCN



d

d,h



GV: Cho HS qsát mô hình của hình

nón (đặt mặt đáy //mp chiếu bằng)

? Hãy tưởng tượng hình dạng của HC

khi chiếu theo các hướng chiếu:

+ Từ trước tới

+ Từ trên xuống

+ Từ trái sang

? Tên gọi của các HC tương ứng là gì.

? Chúng thể hiện các kích thước nào

của hình nón.

GV: Hãy kết hợp H6.4 để hoàn thành

bảng 6.2



2. Hình nón:

*HS: Qsát, tưởng tượng trả lời



*HS hoàn thành bảng 6.2:

HC

Hình dạng

Kích thước

Đứng

Tam giác cân

d,h

Bằng

Hình tròn

d

Cạnh

Tam giác cân

d,h



GV: Chiếu Hcầu lên 3 mp theo các

hướng chiếu : + Từ trước tới

+ Từ trên xuống

+ Từ trái sang

Hỏi:

? Các HC nhận được có tên gọi là gì

? HC đó có dạng hình gì

? Thể hiện các kích thước nào của

Hcầu



3. Hình cầu:

* HS qsát trả lời câu hỏi của GV



Tất cả hãy hoàn thành bảng 6.3(SGK)



* HS hoàn thành bảng 6.3:

HC

Hình dạng

Kích thước

Đứng

Hình tròn

d

Bằng

Hình tròn

d

Cạnh

Hình tròn

d



? NX các HC của Hcầu có gì đặc biệt

Hãy thảo luận nhóm trả lời VĐề sau:

? Để xác định khối tròn xoay cần xác

định những kích thước nào.

? Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy

HC

? Đó là những HC nào?



- 14 -



*HS: Thảo luận nhóm, trả lời

- Htrụ & Hnón: (d,h)

- Hcầu: (d)

- Chỉ cần 2 HC:

+ HCB thể hiện hình dạng+đkính đáy

+ HCĐ thể hiện mặt bên+chiều cao



III. Củng cố:

GV đặt câu hỏi về các nội dung trong phần ghi nhớ:

? HC trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ- hình nón- hình cầu là

hình gì

? HC trên mặt phẳng vuông góc với trục quay của các khối tròn là hình gì.

IV. HDVN:

- Đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,3 (SGK)

- Học kỹ bài, nắm các nội dung ghi nhớ

- Chuẩn bị dụng cụ thực hành ở bài 7 (theo yêu cầu ở SGK)

- GV trả bài thực hành, rút kinh nghiệm.

* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

**************

Ngày soạn: ..............

Tiết 6: BÀI T P TH C HÀNH



C



B N V



CÁC KH I TRÒN XOAY



A. Mục tiêu:

- Học sinh đọc được các bản vẽ của vật thể có dạng khối tròn xoay

- Có khả năng phân tích vật thể được cấu tạo từ các khối hình học

- Phát huy trí tưởng tượng không gian

- Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, kỹ năng quan sát, phân tích, thực hành

B. Chuẩn bị của GV và HS.

- GV:

Nghiên cứu bài 7 SGK

Mô hình các vật thể và bản vẽ HC 1,2,3,4

(Hình 7.2 phóng to)

- HS:

Nghiên cứu bài 7 SGK

Thước, bút chì,êke, com pa, giấy A4 kẻ sẳn khung tên và bảng 7.1 + 7.2,

SGK, tấy…

C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sỉ số

II. Bài cũ:

- Khối tròn xoay được tạo thành ntn. Kể tên một số khối tròn xoay đã học

- HC trên mp song song với trục quay của Htrụ, Hnón, Hcầu có dạng hình gì.

- HC trên mp vuông góc với trục quay của các khối tròn xoay có đặc điểm gì.



- 15 -



III. Triển khai bài mới:

HĐ1: Giới thiệu mục tiêu của tiết thực hành

GV: gọi một HS đọc to mục tiêu của bài thực hành

YC HS tìm hiểu SGK, cho biết:

? Nội dung của bài thực hành gồm mấy phần. Các bước tiến hành ntn?

- Nội dung: 2 phần

+ Phần I: Trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu (X) vào

bảng 7.1(SGK)

+ Phần II: Phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu (X) vào bảng

7.2 (SGK)

HĐ 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm

- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy khổ A4. (Có thể minh hoạ sơ đồ bố

trí phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng làm mẫu cho HS).

Yêu cầu:

+ Thực hiện trên khổ giấy A4 nằm ngang

+ Kẻ bảng 7.1 và 7.2 vào giấy

+ Đánh dấu (X) vào ô đã chọn

HĐ3: Tổ chức thực hành:

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV

- Hoàn thành bài thực hành ngay tại lớp

HĐ4: Tổng kết đánh giá bài thực hành:

- GV thu bài thực hành

- Gọi vài HS hoàn thành bảng 7.1 và 7.2. Cho HS khác nhận xét, sau đó GV kết

luận

B



C



D



Vật thể A

Khối hình học



X



Vật thể A



H.trụ

H.nón cụt

H.hộp

H.chỏm cầu



Bản vẽ

1

2

3

4



X

X

X



B



C



D



X

X



X

X

X



X

X



X

X



- Nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của HS.

+ Cách thực hiện quy trình

+ Thái độ học tập…

- HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.

III. Củng cố- HDVN:

- Khuyến khích HS tự làm mô hình các vật thể hoặc vẽ hình 3 chiều của các vật thể

- Đọc thêm mục “có thể em chưa biết”

- Đọc trước bài 8 và 9 ở chương II SGK

* Rút kinh nghiệm:



- 16 -



……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………………………………

****************

Ngày soạn: ..............



CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT

Tiết 7:



KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT, HÌNH CẮT



A. Mục tiêu:

- Biết một số khái niệm về BVKT

- từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt vẽ ntn và dùng để

làm gì

- Biết được khái niệm, công dụng của hình cắt.

B. Chuẩn bị của GV và HS.

- GV:

Tranh vẽ các hình của bài 8

Mô hình ống lót (trụ rỗng), quả cam được cắt làm đôi, giấy trong dùng

làm mặt phẳng cắt.

- HS:

Nghiên cứu bài 8 SGK

C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sỉ số

II. Bài cũ: GV nêu câu hỏi để củng cố một số kiến thức chương I

- Em đã được học các khối hình học nào?

- Khối đa diện được bao bởi các hình gì? kể tên các khối đa diện đã học.

- Khối tròn xoay được tạo thành ntn? kể tên các khối tròn xoay mà em biết. Khối

tròn xoay đựoc biểu diễn bằng các hình chiếu nào?

III. Triển khai bài mới:

*ĐVĐ: GV giới thiệu chương và bài như SGK

*Các hoạt động dạy học:

TG

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu chung về bản vẽ kỹ thuật

GV yêu cầu học sinh nhắc lại

I. Khái niệm bản vẽ kỹ thuật

? Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản

xuất, đời sống

HS: Nhớ lại vai trò cảu bản vẽ kỹ thuật

trong sản xuất và đời sống đã học ở

chương I - Trả lời



- 17 -



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

×