Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.72 KB, 122 trang )
chổ tiếp xúc để dính kết các chi tiết với
nhau hoặc được dình kết với nhau bằng
nung chảy khác (hàn thiếc)
- Các phương pháp hàn
+ Hàn nóng chảy
+ Hàn áp lực
+ Hàn thiếc (hàn mềm)
? Hãy so sánh mối ghép bằng hàn và
b. Đặc điểm và ứng dụng
bằng đinh tán?
? Tại sao người ta không hàn chiếc quai - Ưu điểm: Tiết kiệm vật liệu, thời gian…
vào nồi mà tán đinh?
- Nhược: đễ nứt, giòn, chịu lực kém
- Ứng dụng.
- 55 -
Hoạt động 4: Tìm hiểu mối ghép tháo được
? HS quan sát H26.1 -> hoàn thành các 1. Mối ghép bằng ren
câu trống ở (SGK)
a. Cấu tạo mối ghép
? 3 mối ghép ren trên có đặc điểm gì - Mối ghép bằng bu lông
giống và khác nhau.
- Mối ghép bằng vít cấy
GV gọi ý cho HS nhận xét: Lỗ ở các chi
- Mối ghép bằng đinh vít
tiét ghép 3x4: lỗ trơn hay có ren?
? Cách hình thành các mối ghép đó như
thế nào?
HS trình bày
? Đặc điểm và ứng dụng của từng mối b. Đặc điểm ứng dụng của mối ghép
ghép?
HS đọc TT -> nêu đặc điểm ứng dụng
của mối ghép.
2. Mối ghép bằng then, chốt
? hãy kể tên các đồ vạt có mối ghép
a. Cấu tạo của mối ghép
bằng ren mà em thường gặp?
- Mối ghép bằng then: Trục bánh đai, then
GV cho HS quan sát hình 26.2 (SGK)
(đặt trong rãnh then)
-> Yêu cầu hoàn thành các câu để trống
- Mối ghép bằng chốt: Đùi xe, trục giữa,
ở SGK -> tìm hiểu cấu tạo
chốt trục (chốt đặt trong lỗ xuyên ngang
?Then được đặt ở đâu? Hình dạng?
qua 2 chi tiết được ghép)
b. Đặc điểm ứng dụng
- Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp
và thay thé.
? Ứng dụng của 2 mối ghép này trong - Nhược: Chịu lực kém
thực tế
- Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Gọi 1 HS đọc 4 nội dung ghi nhớ trong 2 bài 25 và 26
- Trả lời các câu hỏi sau bài học
*****************
Ngày soạn:22/11/2009
Ngày giảng:25/11/2009
- 56 -
TIẾT 25: MỐI GHÉP ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm mối ghép động
- Biết được đặc điểm, cấu tạo, ứng dụng của mối ghép động
- Liên hệ thực tế
II. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
III. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ: Bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay
- Hộp diêm, ngăn kéo hàn, xi lanh tiêm, giá gương xe máy, ổ bi, may ơ trước hoặc
sau của xe đạp.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
GV: Trong sản xuất và đời sống, ngoài mối ghép cố định, các mối ghép mà trong đó
các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau (mối ghép động) đóng
vai trò quan trọng để tạo nên các cơ cấu trong máy
- 57 -
Hoạt động2: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động
GV cho HS quan sát H27.1
? Chiếc ghế gồm mấy ch itiết ghép với
nhau
? Chúng được ghép theo kiểu nào?
? Khi gấp ghế lại và mở ghế ra tại các
mối ghép A, B, C, D các chi tiết có sự
chuyển động với nhau như thế nào?
- Các chi tiết được ghép có sự chuyển động
tương đối với nhau -> mối ghép động (khớp
động)
GVKL:
? Mối ghép động dùng để làm gì?
- Gọi 1 HS đọc to khái niệm cơ cấu là * Công dụng:
gì?
-> Ghép các chi tiết thành cơ cấu
-> Phân tích VD H27.2
GV giới thiệu các loại khớp động
Hoạt động 3: các loại khớp động
GV cho HS quan sát H27.3 SGK và 1. Khớp tịnh tiến
các mô hình
a. Cấu tạo
? Bề mặt tiếp xúc của khớp tịnh tiến
trên có hình dạng như thế nào?
HS: -Mặt trục tròn với ống tròn
- …do mặt sống trượt và rãnh
trượt tạo thành.
GV cho khớp chuyển động từ từ, HS b. Đặc điểm
quan sát
? Trông khớp tịnh tiến các điểm trên
vật chuyển động như thế nào?
? Khi 2 chi tiết trượt trên nhau (lúc làm
việc) sẽ xãy ra hiện tượng gì? Có lợi
hay có hại? khắc phục như thế nào?
? Hãy lấy ví dụ các đồ vật, dụng cụ có c. Ứng dụng
cấu tạo khớp tịnh tiến.
- 58 -
Cho HS quan sát H27.4 SGK
2. Khớp quay
? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết
a. Cấu tạo
? Các mặt tiếp xúc của khớp quay có - Gồm ổ trục, bạc lót, trục
hình dạng gì? (mặt hình trụ tròn)
GV cho HS quan sát 1 khớp quay đơn
giản (trục trước xe đạp)
? Trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết
? Để giảm ma sát cho khớp quay trong
kỹ thuật dùng giải pháp gì?
(lắp lót bạc, dùng vòng bi)
-> Trong khớp quay mỗi chi tiết có thể quay
quanh một trục cố định so với chi tiết kia
GVKL
? Hãy quan sát xung quanh xem có vật
dụng, dụng cụ nào là ứng dụng khớp b. Ứng dụng:
quay
- Ổ bi, may ơ trước, sau xe đạp, bản lề cửa,
quạt điện
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Hường dẫn về nhà
- Ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay
- Gọi 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
- Dặn dò HS đọc nội dung ghi nhớ
- Dặn học sinh chuẩn bị dụng cụ ở bài 28+ các dụng cụ cần thiết khác để tiết sau thực
hành
*******************
gày soạn:
- 59 -
TIẾT 26:
THỰC HÀNH: GHÉP NỐI CHI TIẾT
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ở trục trước và sau của xe đạp
- Biết dùng đúng dụng cụ, thao tác an toàn
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương pháp: Thực hành theo nhóm (2 em 1 nhóm)
III. Chuẩn bị:
- Bản vẽ về cụm trước (hoặc sau) xe đạp
- Các thiết bị và dụng cụ cần thiết
+1 Bộ may ơ trước và sau xe đạp
+ Mỏ lết hoặc cơ lê 14,16,17
+ Tua vít, kìm nguội
+ Giẻ lau, dầu mỡ, xà phòng
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Mỗi thiết bị do nhiều chi tiết, bộ phận hợp thành. bằng phương pháp gia công
ghép nối ta có thể liên kết các chi tiết lại với nhau để tạo thành những bộ phận máy… để
hiểu được cách ghép nối chi tiết ở ở trục trước và sau xe đạp chúng ta cùng làm bài thực
hành "Ghép nối chi tiết"
Hoạt động 2: Hướng dẫn chung
1. Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo ở trục trước và sau xe đạp
- May ơ
- Trục
- Đai ốc hãm côn
- Đai ốc, vòng đệm
- 60 -
2. Giới thiệu quy trình tháo, lắp tắt các bước tháo như sơ đồ:
Đai ốc -> vòng đệm->đai ốc hãm côn->côn- > trục
- Giáo viên hướng dẫn cách chọn và sử dụng để tháo lắp
- GV giới thiệu 1 số thao tác có bản để HS quan sát. Lưu ý nhắc HS khi tháo lắp
nên đặt các chi tiết theo trật tự nhất định để thuận lợi cho quá trình lắp.
- GV gợi ý về quá trình lắp ngược lại, yêu cầu HS vẽ sơ đồ quy trình lắp trước khi
thực hành.
- Phân chia dụng cụ, vị trí làm việc, phương tiện thực hành cho từng nhóm HS
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành
- HS bắt đầu thực hiện các bước thao tác theo quy trình đã được thống nhất trên.
GV quan sát theo dõi, uốn nắn kịp thời từng nhóm HS trong các thao tác để giữ an toàn
khi thực hành.
- HS thực hiện việc bảo dưỡng các chi tiết, lau sạch, tra dầu mỡ những bộ phận
cần thiết.
- HS thực hiện các bước tháo lắp theo sơ đồ các em đã lập ra.
* Chú ý
+ Khi lắp bi, phải cố định bi vào nồi bằng mỡ, lắp ráp côn vào trục rồi tra trục vào ổ.
+ Điều chỉnh côn sao cho trục chạy êm, không kẹt hoặc rơ
+ Không để dầu mỡ bám vào may ơ và bàn học
+ GV theo dõi thường xuyên để có những hướng dẫn kịp thời từng bước thực hành
của học sinh.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học
- GV cho HS ngừng làm việc thu dọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh lớp học.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Nộp sản phẩm thực hành
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau viết báo cáo thực hành
***************
Ngày soạn:
- 61 -
TIẾT 27: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tại sao phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của 1 số cơ cấu truyền
chuyển động trong thực tế.
II. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp
III. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các bộ truyền động
- Mô hình truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Bài cũ: Giới thiệu chương trình
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Máy thường gồm 1 hay nhiều cơ cấu. Trong cớ cấu chuyển động được truyền từ
vật này sang vật khác. Trong 2 vật nối với nhau bằng khớp động, vật truyền chuyển
động gọi là vật dẫn, còn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. Tùy theo yêu cầu kỹ thuật
chuyển động của vật bị dẫn có thể giống hoặc khác với chuyển động của vật dẫn. Nếu
chuyển động không cùng 1 dạng -> cơ cấu biến đổi chuyển động.
Bài này chúng ta nghiên cứu cơ cấu truyền chuyển động
TG
Hoạt động của Thầy - Trò
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao cần phải truyền chuyển động
- 62 -
GV cho HS quan sát H29.1
I. Tại sao cần phải truyền chuyển động
? Tại sao phải truyền chuyển động từ trục vì:
giữa -> trục sau
? Tại sao số răng của đĩa nhiều hơn số - Các bộ phận của máy thường đặt xa
nhau.
răng của líp
- Khi làm việc các bộ phận có tốc độ
GV nhấn mạnh
quay không giống nhau.
Nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu
truyền chuyển động là truỳên và biến đổi
tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ
phận
Hoạt động 3: Tìm hiểu các bộ phận truyền chuyển động
- 63 -
GV giới thiệu khái niệm
II. Bộ truyền động
GV cho HS quan sát hình 29.2 SGK + mô 1. Truyền động ma sát, truyền động đai
hình
? Bộ truyền động đai gồm bao nhiêu chi a. Cấu tạo:
tiết
?Tại sao khi quay bánh dẫn , bánh bị dẫn
b. Nguyên lý làm việc
lại quay theo
? Quan sát bánh nào có tốc độ lớn hơn và - Khi bánh dẫn quay với tốc độ nd (n1)
nhờ lực ma sát giữa dây ddai và bánh
chiều quay của chúng ra sao?
đai -> bánh bị dẫn sẽ quay với tốc độ n bd
HS trả lời
(n2) với tỷ số truyền i được xác định bởi
GV kết luận về nguyên lý làm việc của bộ
truyền
CT.
i=
? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường
kính bánh đai và số vòng quay của chúng?
nbd n 2 D1
=
=
n2 n1 D 2
hay n2 = D1
D1
D1,D2: đường kính của
D2
bánh dẫn, bánh bị dẫn.
? Muốn đảo chiều chuyển động của bánh
bị dẫn ta mắc dây đai theo kiểu nào?
HS HS tìm hiểu thực tế + SGK
c. Ứng dụng
GV cho HS quan sát H29.2a SGK và mô
hình truyền động bánh răng
? Thế nào là truyền động ăn khớp?
? Cấu tạo?
2. Truyền động ăn khớp
a. Cấu tạo của bộ truyền động
? Để 2 bánh răng ăn khớp được với nhau,
hoặc đĩa ăn khớp đựơc với xích cần đảm - Bộ truyền động bánh răng
- Bộ truyền động xích
bảo những yếu tố gì?
b. Tính chất
HS trả lời
GV KL lại
- Tỷ số truyền
? Bộ truyền động bánh răng được ứng
dụng ở đâu?
i=
- 64 -
n1 Z1
Z1
=
hay n2 = n1
Z2
n2 Z 2
Nhận xét: Bánh răng (đĩa xích) nào có
số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn
? Ứng dụng của bộ truyền chuyển động c. Ứng dụng:
xích
- Đồng hồ, hộp số xe máy
- Xích xe đạp, xe máy, máy nâng
chuyển...
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động
- Thông số nào đặc trưng cho bộ truyền chuyển động quay? Chi tiết tính tỷ số truyền
…?
- Làm bài tập 3, 4
- Tìm hiểu trước cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động ở máy khâu đạp chân
********************
Ngày soạn:
TIẾT 28: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu
biến đổi chuyển động
- Có hứng thú, ham thích tìm kỹ thuạt và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi
chuyển động.
II. Chuẩn bị:
- Tranh giáo khoa hình 30.1; 30.2; 30.3; 30.4 (SGK)
- Mô hình cơ cấu tay quay – con trượt; bánh răng – thanh răng, vít – đai ốc.
III. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Bài cũ
? Tại sao máy và thiết bị cần phải biến đổi chuyển động?
? Chi tiết tính tỷ số truyền của các bộ truyền động
3. Bài mới
- 65 -