Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.17 KB, 89 trang )
Giáo trình cơ lý thuyết
p dụng tiên đề II, ta có trọng lượng P có khối
lượng m rơi tự do với gia tốc trọng trường g (g =9,81m/s 2)
là:
P = mg
P
hay
m= g
(7-2)
Tức là: khối lượng của một chất điểm bằng tỉ số
giữa trọng lượng với gia tốc trọng trường.
Ngoài hai đònh luật trên, ta còn sử dụng các đònh
luật khác đã nêu trong tónh học:
− Tiên đề hợp lực theo quy tắc hình bình hành.
− Tiên đề tác dụng và phản lực.
− Tiên đề giải phóng liên kết.
3. Đơn vò cơ học
Các đơn vò cơ bản:
Mét, đơn vò chiều dài, ký hiệu m
Giây, đơn vò thời gian, ký hiệu s
Kilôgam, đơn vò khối lượng, ký hiệu kg
Đơn vò dẫn xuất (suy từ đơn vò cơ bản):
Nếu m = 1kg, a = 1m/s2 thì đơn vò lực
F = ma = 1kg x 1m/s2 = 1kg x
Đơn vò lực 1kg
m
s2
m
được gọi là Niutơn, ký hiệu N.
s2
1N = 1kg
m
s2
Niutơn là lực tác dụng lên chất điểm có khối lượng
1kg truyền cho nó gia tốc 1m/s2
Ví dụ 7-1
Một vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng tnái
nghỉ, đi được 8m trong 4s. Khối lượng vật là 1kh, lực ma
sát gây cản là 2N. Tìm lực phát động
Bài giải
31
Giáo trình cơ lý thuyết
Gọi Fđ là lực động, Fa là lực gây ra gia tốc, F ms là lực
ma sát, ta có:
Fđ = Fa + Fms
Vì
vo = 0, nên
s=
Suy ra a =
2s 2.8
=
= 1m/ s2
2
4
t
Và
Fa = ma = 1.1 = 1N
at2
2
Vậy Fđ = 1 + 2 = 3N.
Ví dụ 7-2
Vật nặng có trọng lượng P được kéo lên nhanh dần
đều voúi gia tốc a. Tính sức căng của dây.
Bài giải
Ở đây, lực phát động là sức căng T của dây,
trọng lượng P của vật là lực cản. Ta có:
T = Fd = P + F
= P + ma
=P+
a
P
a = P1+
g
g
Ví dụ 7-3
Một ôtô khối lượng 5tấn chuyển động chậm dần
đều qua một đoạn đường cong mất 20s, bán kính cong
500m. Vận tốc đầu và cuối đoạn đường là 36km/h và
18km/h. Tìm lực tác dụng khi ôtô ở đầu và cuối đoạn
đường.
Bài giải
tô có chuyển động cong nên gia tốc có hai
thành phần: gia tốc tiếp tuyến aτ và gia tốc pháp
tuyến aη . Tương ứng có hai thành phần
Lực tiếp tuyến Fτ :
Fτ = m aτ = m
=5000.
v1 − vo
t
5 − 10
= −1250
N
20
Lực pháp tuyến (còn gọi là lực hướng tâm) Fη :
32
Giáo trình cơ lý thuyết
2
Fη = m aη = m v
R
2
Fη(đầu) = 5000 10 = 1000N
500
2
Fη(cuoái) = 5000 5 = 250N
500
II. CÔNG
1. Công của một lực không đổi trong chuyển
động thẳng.
Khi tác động lên vật rắn một lực làm nó di
chuyển một quãng đường, ta nói rằng lực đó đã sinh
ra một công, ký hiệu A, đơn vò Jun (J).
Ví dụ: đẩy một cái xe, cần trục nâng một vật
nặng. Lực đẩy, lực nâng đó đã thực hiện một công.
Ta có đònnh nghóa: “Công là đại lượng có giá trò
bằng tích giữa lực tác dụng với quãng đường đi được
theo phương của lực”.
A = Fs
(7-3)
Trong trường hợp tổng quát, phương của lực hợp
với phương chuyển động một góc α (h.7-1b). Ta phân
lực F ra hai thành phần:
F1 vuông góc với phương chuyển động
F2 nằm trên phương chuyển động
Vì F1 không gây ra chuyển động theo phương của
nó, nên công của lực F1 bằng không. Khi đó, công A
của lực F bằng công của lực F2 .
A = ± F2S
F2 = ± Fcosα
Vậy:
a)
b)
F
F1
M1
M2
F
M1
s
α
M2
F2
s
Hình 7-1
33
Giáo trình cơ lý thuyết
A = ± Fscosα
(7-
4
Trong đó: F là trò số của lực,
s là độ dời chuyển điểm
đặt của lực,
α là góc nhọn hợp bởi F và phương
động (h.7-1b).
chuyển
A có dấu (+) khi thành phần của lực trên phương
chuyển động cùng chiều với chuyển động và có dấu
(-) trong trường hợp ngược lại.
Đơn vò của công A là Nm = Jun (J)
Các trường hợp đặc biệt:
Khi α = 0, lực cùng phương với chuyển động: A = ± Fs.
Khi α = 90o, lực vuông góc với chuyển động: A = 0.
Ví dụ 7-4
Tính công của một con ngựa sản ra khi kéo một xe
có khối lượng 1500kg chuyển động đều trên một
quãng đường dài 600m. Biết hệ số ma sát g = 0,008, g
= 10m/s2
Bài giải
Khi xe chuyển động đều thì công của ngựa sản ra
bằng công của lực cản.
A = Fc.S = f.P.S = 0,008.1500.10.600 =72000J.
2.Công của lực không đổi trong chuyển động
quay
Ta thường tính công của chuyển động quay, chẳng
hạn công của lực cắt dao tiện tác dụng lên chi tiết
gia công (h.7-2).
A = F.s = Frϕ
Ở đây tích Fr là mômen của lực đối với trục quay,
ký hiệu M.
Ta có
5)
A = Mϕ
(7-
34
Giáo trình cơ lý thuyết
Vậy: “Công của lực không đổi đặt vào vật quay
bằng tích mômen đối với trục quay và góc quay của
vật”.
3.Công của ngẫu lực
Ta xét công của ngẫu lực ( F, F ) đặt vào vôlăng
đường kính AB khi điều khiển máy (h.7-3). Ta có:
− Công của lực FA là A1 = FA .OA.ϕ = F.OA. ϕ
− Công của lực Fb là A2 = FB .OB.ϕ = F.OB. ϕ
Công của ngẫu lực sẽ là:
A = A1 + A2 = F(OA + OB) ϕ = F.AB. ϕ.
Ở đây, F.AB là mômen của ngẫu lực ( F, F ), ký hiệu
M. Ta có:
A = ± Mϕ
(7-6)
trong đó: M là trò số mômen của ngẫu lực và ϕ là
góc quay.
Công A có dấu (+) khi mômen của ngẫu lực cùng
chiều với chiều quay của vật và có dấu (-) trong
trường hợp ngược lại.
F
Vậy: “Công của ngẫu lực bằng
tích mômen của ngẫu lực với góc
quay của vật”.
ω
R
O
Hình 7-2
III. CÔNG SUẤT, HIỆU SUẤT
ω
1.Công suất
Để đánh giá khả năng làm việc
của máy móc, ta cần tính công công
suất, ký hiệu P
P=
A
t
A
F
F
(7-7)
Tức: “Công suất bằng công thực
hiện chia cho thời gian tương ứng”.
B
Hình 7-3
35
Giáo trình cơ lý thuyết
Vậy: Công suất là công trong một đơn vò thời gian:
N=
A
t
Đơn vò công suất là Wat (W) = J/s.
Trong chuyển động quay, ta có:
P=
hay
A = Mϕ, do đó:
Mϕ
A
=
t
t
P = Mω
(7-8)
Vậy: “công suất của vật quay bằng tích giữa
mômen quay với vận tốc góc”.
Ví dụ 7-5
Một đoàn tàu khối lượng 500 tấn chuyển động
đều trên một đoạn đường ray thẳng. Tìm công suất
của đầu máy néu lực cản là 200N trên một tấn khối
lượng. Biết tàu chạy với vận tốc 21,6km/h.
Bài giải
p dụng công thức
P=
mà
A = Fs = Fvt
Nên
P=
A
t
Fvt
= vt
t
Khi tàu chạy đều thì lực kéo của đầu máy có trò
số bằng lực cản chuyển động, nghóa là:
F = 200.500 = 100000N
V = 21,6km/h = 6m/s
Vaäy:,
P = 100000.6 = 600000W = 600kW
2.Hiệu suất
Trong cơ học , lực tác dụng chia làm hai loại:
− Lực động hướng theo chiều chuyển động, có công A d
> 0.
− Lực cản
ngược chiều chuyển động, có công A c < 0.
Lực cản bao gồm:
36
Giáo trình cơ lý thuyết
• Lực cản có ích như trong lượng của vật trong
việc nâng một vật, lực cắt gọt trong máy cắt
kim loại…ký hiệu Aci.
• Lực cản vô ích như ma sát hoặc sự cản của
các môi trường…
Công của máy chủ yến sử dụng để thắng lực
cản có ích, phần còn lại mất mát đi để thắng lực
cản vô ích.
Tỉ số giữa công lực cản có ích và công lực động
được gọi là hiệu suất, ký hiệu η:
A
P
η = Aci = Pci (đơn vò %)
đ
đ
(7-
9)
Ví dụ 7-6
Một cần trục nâng vật có khối lượng 3tấn với
vận tốc 0,5m/s. Tìm công suất của động cơ biết η =
80%.
Bài giải
Công suất có ích của cần trục là
Pci = Fv = mgv = 3000.10.0,5 = 15000W = 15kW
Công suất của động cơ:
P
15
P = ηci = 0,8 = 18,75kW
III. ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG
1.Động năng
1.1.Đònh nghóa
37
Giáo trình cơ lý thuyết
Chất điểm có khối lượng m, chuyển động có vận
mv2
tốc v . Đại lượng
biểu thò năng lượng của chất
2
điểm trong chuyển động gọi là động năng của chất
điểm, ký hiệu Ec.
Ec =
1
mv2
2
(7-
10)
(Đơn vò của Ec là kgm2/s2 = Nm = Jun).
Ta có đònh nghóa: Động năng của chất điểm bằng
nửa tích số của khối lượng với bình phương vận tốc
của nó.
Khi thôi tác dụng của lực, động năng của chất
điểm càng lớn thì đoạn đường chuyển động thêm
càng dài.
1.2. Đònh lý
Biến thiên động năng của chất điểm trên một
đoạn đường bằng công của các lực tác dụng lên chất
điểm trên đoạn đường đó.
Ec1 – Ec0 = A
Hay
A=
(7-11)
mv2 mv20
2
2
Trong đó: Ec0 và Ec1 là động năng của chất điểm ở vò
trí đầu và vò trí đang xét.
A là công của các lực tác dụng lên chất
điểm (nội lực và ngoại lực).
Thật vậy, chẳng hạn chất điểm M chuyển động
thẳng nhanh dần đều từ M1 đến M2 dưới tác dụng của
lực không đổi F .
Ta có F = ma
Trong đó
a=
Và
Mặt khác:
v - vo
v - vo
nên F = m
t
t
A = Fs = m
v - vo
s
t
s = vot +
v - vo t2
v + vo
at2
= vot +
.
=
.t
t
t
2
2
38
Giáo trình cơ lý thuyết
Neân
A=m
Suy ra
A=
v - vo
v + vo
v2 - v20
.
.t = m.
t
t
2
mv2 mv20
2
2
Đònh lý đã được chứng minh.
Ví dụ 7-7
Một đoàn tàu chạy trên đường ray thẳng nằm
ngang với vận tốc 72km/h thì hãm lại. Tổng các lực
cản có trò số bằng 0,1 trọng lượng đoàn tàu, cùng
phương ngược chiều với chuyển động.
Tính đoạn đường tàu đi được từ khi hãm đến khi
dừng hẳn
Bài giải
Theo bài thì lực cản chuyển động là
Fc = 0,1P = 0,1mg
Vo = 72km/h = 20m/s
Ở đây, lực động không sinh ra công, mà chỉ có
công của lực cản Fc. Gọi s là đoạn đường tàu đi được
từ khi hãm đến khi dừng hẳn, ta có công lực cản:
Ac = -Fc.s = -0,1.mgs
Khi tàu dừng hẳn thì
v=0
mv2
=0
2
Do đó
p dụng đònh lý động năng, ta có:
-0,1mgs = Hay
mv2o
2
mv2o
v2o
202
=
=
≈ 204m
s=
2.0,1mg 0,2g 0,2.9,8
2.Thế năng
2.1.Đònh nghóa
Năng lượng của vật chuyển động gọi là động
năng. Thực tế, ta thường dùng năng lượng đó như
39
Giáo trình cơ lý thuyết
dùng sức gió để quay cánh quạt gió, sức nước để
chạy tuabin.
Nhưng trong trọng trường, năng lượng của vật còn
phụ thuộc vào vò trí tương đối của nó so với vật khác
(hoặc giữa các phần của cùng một vật) như thác
nước càng cao thì sức nước càng mạnh.
Dạng năng lượng xác đònh bởi vò trí tương đối của
vật so với vật khác (hoặc giữa các phần của cùng
một vật) được gọi là thế năng, ký hiệu E p.
2.2.Đònh lý
Công của chất điểm sinh ra trên một đoạn đường
trong quá trình chuyển động bằng thế năng điểm đầu
trừ thế năng điểm cuối.
A = mgh1 – mgh2
(7-12)
mv22 mv12
=
2
2
Chẳng hạn, chất điểm M rơi tự do từ độ cao h sẽ
sinh một công:
A = Ph = mgh
Ta nói chất điểm có thế năng: Ep = mgh
Khi rơi tới vò trí M1, chất điểm có vận tốc:
v1
=
v2
=
2g(h - h1)
mv12
2
và có động năng
Rơi tới vò trí M2, chất điểm có vận tốc:
2g(h - h2)
mv22
2
và có động năng tương ứng
p dụng đònh lý động năng trên quãng đường
M1M2, ta có:
A = P(h1 - h2) =
Suy ra:
Hay
mg(h1 – h2) =
mv22
mv12
2
2
mv22
mv12
2
2
A = mgh1 – mgh2 =
mv22
mv12
2
2
Đònh lý đã được chứng minh
40
Giáo trình cơ lý thuyết
2.3.Đònh luật bảo toàn cơ năng
Công thức (7-12) có thể viết dưới dạng khác:
mgh1 +
Hay
(7-13)
mv12
2
= mgh2 +
mv22
2
EP1 + EC1 = EP2 + EC2
Đẳng thức này chỉ ra: tổng động năng và thế
năng ở vò trí bất kỳ là bằng nhau. Ta có đònh luật
bảo toàn cơ năng:
“Trong chuyển động của chất điểm chòu tác dụng
bởi trọng lực, tổng động năng và thế năng (hay cơ
năng toàn phần) của chất điểm tại vò trí bất kỳ là
không đổi”.
E = EP + Eo = mgh +
mv2
2
= const
Ví dụ 7-8
Quả tạ của búa máy có khối lượng 500kg rơi từ
độ cao 5m xuống một đầu cọc. Tính động năng của
nó lúc đập vào đầu cọc và so sánh động năng ấy
với thế năng ban đầu của nó đối với đầu cọc.
Bài giải
Sau khi rơi được 5m, vật có vận tốc:
v=
2gh = 2.9,8.5
Động năng của nó là:
1
2
1
2
J = 24,5kJ
Ec = mv2 = 500.2.9,8.5 = 24500
Thế năng ban đầu:
Ep = mgh = 500.9,8.h = 24500J = 24,5kJ
Như vậy, động năng của búa đập vào đầu cọc
bằng thế năng ban đầu.
41