1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Cao đẳng - Đại học >

I. CHUYỂN ĐỘNG CONG ĐỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.17 KB, 89 trang )


Giáo trình cơ lý thuyết



Trong đó : s – độ dài cung MM1.



M



t – thời gian điểm đi trong

quãng đường đó.



V



t



an



3.Gia tốc

Giả sử điểm chuyển động từ M

O



trên q đạo tròn với vận tốc v =

Hình 5-3

const đến M1 với vận tốc tương ứng



v1 (h.5-2) (v1 = v).



Chuyển song song v1 tới điểm M, ta được vectơ AB là

biến thiên của vectơ vận tốc trong khoảng thời gian ∆t.

Ta có atb =



AB

∆t



Hai tam giác cân MAB và OMM1 đồng dạng, ta có:

AB

MA

MA

=

suy

ra

AB

=

MM

1.

MM 1 OM

OM



atb =



AB

MM 1.MA

=

∆t

∆t.OM



Nếu ∆t nhỏ tức điểm M1 gần điểm M, MM1 ≈ cung

MM1 là cung biểu diễn quãng đường đi trong khoảng

thời gian đó, thì

v=



MM 1

∆t



Khi điểm M1 tiến tới điểm M, góc ϕ giảm, vectơ MB

tiến tới vò trí vectơ MA , còn vectơ a tb

V1

tiến tới chiếm vò trí bán kính đường

tròn MO.

M1

Như thế trong chuyển động cong

đều, vectơ gia tốc hướng về tâm O,

có phương vuông góc với phương vận

tốc (tức là tiếp tuyến với q đạo).

Ta gọi đó là gia tốc hướng tâm hay là

gia tốc pháp tuyến an (h.5-3).

an =

Vậy:



MM 1.MA

v

= v.

∆t.MO

R

v2

an =

R



(c)



R



∆V



A

V



B



ϕ



V1



ϕ



M



Hình 5-2



9



O



Giáo trình cơ lý thuyết



(5-1)

Trong chuyển động cong đều chỉ có gia tốc pháp

tuyến an

a = an =



v2

R



“Gia tốc pháp tuyến sinh ra khi chất điểm chuyển

động theo q đạo cong, nó đặc trưng cho sự biến thiên

về hướng của vận tốc”.

Đây chính là ý nghóa vật lý của gia tốc pháp

tuyến.

II.CHUYỂN ĐỘNG CONG BIẾN ĐỔI ĐỀU

1.Chuyển động cong biến đổi

1.1.Đònh nghóa

Chuyển động cong biến đổi khi có q đạo là

đường cong và trò số vận tốc biến thiên theo thời

gian.

Ví dụ: chuyển động của viên đạn khi ra khỏi nòng

súng…

1.2.Vận tốc trung bình và vận tốc tức thời

Trò số vận tốc trung bình của điểm chuyển động

theo cung MM1 được xác đònh bằng công thức:

vtb =



∆s

∆t



trong đó: ∆s độ dài cung MM1, ∆t khoảng thời gian để

điểm đi được quãng đường đó.

Khi khoảng thời gian ∆t nhỏ thì

điểm M1 tiến tới điểm M, vận tốc

trung bình vtb tiến tới vận tốc tức thời

của điểm tại thời điểm t.



V1

t



1.3.Gia tốc

Giả sử ở thời điểm t và t1, điểm

ở vò trí M và M 1, có vận tốc tương





ứng v và v1 (h.5-4).

t1



M1



A

V

M



ϕ



∆V



B



V1



Hình 5-4



Như vậy, trong khoảng thời gian ∆t =

– t, vận tốc của điểm đã biến

10



(c)



Giáo trình cơ lý thuyết













∆v

thieân ∆ v = v 1 - v . Tỉ số gọi

là gia tốc trung bình, ký

∆t



hiệu atb:



∆v



atb =

∆t



Khi ∆t khá nhỏ, tức thời điểm t1 rất gần t thì M1



tiến sát M, gia tốc trung bình atb tiến tới gia tốc tại thời



điểm t, gọi là gia tốc toàn phần, ký hiệu a.





Để xác đònh gia tốc toàn phần, người ta phân a ra

hai thành phần pháp tuyến và tiếp tuyến: Thành

phần gia tốc pháp tuyến có phương vuông góc với

vectơ vận tốc và hướng về tâm cong, trò số:

v2

an =

R



Để xác đònh thành phần của gia tốc tiếp tuyến



ta chiếu atb xuống trục tiếp tuyến τ. Khi thời điểm t1

gần thời điểm t, ta được:

aτ =



∆vt

v cosϕ − v

= 1

∆t

t1 − t



Khi t1 gần với t, góc ϕ ≈ 0 thì cosϕ = 1. Thì:

aτ =



v1 − v

∆v

=

t1 − t

∆t



(5-2)

Vậy: “Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho sự biến thiên

về trò số của vận tốc”.

Đây là ý nghóa vật lý của gia tốc tiếp tuyến.

Gia tốc tiếp tuyến trùng với phương của tiếp



tuyến q đạo tức vuông góc với vectơ an .

Ta có, gia tốc toàn phần là (h.5-6):

Về trò số:

(5-3)



a=



 



a = an + aτ



a2n + a2τ



Dựa vào ý nghóa vật lý của gia tốc tiếp và gia tốc

pháp, ta có các đặc điểm về chuyển động của

điểm:

− Nếu an ≠



0 và aτ ≠



0 thì đó là chuyển động cong



biến đổi.



11



Giáo trình cơ lý thuyết



− Nếu an ≠



0 và aτ = 0 thì đó là chuyển động cong



đều.

− Nếu an = 0 và aτ ≠



0 thì đó là chuyển động thẳng



biến đổi.

− Nếu an = 0 và aτ = 0 thì đó là chuyển động thẳng



đều.

2. Chuyển động cong biến đổi đều

2.1.Đònh nghóa

Chuyển động cong biến đổi đều là chuyển động

có q đạo là đường cong và vận tốc thay đổi những

lượng bằng nhau trong khoảng thời gian bằng nhau, gia

tốc cótri số không đổi.



Ví du:ï chuyển động của vật rơi từ máy bay

đang bay…

2.2.Gia tốc (h.5-6)

Gia tốc có hai thành phần là gia tốc tiếp tuyến và

gia tốc pháp tuyến.

a)



b)

M



(c)







v



t







M



an



v



t



(c)

a



a



an



Hình 5-6

aτ =



v1 − v0

t



an =



v2

R



− Nếu aτ > 0, chuyển động nhanh dần đều.

− Nếu aτ < 0, chuyển động chậm dần đều.



2.3.Phương trình chuyển động

12



Giáo trình cơ lý thuyết



vt = vo+ aτ t 



aτ t2 

s = vot +



2 



(5-4)



Ví dụ 5-1

Khi khởi hành từ nhà ga, xe lửa chuyển động nhanh

dần đều và đạt vận tốc 72km/h sau ba phút. Quãng

đường là cung tròn bán kính 800m. Xác đònh gia tốc

tiếp tuyến, pháp tuyến và toàn phần của xe lửa sau

hai phút kể từ khi bắt đầu khởi hành từ nhà ga.

Bài giải

Chuyển động của xe lửa là chuyển động nhanh

dần đều, áp dụng công thức:

vt = vo + aτt

s = vot +



aτ t2

2



Với vo = 0

Sau 3 phút = 180s thì v = 72km/h = 20m/s; ta coù:

20 = aτ. 180; suy ra:



aτ =



20 1

= m/ s2

180 9



Vì là chuyển động nhanh dần đều, nên a τ là hằng

số

Sau 2 phút = 120s thì: v = aτ.120 =



1

40

120=

m/ s

9

3



2



 40



 

2

a = v =  3  = 2 m/ s2

Gia tốc:  n R

800 9



aτ = 1 m/ s2



9



Vậy,



gia

2



tốc



toàn



phần:



a



=



2



5

 1  2

a2n + a2τ =   +   =

= 0,25m/ s2

9

9

9

   



Ví dụ 5-2

Điểm M chuyển động chậm dần đều trên quỹ đạo

tròn bán kính R = 100m với gia tốc a τ = -2m/s2 và

chuyển động được 6s thì dừng lại. Hãy xác đònh:

13



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×