1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

2 Điểm bất động của toán tử đơn điệu tới hạn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.85 KB, 56 trang )


Ngoài ra: Nếu x  x, thì M n ( x)  M n ( x, ) nên Sn ( x)  Sn ( x, )

Suy ra Sn là hàm giảm trên M 0

Ta nhận xét thấy



F



 







(u)  Fn1(v) : u, v M0 , x  Fn1(u)  Fn1(v)  Fn1(u, )  Fn1(v) : u, vM0 , x  Fn1(u)  Fn (v) Nên



n1



Sn 1 ( x )  Sn ( x ) 



S ( x ) là dãy số giảm và bị chặn dưới nên hội tụ.

n



Đặt S( x )  lim Sn ( x )  Sn ( x )  S( x ) n và S cũng là hàm giảm trên M 0 (do Sn giảm trên

n 



M0 )



(Ta sẽ áp dụng nguyên Entropi cho tập M 0 và phiếm hàm (-S))

1.



Xét dãy tăng  xn n  M 0 ta chứng minh dãy số  xn n có cận trên.

Ta lập bảng vô hạn 2 phía sau:

F ( x1 )  F 2 ( x1 )  ...  F n ( x1 )  ...

F ( x2 )  F 2 ( x2 )  ...  F n ( x2 )  ...



.………………………………….

………………………………….

.………………………………….

F ( xn )  F 2 ( xn )  ...  F n ( xn )  ...



………………………………….

Vì ( xn ) là dãy tăng nên các phần tử trên một cột là dãy tăng(do F là toán tử tăng).

Do vậy dãy chéo



F ( x )

n



n



n



là dãy tăng, vì F là toán tử compact đơn điệu tới hạn nên



dãy này hội tụ về x và xn  F n ( xn )  x nghĩa là x là cận trên của  xn n , Ta kiểm tra

x  M0



Thật vậy F n ( xn )  x , n

 F n 1 ( xn )  Fx



 F n ( xn )  F n 1 ( xn )  F ( x ) , n



Cho n   ta được x  F ( x )  x  M0

2.



Áp dụng nguyên lý Entropi ta tìm được a  M 0 sao cho x  M 0 , x  a

Ta có S (a)  S ( x)

Ta chứng minh S (a)  0

Giả sử S (a)  2  0



 Ta có S1 (a)  S(a)  2  0 nên tồn tại u1 , v1  M 0 sao cho thỏa mãn F 1 (v1 )  F 1 (u1 )  a



ta có F1 (v1 )  F (u1 )  

 Do F 1 (v1 )  a nên S(F 1 (v1 ))  S(a)=2 >0  S2 (F 1 (v1 ))  S(a)   nên tồn tại u2 , v2  M 0



sao cho F 2 (v2 )  F 2 (u2 )  F 1 (v1 )  a và F 2 (v2 )  F 2 (u2 )  

 Do



F 2 (v2 )  a



nên



S3 (F 2 (v2 ))  S(a)  2  0 nên tồn tại



u3 , v3  M 0



sao cho



F 3 (v3 )  F 3 (u3 )  F 2 (v2 ) và F 3 (v3 )  F 3 (u3 )  



 Cứ tiếp tục như trên ta sẽ xây dựng được các dãy un  , vn   M 0



sao cho

F 1 (u1 )  F 1 (v1 )  F 2 (u2 )  F 2 (v2 )  ...  F n (un )  F n (vn )  ...



(2.2.2)



Thỏa mãn F n (vn )  F n (un )  



(2.2.3)



Rõ ràng dãy (2.2.2) là dãy hội tụ theo định nghĩa F là toán tử compact

tới hạn mà điều này thì mâu thuẩn với (2.2.3).

Vậy s(a) = 0

Bây giờ ta chứng minh F có điểm bất động trên M0



3.



Ta có



F



n



a  F (a )  F 2 (a )  F 3 (a)  F 4 (a)  ... Do F là toán tử compact tới hạn nên dãy



(a ) hội tụ, đặt b  lim F n (a ) mà do  F n (a ) là dãy tăng nên F n 1 (a )  b

n 



 F n (a )  F (b) n  1, n 



Cho n   ta có b  F (b)  b  M 0

a  F n (a )  F n (b)n nên F n (a )  F n (b)  S n (a )



Do lim Sn (a)  S (a)  0 nên lim F n (a)  F n (b)  0

n 



n 



Từ 0  F (b)  b  F n (b)  F n (a)

Ta có F (b)  b hay F có điểm bất động trong M 0

* Chú ý: Trong định lý 2.2.1 ta giữ nguyên các giả thiết1. và 2. còn giả thiết 3 ta thay bằng giả



thiết 3’ là x0  M sao cho F ( x0 )  x0 thì ta vẫn có kết luật: “Khi đó F có điểm bất động trong

M”

Định nghĩa 2.2.2



Cho u0   toán tử F được gọi là u0 - lõm đều trên nếu.

1. A đơn điệu trên



2. x  u, v ,   0,  >0 sao cho  u0  F ( x)   u0

3.   a, b   (0,1),    (a, b)  0 sao cho x  u, v , t  (a, b) thì F (tx)  (1   )tF ( x)

Từ định nghĩa u0 - lõm đều ta thấy  ,   0 và phụ thuộc vào x

Nếu F là u0 - lõm thì F (tx)  tF ( x) t  (0,1), x  u, v 

Định lý 2.2.2



Giả sử

1. K là nón chuẩn

2. F là toán tử u0 - lõm đều trên

3. u  Fu, Fv  v

Khi đó F có điểm bất động trên

Thật vậy:

 Do K là nón chuẩn nên đóng, bị chặn

 Do giả thiết 3, mà ta có F ( u, v )  u, v  ta chứng minh toán tử F compact đơn điệu



tới hạn.

* Giả sử  ,   0 :  u0  u, v   u0 vaø





1





Thật vậy nếu u, v không có tính chất trên thì từ điều kiện 2. trong định nghĩa F là u0-lõm đều

suy ra   0,   0 sao cho  u0  F (u ), F (v)   u0

Ta đặt u1  F (u ), v1  F (v) ta có  u0  u1 , v1   u0 , 0 

 F (v1 )  v1



 F (u1 )  u1





và 





1





( do F(v)  v  v1  v)  F (v1 )  F (v)  v1 )



Khi đó ta xét F là u0 - lõm đều trên u, v

Do K là nón chuẩn nên u, v đóng, bị chặn  x  u, v , M  0 : x  M

* F là toán tử compact đơn điệu tới hạn vì:

Giả sử  xn n   u, v  thỏa điều kiện F  x1   F 2  x2   ...  F n  xn   ...



(*)



Ta sẽ chỉ ra F n  xn  là dãy cauchy (khi đó sẽ hội tụ vì X là không gian Banach)

Lấy   0 đủ bé để

Do F là







 1

(N là hằng số chuẩn của nón K)

M .N





u0 - lõm đều trên



F  tx   1    tF  x 



u, v





 

nên   0 sao cho x  u, v , t   ,1 

ta có

M .N 









N 0 1



 1

  1   

M .N



Chọn N 0 là số tự nhiên thỏa điều kiện 

  1    N0  1  



M .N





Bằng cách giảm số  , ta có thể coi





N

1     1



0



Ta chứng minh n  n0 , k  N thì F n  k  xn  k   F n  xn   

Do F k  xn  k   u, v và xn  u, v nên  u0  F k  xn  k  và xn   u0





Ta có



F k  xn  k 







 u0 



xn







 F k  xn  k  





x

 n



 



F k 1  xn  k   F  xn   1    F  xn 

 











2 

F k  2  xn  k   F 1    F  xn    1   

F 2  xn 











………………………………………………….

………………………………………………...

.............…………………………………………..





N 1 

N 

F k  N0  xn  k   F 1    0

F N0 1  xn    1    0 F N0  xn 













N 

F n  k  xn  k   F n  N0  F k  N0  xn  k    F n  N0 1    0 F N0  xn  











 1   



N 0 1



N 

 n

F  xn   1   

F n  xn 





0





  n

 1 

 F  xn 

 M .N 



Kết hợp điều kiện: F n  k  xn  k   F n  xn  ta có 0  F n  xn   F n  k  xn  k  

Do đó F n  xn   F n  k  xn  k  





M .N



.N . F n  x n  





M





M .N



F n  xn 



.M   (do F n  xn   u , v )



Vậy dãy F n  xn  là dãy cauchy, mà do X là không gian Banach nên dãy F n  xn  hội tụ.

Vậy theo định lý 2.2.1 ta có F có điểm bất động trên u, v

2.3 Điểm bất động của toán tử đơn điệu trên không gian với nón Minihedral - mạnh

Giả sử X là không gian Banach thực, sắp bởi nón Minihedral K. Ta có kết quả sau:



Định lý 2.3.1: Giả sử:



1.



F : u , v  u , v là toán tử đơn điệu



2.



K là nón Minihedral - mạnh sao cho F  u, v   u, v



Khi đó F có điểm bất động trên u, v .

Chứng minh:

Đặt M 0   x  u, v : x  Fx : khi đó M 0   vì u  Fu nên u  M 0

Ánh xạ F : M 0  M 0 được thỏa mãn vì x  M 0  x  Fx  Fx  F  F ( x )   F ( x )  M0

Ta chứng minh mỗi tập con sắp tuyến tính trong M0 đều có cận trên thuộc M0

Thật vậy

Giả sử N là tập con sắp tuyến tính trong M0 ta có N bị chặn trên bởi v. Vì K là nón

Minihedral mạnh nên N có cận trên đúng c0  sup N  u  c0  v

x  N ta có x  c0 mà F đơn điệu nên F  x   F  c0   x  F  x   F  c0  do đó F  c0  là cận trên đúng



của N nên c0  F  c0  (do định nghĩa supremum)  c0  M0

Theo bổ đề Zorn trong M 0 có phần tử tối đại là x* ta chứng minh x* là điểm bất động của

toán tử F







Thật vậy x*  M 0 nên x*  F  x*  mà F đơn điệu nên x*  F  x*   F F  x* 

 F  x*   M 0  F  x*   x* (do x* phần tử tối đại của M 0 )



Vậy F  x*   x* .







Chương 3: ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA TOÁN TỬ

T-ĐƠN ĐIỆU

Trong chương này ta vẫn xét X là không gian Banach thực với quan hệ thứ tự sinh bởi nón K.

3.1 Toán tử T-đơn điệu và điểm bất động

Định nghĩa 3.1.1

 Số thực  được gọi là điểm chính quy của toán tử tuyến tính F : X  X nếu   F là



song ánh, ở đây I là toán tử đồng nhất trong X.

 Ký hiệu   F  là tập tất cả các điểm chính quy của F và



 F  



\   F  được gọi



là phổ của toán tử F.

 Toán tử F được gọi là Compact yếu nếu F biến u0 , v0 thành một tập Compact yếu

 Toán tử F được gọi là liên tục yếu nếu F biến mỗi dãy hội tụ yếu thành dãy hội tụ yếu



trong X.

 Ký hiệu L  X , X  là không gian các toán tử tuyến tính trong X . Toán tử T  L  X , X 



gọi là dương nếu T  K   K với K là nón trong X.



Định nghĩa 3.1.2



Giả sử D  X toán tử F : D  X  X được gọi là T-đơn điệu nếu

F  x   F  y   T  x , y  , x  y ở đây T  L  X , X  .



Như vậy nếu T  0 thì khái niệm T-đơn điệu trở thành khái niệm đơn điệu thông thường đã biết.

Bổ đề 3.1.1



Nếu F  L  X , X  và     F  Thì x  ( I  F ) 1 ( A  F )( x)  x  Ax

Chứng minh:

    F 



     F 





I  F



là song ánh



A( x)  x  ( I  F ) 1 ( A  F )( x)  ( I  F ) 1 ( Ax  Fx)

 ( I  F ) 1 ( x  Fx)

 ( I  F ) 1 ( I  F )( x)

 x



Vậy bổ đề được chứng minh



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

×