1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

Theo TCVN 2737-95, áp lực gió tiêu chuẩn đơn vị thành phần tĩnh được tính theo công thức:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.87 MB, 120 trang )


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH



Tầng 5 4,2 19,8 1,135 1,2 0,8 -0,6

1,04

-0,78

4,43

-3,32

Tầng 6 4,2

24 1,173 1,2 0,8 -0,6

1,07

-0,80

4,56

-3,42

Tầng 7 4,2 28,2 1,211 1,2 0,8 -0,6

1,10

-0,83

3,99

-3,00

Tầng

3

31,2 1,232 1,2 0,8 -0,6

1,12

-0,84

1,68

-1,26

tum

 Cơng trình mặt bằng hình tròn nên tải trọng gió tác dụng lên khối đế 3 tầng

được xác địnhTheo sơ đồ số 33 bảng 6 tiêu chuẩn 2737-95.



- Hệ số Ci là hệ số khí động cho thành phần tải trọng gió tác dụng ở mặt trong khi

cơng trình có mái hở hoặc khơng có mái.

-



Khi cơng trình có mái kín thì chỉ cần xác định hệ số Ce1. Hệ số Ce1 thay đổi phụ

thuộc vào góc β là góc lệch của tia chứa điểm đang tính hệ số Ce1 với phương của

hướng gió như trong hình 1, Ce1 = Cβ * k1, trong đó Cβ được xác định theo góc β

dựa trên biểu đồ được thể hiện trong hình 2. Khi Cβ > 0 thì k1 = 1, khi Cβ < 0 thì

k1 được xác định phụ thuộc tỉ số h1/d như trong bảng :



h1

d

k1 khi C  0



0,2



0,5



1



2



5



10



25



0,8



0,9



0,95



1



1,1



1,15



1,2



- Hệ số Cβ được xác định trong hình 2,1



PHÙNG MINH ĐƠNG -MSV: 1302402

LỚP: XDDD&CN2 K54



1

7



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH



Hình 2,1 Xác định hệ số Cβ

Tải trọng gió tác dụng vào phần cơng trình có mặt bằng tròn được xác định và

phân về mức sàn tầng Q (kN/m) như sau:

Tầng

Tầng

Lửng



Wo

(KN/m2)



n



k



H

(m)



1,2



0,82



3,6



1,2



0,82



0,95



1,2



0,95



0,95

0,95



β



c



q

(KN/m)



Q

KN/m



3,38



3,46



3,21



3,29



3,6



0

10



1

0,95



0,82



3,6



20



0,70



2,37



2,42



1,2



0,82



3,6



30



0,30



1,01



1,04



0,95



1,2



0,82



3,6



40



0,30



1,01



1,04



0,95



1,2



0,82



3,6



50



-0,58



-1,94



-2,04



0,95



1,2



0,82



3,6



60



-0,90



-3,04



-3,22



0,95



1,2



0,82



3,6



70



-1,00



-3,38



-3,53



0,95



1,2



0,82



3,6



80



-0,92



-3,11



-3,26



0,95



1,2



0,82



3,6



90



-0,77



-2,60



-2,72



0,95



1,2



0,82



3,6



100



-0,54



-1,83



-1,91



0,95



1,2



0,82



3,6



110



-0,38



-1,30



-1,36



0,95



1,2



0,82



3,6



120



-0,27



-0,91



-0,95



0,95



1,2



0,82



3,6



130



-0,31



-1,04



-1,09



0,95



1,2



0,82



3,6



140



-0,31



-1,04



-1,09



0,95



1,2



0,82



3,6



150



-0,31



-1,04



-1,09



PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402

LỚP: XDDD&CN2 K54



1

8



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH



Tầng 2



Tầng 3



0,95



1,2



0,82



3,6



160



-0,31



-1,04



-1,09



0,95



1,2



0,82



3,6



170



-0,31



-1,04



-1,09



0,95



1,2



0,82



3,6



180



-0,31



-1,04



-1,09



0,95



1,2



0,86



3,6



0,95



1,2



0,86



0,95



1,2



0,95



1



3,55



4,25



3,6



0

10



0,95



3,37



4,04



0,86



3,6



20



0,70



2,48



2,97



1,2



0,86



3,6



30



0,30



1,06



1,27



0,95



1,2



0,86



3,6



40



0,30



1,06



1,27



0,95



1,2



0,86



3,6



50



-0,60



-2,13



-2,62



0,95



1,2



0,86



3,6



60



-0,96



-3,40



-4,18



0,95



1,2



0,86



3,6



70



-1,04



-3,69



-4,52



0,95



1,2



0,86



3,6



80



-0,96



-3,40



-4,18



0,95



1,2



0,86



3,6



90



-0,80



-2,84



-3,47



0,95



1,2



0,86



3,6



100



-0,56



-1,99



-2,43



0,95



1,2



0,86



3,6



110



-0,40



-1,42



-1,75



0,95



1,2



0,86



3,6



120



-0,28



-0,99



-1,22



0,95



1,2



0,86



3,6



130



-0,32



-1,13



-1,39



0,95



1,2



0,86



3,6



140



-0,32



-1,13



-1,39



0,95



1,2



0,86



3,6



150



-0,32



-1,13



-1,39



0,95



1,2



0,86



3,6



160



-0,32



-1,13



-1,39



0,95



1,2



0,86



3,6



170



-0,32



-1,13



-1,39



0,95



1,2



0,86



3,6



180



-0,32



-1,13



-1,39



0,95



1,2



1,03



4,2



0,95



1,2



1,03



0,95



1,2



0,95



1



4,95



2,48



4,2



0

10



0,95



4,70



2,35



1,03



4,2



20



0,70



3,47



1,73



1,2



1,03



4,2



30



0,30



1,49



0,74



0,95



1,2



1,03



4,2



40



0,30



1,49



0,74



0,95



1,2



1,03



4,2



50



-0,63



-3,12



-1,56



0,95



1,2



1,03



4,2



60



-1,00



-4,95



-2,48



PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402

LỚP: XDDD&CN2 K54



1

9



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH



0,95



1,2



1,03



4,2



70



-1,08



-5,35



-2,67



0,95



1,2



1,03



4,2



80



-1,00



-4,95



-2,48



0,95



1,2



1,03



4,2



90



-0,83



-4,11



-2,05



0,95



1,2



1,03



4,2



100



-0,58



-2,87



-1,44



0,95



1,2



1,03



4,2



110



-0,42



-2,08



-1,04



0,95



1,2



1,03



4,2



120



-0,29



-1,45



-0,72



0,95



1,2



1,03



4,2



130



-0,33



-1,65



-0,82



0,95



1,2



1,03



4,2



140



-0,33



-1,65



-0,82



0,95



1,2



1,03



4,2



150



-0,33



-1,65



-0,82



0,95



1,2



1,03



4,2



160



-0,33



-1,65



-0,82



0,95



1,2



1,03



4,2



170



-0,33



-1,65



-0,82



0,95



1,2



1,03



4,2



180



-0,33



-1,65



-0,82



Tải trọng gió tác dụng lên phần mái thép sơ đồ mái cupon và hệ số Ce được tra

theo sơ đồ mái số 5 trong TCVN 2737-95







-



Cupon được chia làm 4 phần: Cung phần tư thứ nhất và cung III áp lực gió phân

bố đều tác dụng theo cùng một hướng và gây ra chuyển vị ngang cho Cupon . Ở

cung phần tư thứ II và thứ IV áp lực gió có hai chiều đối nhau .

-



Tải trọng gió tác dụng lên vòm gồm hai phần : Phần đỉnh là gió hút đối xứng,

phần chân vòm đoạn 2/3 chiều cao vòm là gió khơng đối xứng.



-



Tra bảng được:

+Hệ số khí động đỉnh vòm: Cq =-0,75

+ Hệ số khí động chân vòm : Ce =-0,4



PHÙNG MINH ĐƠNG -MSV: 1302402

LỚP: XDDD&CN2 K54



2

0



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH



CHƯƠNG 3:TÍNH TỐN THIẾT KẾ BẢN SÀN



3.1 LIÊN KẾT BẢN SÀN

3.1.1 Khái quát

Bản của sàn sườn được liên kết với tường và dầm theo các cạnh. Thường gặp hai dạng

liên kết chính: liên kết kê và liên kết cứng.

- Liên kết kê khi bản kê tự do lên tường hoặc lên dầm.

- Liên kết cứng khi bản được đúc tồn khối với dầm hoặc với tường bê tơng cốt thép,

có đủ cốt thép để chịu được nội lực ở liên kết.

Trường hợp bản kê lên tường gạch, trên bản còn tiếp tục tường xây thì thường cũng

chỉ xem là liên kết kê.

Cần phân biệt liên kết cứng và liên kết ngàm, Tại ngàm bản khơng có bất kì chuyển vị

nào (chuyển vị đứng, chuyển vị xoay) trong khi tại liên kết cứng bản có thể có chuyển

vị

PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402

LỚP: XDDD&CN2 K54



2

1



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH



Điểm giống nhau giữa liên kết cứng và ngàm là tại đó đều có xuất hiện momen, tuy

vậy tại ngàm momen sẽ lớn hơn. Ngàm là liên kết cứng tuyệt đối. Cần chú ý là trong

dầm liên tục, mặc dù các gối tựa giữa kê tự do nhưng tại đó vẫn xuất hiện momen,

Người ta nói rằng trong trường hợp đó gối tựa có tác dụng gần như ngàm (vì vậy có

thể có chuyển vị xoay).

Chỉ được xem bản bê tơng cốt thép có liên kết ngàm khi tính tốn bản cơngxơn, có

liên kết chỉ ở một cạnh. Lúc này về mặt cấu tạo phải đảm bảo để bản được liên kết

chắc chắn, ngăn cản chuyển vị xoay.

Phân biệt ô bản đơn và bản liên tục.

- Ơ bản đơn khi sàn chỉ có một ơ hoặc tuy có nhiều ơ nhưng rời nhau,

- Bản liên tục khi có nhiều ơ cạnh nhau, liên kết tồn khối với nhau,

3.1.2 Liên kết ơ sàn điển hình

- Bản sàn có hs = 120mm, Liên kết với dầm khung có :

hdc  700mm �



hdc 700



 5.83

hs 120



hdc  600mm �



hdc 600



5

hs 120



hdp  500mm �

hdp  450mm �



hdp

hs

hdp

hs







500

 4.2

120







450

 3.75  3

120



Các bản sàn là bản kê 4 cạnh liên kết ngàm. Ngoài trừ các bản sàn liên kết với dầm

biên , ta quan niệm đây là liên kết khớp để xác định nội lực trong sàn. Khi bố trí

thép tại biên ngàm đối diện để bố trí cho thép biên khớp.

* Sự làm việc của ơ bản:

- Ơ bản có liên kết 4 cạnh ln ln chịu uốn theo hai phương nhưng trong tính

tốn, nếu l2 khá lớn so với l1 (M2 khá bé so với M1) thì có thể bỏ qua sự làm việc

theo cạnh dài và tính tốn như bản một phương.

+ Khi



l2

 2 tính tốn liên kết

l1



mII



theo bản một phương.



mII



l2

+ Khi �2 tính bản liên kết

l1



bốn cạnh theo hai phương.

3.2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ



m2

mI



m2



mI



m1



TÍNH TỐN BẢN SÀN



m2



3.2.1 Tính tốn bản sàn điển

hình

PHÙNG MINH ĐƠNG -MSV: 1302402

LỚP: XDDD&CN2 K54



mII



2



mII



2

mI



mI

m1



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

×