1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.89 KB, 106 trang )


Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



Các khoản vay ngắn hạn thường gắn với mua hàng và thanh tốn tiền hàng.

Do đó kiểm tốn vốn vay ngắn hạn thường gắn với nghiệp vụ mua hàng và thanh

toán tiền hàng. Các khoản vay dài hạn thường liên quan đến đầu tư phát triển, có

quy mơ lớn và hướng thanh tốn nhiều lần. Do đó kiểm sốt nội bộ cần quan tâm từ

phê chuẩn và các biện pháp khác để kiểm tra định kỳ để đánh giá sự cần thiết và

hiệu quả của việc sử dụng vốn vay, cũng như việc thanh tốn các khoản vay này. Do

có nhiều khoản vay với thời hạn và lãi suất khác nhau nên trước khi kiểm tốn, có

thể u cầu đơn vị lập “Bảng kê vốn vay và lãi tính dồn”.

Vốn vay là một cấu thành của vốn doanh nghiệp, một doanh nghiệp sẽ hoạt

động hiệu quả hơn khi doanh nghiệp đó biết sử dụng vốn vay có hiệu quả và biết cơ

cấu vốn vay trong tổng vốn, biết tận dụng được các nguồn cho vay để cắt giảm chi

phí với lãi vay thấp nhất, có lợi nhất cho doanh nghiệp.

1.1.2 Phân loại các khoản vay

Có nhiều cách phân loại và quản lý nguồn vốn vay, tuy nhiên có hai cách phân

loại phổ biến nhất đối với các khoản vay là: vay ngắn hạn và vay dài hạn. Căn cứ

vào thời hạn cho vay mà đơn vị đi vay có thể phân loại các khoản vay.

Vay ngắn hạn là khoản vay có thời gian đáo hạn hay còn gọi là thời hạn thanh

toán cả gốc và lãi vay trong thời gian một (1) năm hay một (1) chu kỳ kinh doanh.

Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả gốc trên một (1) năm hay ngoài một

(1) chu kỳ kinh doanh mà doanh nghiệp phải hồn trả.

Hình thức trả lãi tiền vay có thể trả lãi từng tháng, trả đầu kỳ hoặc trả lãi cuối

kỳ vay tùy theo hợp đồng vay.

Nghiệp vụ vay vốn và hoàn trả là một loại hoạt động bình thường của hầu hết

các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh. Việc quản lý các nghiệp vụ

thuộc hoạt động này cũng được đặt ra đối với các nhà quản lý của đơn vị.

1.1.3 Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với chu kỳ huy động và hồn trả

vốn vay

Tài khoản kế tốn sử dụng: Tài khoản 341-Vay và nợ th tài chính

Ngun tắc kế tốn

9



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ th tài chính và

tình hình thanh tốn các khoản tiền vay, nợ th tài chính của doanh nghiệp. Khơng

phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc

phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại

một thời điểm nhất định trong tương lai.

b) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ

thuê tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo

cáo tài chính, kế tốn trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến

hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế tốn

trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.



c) Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải

trả), như chi phí thẩm định, kiểm tốn, lập hồ sơ vay vốn... được hạch tốn vào chi

phí tài chính. Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục

đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.

d) Đối với khoản nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của

tài khoản 341 là tổng số tiền phải trả được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh

toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê.

e) Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay,

cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. Trường hợp vay, nợ bằng

ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ và thực hiện theo nguyên tắc:

- Các khoản vay, nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ

giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh;

- Khi trả nợ, vay bằng ngoại tệ, bên Nợ tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá

ghi sổ kế tốn thực tế đích danh cho từng đối tượng;

- Khi lập Báo cáo tài chính, số dư các khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại

tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài

chính.



10



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



- Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại cuối

kỳ khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được hạch tốn vào doanh thu hoặc

chi phí hoạt động tài chính.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính

Bên Nợ:

- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính;

- Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng

ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

Bên Có:

- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng

ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).



Số dư bên Có: Số dư vay, nợ th tài chính chưa đến hạn trả.

Tài khoản 341 - Vay và nợ th tài chính có 2 tài khoản cấp 2

Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các

khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài

khoản này khơng phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).

Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ

thuê tài chính và tình hình thanh tốn nợ th tài chính của doanh nghiệp.

Quy trình kế tốn chu kỳ huy động và hồn trả vốn vay được trình bày ở Sơ

đồ 1.1



11



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



Sơ đồ 1.1 Quy trình kế tốn chu kỳ huy động và hồn trả vốn vay

111,112



341

Thanh tốn nợ vay



152, 153, 156

Vay mua nguyên vật liệu

133

Thuế

GTGT

(nếu có)



515

Lãi

tỷ giá



635

Lỗ



211, 213, 241

Vay mua Tài sản, xây dựng cơ bản



tỷ giá

Vay thanh toán cho



341,331



người bán, trả nợ vay

515 Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá



635

111, 112



Vay bằng tiền mặt

Lỗ chênh lệch tỷ giá



413



do đánh giá lại cuối năm

Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm

Trong mỗi bước của quy trình, các chứng từ cần thiết phải được lập làm cơ

sở để Kế toán tiến hành đối chiếu và hạch toán vào Sổ chi tiết.

Các chứng từ kế toán huy động vốn vay và hồn trả:

-



Hợp đồng vay vốn



-



Giấy nhận nợ



-



Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng



12



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



-



Bảng tổng hợp các khoản vay và tính lãi vay

Kiểm sốt nội bộ đối với chu kỳ huy động vốn và hoàn trả trong doanh nghiệp

Chu kỳ huy động vốn và hoàn trả cũng giống như bất kì chu kỳ nào khác trong

BCTC đều đặt dưới sự kiểm soát của hệ thống KSNB. Hoạt động kiểm sốt nội bộ

đối với nghiệp vụ vay và hồn trả nợ vay chủ yếu thông qua nguyên tắc “ủy quyền

và phê chuẩn”. Việc quản lí tiền vay phải được tổ chức theo dõi, quản lí chi tiết tình

hình vay, trả theo từng chủ nợ và từng lần vay, trả. Định kỳ số dư nợ vay phải được

đối chiếu với chủ nợ.

Thơng thường các khoản vay đều có sự giám sát kiểm tra của ngân hàng, cá

nhân hay tổ chức tín dụng trước khi cho vay và trong quá trình sử dụng tiền vay.

Tuy nhiên trách nhiệm cuối cùng về các khoản vay vẫn thuộc về doanh nghiệp nên

hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị cần được quan tâm thường xuyên. Hệ thống

kiểm soát nội bộ về vốn vay cần được tổ chức và kiểm soát chặt chẽ từ khâu phê

chuẩn của người có trách nhiệm đến sử dụng vốn vay, hoàn trả gốc và lãi vay tùy

theo thời hạn vay.

Mục tiêu KSNB

Đảm bảo cho các

nghiệp vụ huy

động vốn được

ghi nhận có căn

cứ hợp lý



Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát

Quy định, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thức hiện các quy

định về:

- Chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người đề

xuất và lập kế hoạch vay vốn, quyền hạn và trách nhiệm của

người phê duyệt và phê chuẩn các khoản vay, trách nhiệm theo

dõi, ghi chép, phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh

tốn từng khoản cho từng chủ nợ.

- Đánh số chứng từ, hợp đồng vay vốn, hợp đồng thương mại,

tính liên tục của hóa đơn mua hàng…

- Các chứng minh cho ngiệp vụ vay vốn (khế ước vay, giấy báo

có ngân hàng, chứng từ thanh tốn lãi vay…)

Đảm bảo cho các -Kiểm tra việc thực hiện các quy định về trình tự, các bước

khoản vay và nợ cơng việc như trình tự thực hiện xét duyệt vay vốn, các quy chế

được phê chuẩn quản lý tài chính…

đúng đắn

-Các khoản vốn vay được huy động phải được phê chuẩn phù

hợp với chính sách vay vốn của cơng ty. Thủ tục kiểm soát: xem

13



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

×