Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.89 KB, 106 trang )
Học Viện Tài Chính
56
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Từ những phân tích sơ bộ về tình hình biến động các khoản vay nợ trong năm,
KTV nhận thấy: Các khoản vay ngắn hạn trong năm tăng ít (mức tăng 8%), phù hợp
với tình hình phát triển kinh doanh của đơn vị. Còn các khoản vay dài hạn tăng
nhiều (mức tăng 54%), là mức biến động lớn và KTV cần xem là trọng tâm của
kiểm toán chu kỳ vay nợ, và thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết phù hợp.
2.2.2.2. Kiểm tra chi tiết
2.2.2.2.1 Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư khoản vay ngắn hạn
Thông qua bảng phân tích, KTV đã có cái nhìn ban đầu về sự thay đổi của
khoản mục Vay ngắn hạn của Chi nhánh ABC trong năm 2015. Bước tiếp theo,
KTV tiến hành kiểm tra chi tiết số dư, các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và lãi vay
phải trả của Chi nhánh đối với các khoản vay ngắn hạn. Thủ tục kiểm tra chi tiết
bao gồm các công việc sau:
a.
Kiểm tra gốc vay của các khoản vay ngắn hạn:
Mục đích của thủ tục tục này là để thu thập bằng chứng cho các cơ sở dẫn liệu
chủ yếu có liên quan đến nghiệp vụ và số dư các khoản vay ngắn hạn.
-
CSDL sự hiện hữu/ sự phát sinh: Số dư cuối kỳ khoản mục vay ngắn hạn là thực sự
tồn tại và có căn cứ ghi chép hợp lý.
-
CSDL phân loại và hạch tốn đúng đắn: Các khoản vay có thời hạn vay từ 1 năm trở
xuống phải được phân loại vào tài khoản 3411 – Vay ngắn hạn.
-
CSDL tổng hợp và công bố: Các khoản vay ngắn hạn chi tiết phải được tổng hợp
đúng đắn, và phải được trình bày trên BCTC phù hợp với các quy định của Chuẩn
mực và Chế độ Kế toán Việt Nam.
Đầu tiên, KTV tiến hành thu thập các hợp đồng vay của đơn vị và tóm tắt sơ
lược về tình hình đi vay, các điều khoản trong hợp đồng vay cũng như quyền và
nghĩa vụ của người đi vay. Thủ tục này được trình bày như ở Bảng 2.5 – Bảng tổng
hợp các khoản vay ngắn hạn.
57
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.5 Trích giấy tờ làm việc – Bảng tổng hợp các khoản vay ngắn hạn
Khách hàng:
Chi nhánh ABC
Năm kết thúc:
31 tháng 12 năm 2015
Chủ đề:
Chi tiết biến động và số dư của khoản vay ngắn hạn
Đơn vị tiền tệ:
VNĐ
Vay ngắn hạn
1>
Hợp đồng vay số:
021/050/15/000xxx/VCB-ABC
Ngày kí:
6/5/2015
Người vay:
Chi nhánh ABC
Ngày có hiệu lực:
23/7/2015
2>
Mục đích sử dụng:
Thanh tốn chi phí sản xuất, gia công may mặc hàng xuất kh ẩu
3>
Nội dung:
4>
6>
Giới hạn vay:
VND 240.000.000.000
Đơn vị tiền tệ:
VND & USD
Lãi suất:
Lãi suất cho vay trong hạn:
Lãi suất thả nổi
Lãi phạt trả chậm:
150% lãi suất trong hạn nhưng không vượt quá lãi suất cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà n ước Vi ệt Nam trong t ừng th ời kỳ.
Bảo đảm tiền vay:
Khoản vay này được đảm bảo một phần bằng tài sản thế chấp là Bất đ ộng sản và đ ộng sản thu ộc quy ền sở h ữu h ợp pháp c ủa Chi
nhánh.
- Hợp đồng thế chấp số 1003xx/VCB-ABC ngày 30/5/2012.
- Hợp đồng thế chấp số 1005xx/VCB-ABC ngày 9/9/2012.
7>
58
Thời hạn cho vay:
- Hợp đồng thế chấp số 1005xx/VCB-ABC ngày 21/9/2012.
Thời hạn cho vay là 6 tháng kể từ ngày rút vốn vay đến ngày bên vay trả xong nợ tính cho t ừng l ần rút v ốn ghi trên Gi ấy
nhận nợ.
Thanh toán nợ gốc:
Sáu (6) tháng kể từ khi rút vốn vay.
Thanh toán lãi vay:
Lãi vay được trả 1 tháng/kỳ vào ngày 26 hàng tháng.
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Sau khi có cái nhìn tổng quan về hợp đồng vay ngắn hạn của đơn vị, KTV tiến
hành lập bảng phân tích chi tiết biến động của các khoản vay ngắn hạn trong năm:
Số dư đầu kì: Do Chi nhánh ABC là khách hàng cũ của Grant Thornton Việt
Nam nên KTV chỉ tiến hành đối chiếu số dư đầu kì của khoản mục vay ngắn hạn
trên Báo cáo tài chính đã kiểm tốn năm trước với số dư đầu kỳ được ghi nhận trên
sổ cái và sổ chi tiết.
Nghiệp vụ phát sinh: Căn cứ vào bảng theo dõi các khoản vay ngắn hạn của
đơn vị, các nghiệp vụ được ghi nhận trên Sổ cái, để theo dõi số phát sinh thêm và số
đã trả trong kì. Đồng thời, KTV đánh giá xem số tiền vay có vượt mức cho phép và
có phù hợp với hợp đồng vay hay không.
Số dư cuối kỳ: Căn cứ vào số dư đầu kì và số phát sinh tăng, giảm trong kì,
KTV đối chiếu số liệu với số dư được ghi nhận trên báo cáo năm nay.
KTV trình bày thủ tục này trên giấy tờ làm việc như Bảng 2.6 sau:
59
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.6 Trích giấy tờ làm việc – Chi tiết các khoản vay ngắn hạn
Khách hàng:
Năm kết thúc:
Chủ đề:
Đơn vị tiền tệ:
Chi nhánh ABC
31 tháng 12 năm 2015
Chi tiết biến động và số dư của khoản vay ngắn hạn
VNĐ
Mục tiêu:
Xác định biến động và ghi nhận số dư của các khoản vay ngắn hạn của đơn vị trong kì
Cơng việc:
- Thu thập bảng tổng hợp các khoản vay ngắn hạn.
- Kiểm tra các khoản vay mới phát sinh trong kỳ, các khoản thanh tốn g ốc vay trong kì của đ ơn vị.
- Đối chiếu với các ngân hàng có giao dịch liên quan.
Cụ thể:
Biến động trong kỳ
VND
Số đầu kỳ
174.508.301.579
Phù hợp với BCTC năm 2014
Tăng trong kỳ
399.752.521.340
{1}
Giảm trong kỳ
(387.221.719.073)
{2}
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
1.299.423.173
{3}
Chênh lêch tỷ giá hối đoái đã thực hiện
(203.583.793)
Số dư cuối kỳ
187.818.342.762
Số trên sổ cái
187.818.342.726
Chênh lệch
{1}
60
36
Kiểm tra phần tăng
>> bỏ qua
Luận văn tốt nghiệp
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Thời gian rút
Số hợp đồng vay
vốn
Thời hạn trả
Tổng số
tháng vay
USD
Tỷ giá
Luận văn tốt nghiệp
VNĐ
Lãi suất
Giấy báo
Giấy nhận
nợ
nợ
GNN 21_Vay không hỗ trợ LS
1/27/2015
7/27/2015
6
281.287
21.04
5.918.274.899
3.70%
V
V
GNN 22_Vay không hỗ trợ LS
11/2/2015
11/8/2015
6
1.028.337
21.092
21.689.675.900
3.70%
V
V
…
...
…
…
...
…
...
…
V
V
GNN 27_Vay không hỗ trợ LS
11/26/2015
5/26/2016
6
484.571
21.39
10.364.981.753
3.70%
V
V
GNN 28_Vay không hỗ trợ LS
12/8/2015
6/8/2016
6
1.177.212
21.315
25.092.272.190
3.70%
V
V
GNN 29_Vay không hỗ trợ LS
12/11/2015
6/11/2016
6
284.493
21.35
6.073.933.923
3.70%
V
V
Tổng số
18,863,585
Số trên Sổ cái
399.752.521.340
Chênh lệch
{2}
61
399.752.521.340
Kiểm tra số đã thanh tốn
Học Viện Tài Chính
Tài khoản
Luận văn tốt nghiệp
Diễn giải
Ngày thanh toán
Luận văn tốt nghiệp
Kiểm tra
Số giao
VNĐ
dịch
Giấy báo có
Sao kê ngân hàng
311303
Trả nợ gốc theo GNN số 10 ngày 06/08/2014 ( Lần 3)
1/2/2015
3160
1.936.139.998
V
V
311303
Trả nợ gốc theo GNN số 05 ngày 06/06/2015 - L ần 1
3/18/2015
3169
12.403.708.103
V
V
311303
Trả nợ gốc theo GNN số 05 ngày 06/06/2015 - L ần 2
3/18/2015
3170
1.289.412.963
V
V
…
…
...
…
…
…
311303
Trả nợ gốc theo GNN số 07 ngày 30/06/2015
4/2/2015
3173
12.131.980.357
V
V
311303
Trả nợ gốc theo GNN số 10 ngày 07/07/2015
5/8/2015
3175
7.121.157.636
V
V
311303
Trả nợ gốc theo GNN số 10 ngày 07/07/2015
5/8/2015
3176
8.525.765.306
V
V
Trả nợ gốc theo GNN số 28 ngày 24/04/2015
11/14/2015
3209
5.319.499.994
V
V
311303
...
Tổng số
387,425,302,868
Số trên Sổ cái
387.425.302.866
Chênh lệch
{3}
2
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
HT do đánh giá lại tỷ giá ngày 31 /12/2014
HT do đánh giá lại tỷ giá ngày 31/12/2015
( Tỷ giá: 21.365 VNĐ/USD)
62
316.600.464
982.822.709
1.299.423.173
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Do nghiệp vụ tăng, giảm không diễn ra thường xuyên và số tiền vay lớn nên
KTV quyết định sẽ kiểm tra 100% nghiệp vụ phát sinh.
Đối với nghiệp vụ tăng vốn vay: KTV kiểm tra, đối chiếu giữa sổ phụ ngân
hàng, giấy báo có, giấy nhận nợ của đơn vị, quyết định vay vốn có phê duyệt của
ban Giám đốc… để xác nhận các nghiệp vụ này là thực sự tồn tại, xác định tổng số
vốn vay của đơn vị trong kỳ không vượt hạn mức đã ghi trong hợp đồng. Bên cạnh
đó, xem xét các bút toán được ghi nhận về việc tăng các khoản vốn vay có phù hợp
hay khơng, bằng việc xem xét sổ chi tiết tài khoản 3411, sổ cái tài khoản và đối
chiếu giữa số liệu trên sổ cái và trên báo cáo tài chính.
Đối với nghiệp vụ giảm vốn vay: KTV đối chiếu số phát sinh giữa sổ phụ
ngân hàng, giấy báo nợ của đơn vị (Phiếu chi)… đảm bảo các khoản vay này đã
được thanh toán đúng thời hạn. Đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái tài khoản, cũng
như số liệu trên Báo cáo tài chính để phát hiện chênh lệch (nếu có).
Qua kiểm tra cho thấy toàn bộ các khoản vay tăng giảm trong năm của Chi
nhánh ABC được ghi nhận đầy đủ, đúng đắn và được phân loại hợp lý.
Kết luận: Quy trình huy động vốn được tuân thủ chặt chẽ. Số dư tài khoản
vay ngắn hạn là có căn cứ và hợp lý, nghiệp vụ liên quan đến huy động vốn vay đã
được ghi nhận đầy đủ, đúng đắn. Đồng thời, các khoản vay ngắn hạn được phân loại
phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.
b, Kiểm tra lãi vay phải trả của các khoản vay ngắn hạn
Mục đích chủ yếu của thủ tục này là để thu thập bằng chứng kiểm toán, làm
căn cứ cho cơ sở dẫn liệu tính tốn đánh giá, nhằm đảm bảo chi phí lãi vay được
đơn vị ghi nhận đầy đủ, đúng đắn, cũng như hạch tốn phù hợp.
Chi phí lãi vay trong kỳ của đơn vị được chia làm hai (2) phần:
-
Chi phí đã trả: khoản lãi vay phát sinh và đơn vị đã thực hiện thanh toán. Phần lãi
-
vay này được ghi nhận vào chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Chi phí chưa trả: là khoản chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ, nhưng đơn vị chưa tiến
hành chi trả. Phần lãi vay này sẽ được hạch toán vào TK 335- Chi phí phải trả.
Căn cứ vào bảng tính lãi vay mà đơn vị cung cấp, KTV tiến hành tính toán
lại dựa trên các số liệu đã cho, ước lượng phần lãi vay trong kì, so sánh giữa số đã
63
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
trả, số còn phải trả trên Báo cáo và trên bảng tính để tìm ra chênh lệch và giải thích
(nếu có).
Cần lưu ý trong quá trình thực hiện thủ tục này là KTV cần tính tốn và đánh
giá số lãi vay phát sinh trong kỳ nhưng đơn vị chưa thanh toán, để ghi nhận khoản
chi phí này trên TK 335.
64
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.7 Trích giấy tờ làm việc – Bảng tính lãi vay ngắn hạn
Khách hàng:
Chi nhánh ABC
Năm kết thúc:
31 tháng 12 năm 2015
Chủ đề:
Chi tiết lãi vay ngắn hạn
Đơn vị tiền tệ:
VNĐ
Mục tiêu
Tính tốn và đánh giá lại chi phí vay ngắn hạn.
Cơng việc
- Lập bảng tính lại lãi vay
- Đối chiếu chi phí lãi vay được ghi chép trên sổ của khách hàng với bảng tính
Chi tiết
Giấy nhận
nợ số
GNN
10_Vay
khơng hỗ trợ
LS
GNN
11_Vay
khơng hỗ trợ
LS
GNN
18_Vay
khơng hỗ trợ
LS
GNN
21_Vay
khơng hỗ trợ
LS
…
GNN
24_Vay
khơng hỗ trợ
LS
GNN
65
Ngày
Rút
vốn
USD
Tỷ giá
Lãi
suất
VNĐ
Hồn trả
Lãi suất hàng tháng (USD)
Tháng
1
02/06/15
1.096.605,1
5
21.045
23.07
8.055,362
5.20
%
93,02
08/28/1
4
02/28/15
471.230,72
21.150
9.9
66.529,813
5.20
%
4
76,47
12/06/1
4
06/06/15
1.145.491,0
2
21.130
24.20
4.225,307
3.70
%
3.7
67,39
01/27/1
5
07/27/15
281.286,83
21.040
5.9
18.274,899
3.70
%
11/07/1
5
11/19/1
…
05/07/16
05/19/16
…
1.407.730,3
4
46.186,03
…
21.275
…
29.94
9.463,050
9
…
3.70
%
3.70
Tháng
3
…
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Tổng chi phí
lãi vay
Chi phí
phải trả
…
08/06/1
4
…
Tháng
2
…
93.02
…
476.47
3.
531,93
3.2
96,47
867,30
8
09,48
…
…
…
16268.31
…
4,856.89
…
…
…
…
…
…
2.748
,98
3
4.3
40,50
1
…
7,957.59
204.12
868,10
28,48
Học Viện Tài Chính
26_Vay
khơng hỗ trợ
LS
GNN
27_Vay
không hỗ trợ
LS
GNN
28_Vay
không hỗ trợ
LS
GNN
29_Vay
không hỗ trợ
LS
Luận văn tốt nghiệp
5
11/26/1
5
12/08/1
4
12/11/1
4
05/26/16
484.571,38
06/08/15
1.177.211,9
3
06/11/15
284.493,39
Tổng số
86.533,542
%
21.390
10.36
4.981,753
3.70
%
21.315
25.09
2.272,190
3.70
%
21.350
6.0
73.933,923
3.70
%
3,23
…
…
…
595.402.738,
283
25.413,85
23.759,
98
23.9
18,99
…
28.137.438
595.402.738,2
83
-
25.413,85
-
23.759,
98
-
23.9
18,99
-
…
28.137.438
-
Số trên sổ khách hàng
Chênh lệch
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015
21.360
Ghi chép trên sổ kế tốn
Nợ TK 635
Có TK 112
Có TK 335
6,59
5,575,732
115,821,311
6,479,75
4,420
(tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2015: 21.365 VND/USD)
66
Luận văn tốt nghiệp
(
-
42.41
1.4
94,10
1,792.91
298,82
2.1
77,84
2,903.79
725,95
4
38,59
614.03
175,44
308,709.37
5.421,0
8
308,709.37
6.595.575.732
5.421,0
8
115.821.311
21.78
8,14
20.882
,07
25.2
14,90
21.78
8,14
-
20.882
,07
-
25.2
14,90
-