1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức quản lý của Công tyTNHH Grant Thornton Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.89 KB, 106 trang )


Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



tổ chức một cách gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản lý tại Công ty, tạo môi trường

làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.

Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm chính đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh

cũng như việc tổ chức quản lý điều hành, hoạch định chiến lược ngắn và dài hạn.

Phó tổng giám đốc và giám đốc điều hành: có nhiệm vụ chính là giúp đỡ cho

tổng giám đốc, phụ trách công việc chung của các chi nhánh và chịu trách nhiệm

trước chủ phần hùn quản lý trong phạm vi cơng việc được giao.

Các phòng ban chức năng: bao gồm phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp,

phòng kiểm tốn, phòng thuế, phòng marketing và một số bộ phận khác như bộ

phận cơng nghệ thơng tin, phòng hành chính nhân sự, phòng đào tạo phát triển …

- Phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp: thực hiện lập kế hoạch và xây dựng

chiến lược hiệu quả thông qua các công cụ như tư vấn cơ cấu chiến lược, hỗ trợ

giao dịch, tư vấn cổ phần hoá, định giá doanh nghiêp…

- Phòng kiểm tốn: là một trong hai bộ phận quan trọng nhất của công ty, thực

hiện các hợp đồng kiểm tốn cho các dự án và các cơng ty có vốn đầu tư nước

ngồi, các cơng ty liên doanh, các khách hàng trong nước.

- Phòng tư vấn thuế: thực hiện các công việc liên quan đến tư vấn thuế cho

khách hàng.

2.1.3



Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty

2.1.3.1 Các dịch vụ chủ yếu mà Công ty kiểm toán Grant Thornton cung cấp.

Grant Thornton Việt Nam cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ bao gồm

dịch vụ Kiểm tốn, dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp, dịch vụ tư vấn đầu tư và

quản lý, dịch vụ tư vấn thuế,...

2.1.3.1.1 Dịch vụ kiểm toán

Dịch vụ kiểm toán là một trong hai dịch vụ mạnh nhất của Grant Thornton

Việt Nam cùng với tư vấn tài chính doanh nghiệp với doanh thu và số lượng khách

hàng tăng liên tục qua các năm. Cơng ty có các bộ phận kiểm tốn tại cả trụ sở

chính TP. Hồ Chí Minh và văn phòng Hà Nội, cung cấp dịch vụ kiểm tốn độc lập

trong các báo cáo tài chính cho các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi cũng như các

37



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



cơng ty trong nước, các dự án được tài trợ bởi các tổ chức quốc tế và các tổ chức

phi Chính phủ tại Việt Nam. Như đã nói ở trên, Grant Thornton là một trong 20

cơng ty kiểm tốn tại Việt Nam được phép thực hiện kiểm toán đối với những tổ

chức phát hành, tỏ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khốn năm 2015.

Dịch vụ kiểm tốn của cơng ty tuân thủ cả Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và

Quốc tế. Grant Thornton cung cấp giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua việc

cung cấp những báo cáo hàng năm về cách thức cải thiện các hệ thống kế toán, kiểm

soát nội bộ cũng như hoạt động hiệu quả, hiệu năng.

Dịch vụ kiểm tốn mà cơng ty cung cấp đáp ứng được từng nhu cầu chuyên

biệt của từng khách hàng nhờ vào phương pháp kiểm tốn tồn cầu GTI Horizon

với thành phần cơ bản là phần mềm kiểm tốn Voyager, bên cạnh đó, cơng ty cũng

áp dụng những phần mềm bổ trợ kiểm toán khác, như: phần mềm chọn mẫu IDEA,

phần mềm phân tích báo cáo TBEAM và phần mềm Pantana Cheker.. Phương pháp

Horizon là một bước tiếp cận kiểm tốn mang tính đột phá và có tính khoa học cao.

Phương pháp kiểm toán Horizon được thiết kế nhằm cung cấp một chuẩn mực nhất

quán của dịch vụ kiểm toán cho tất cả các khách hàng, bất kể phạm vi hoạt động của

họ. Những thông tin mà công ty thu thập được là vô cùng quan trọng đối với kết quả

kiểm tốn, bởi nó góp phần tăng thêm chiều sâu và tính hướng trọng tâm của cơng

tác kiểm tốn. Trong q trình kiểm tốn, Horizon có cách tiếp cận sâu hơn đối với

những vấn đề và rủi ro hoạt động có vai trò quan trọng đối với khách hàng. Phương

pháp tiếp cận này thường xuyên được cập nhật và hoàn thiện nhằm ngày càng trở

nên hiệu quả hơn và luôn đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Đối với Grant

Thornton, kiểm tốn khơng được coi là một dự án riêng biệt mà là một phần của quá

trình cung cấp dịch vụ có tính liên tục.

2.1.3.1.2 Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp

Tư vấn tài chính doanh nghiệp là một trong hai dịch vụ mạnh nhất của Grant

Thornton Việt Nam. Công ty giúp khách hàng thực hiện được những mục tiêu tài

chính bằng việc xây dựng các kế hoạch và chiến lược hiệu quả với nhiều phương án

như sáp nhập, mua lại, cổ phần hoá hay mở rộng, đầu tư mới, tái cơ cấu tài chính,

38



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



phục hồi hoạt động kinh doanh, giảm vốn … thông qua những dịch vụ tư vấn tài

chính doanh nghiệp đa dạng như: tư vấn cổ phần hóa, tư vấn cơ cấu chiến lược,

định giá doanh nghiệp, hỗ trợ giao dịch, chuẩn bị niêm yết và tài chính dự án.

Khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp đang hoạt động muốn thay đổi

chiến lược kinh doanh hay các cơng ty nước ngồi đang có ý định thâm nhập vào thị

trường Việt Nam.

2.1.3.1.3 Dịch vụ tư vấn đầu tư và quản lý

Dịch vụ tư vấn đầu tư và quản lý giúp cho khách hàng tập trung và dẫn đầu

trong cạnh tranh ở mọi giai đoạn của hoạt động kinh doanh thông qua một loạt các

dịch vụ như hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, cơ cấu doanh nghiệp và cấp phép thành

lập cơng ty nước ngồi. Trong q trình đó, Cơng ty hỗ trợ khách hàng của mình

bằng cách tiến hành nghiên cứu khả thi, phân tích thị trường, ngành, đối thủ cạnh

tranh, các mơ hình hoạt động, xin giấy phép hoạt động cho các văn phòng đại diện,

các cơng ty 100% vốn nước ngồi hoặc liên doanh tại Việt Nam. Với bề dày kinh

nghiệm và kiến thức sâu rộng về nền kinh tế Việt Nam, Grant Thornton nỗ lực để

giúp công việc kinh doanh và đầu tư của khách hàng tại Việt Nam được thành công.

2.1.3.1.4 Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp

Các dịch vụ tư vấn doanh nghiệp của Grant Thornton Việt Nam được thiết kế

nhằm cải thiện hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ cũng như giúp khách hàng tập

trung vào các hoạt động kinh doanh chính. Cơng ty cung cấp các giải pháp trọn gói

vừa hiệu quả vừa tiết kiệm chi phí dùng để duy trì và nâng cấp hệ thống kế tốn của

doanh nghiệp. Cơng ty cũng tư vấn về hệ thống kế tốn và kiểm sốt nội bộ thích

hợp đồng thời giúp khách hàng chuẩn bị sổ sách để trình lên Ban Giám đốc. Cơng

việc hành chính và các quy trình về lập bảng lương được đơn giản hố đáng kể và

khách hàng có nhiều thời gian tập trung hơn vào hoạt động kinh doanh.

2.1.3.1.5 Dịch vụ tư vấn thuế

Các chuyên viên tư vấn thuế đầy tâm huyết tại Grant Thornton Việt Nam có

thể tối đa hóa thu nhập của khách hàng bằng cách kết hợp giữa kiến thức toàn diện

về các luật thuế và khả năng hoạch định một cách hợp lý các khoản thuế. Công ty

39



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



giúp khách hàng khối doanh nghiệp cơ cấu đầu tư của họ tại Việt Nam, và hỗ trợ

hoạt động quốc tế đó đầu tư vốn vào những nơi hoặc lĩnh vực có mức thuế suất thấp

giữa những nơi thuộc các hệ thống pháp luật khác nhau. Đối với khách hàng là cá

nhân người Việt hay người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam, Grant Thornton Việt

Nam cung cấp các giải pháp về lương và các thu nhập khác có tính hiệu quả cao về

thuế và tư vấn về các phương pháp chuyển lợi nhuận ra nước ngồi. Ngồi ra, cơng

ty còn giúp khách hàng làm việc với cơ quan Thuế, cung cấp thông tin cập nhật về

Thuế và tổ chức các buổi đào tạo, hội thảo về Thuế.

Trong đó, dịch vụ cốt lõi của Grant Thornton Việt Nam là dịch vụ kiểm tốn,

đóng góp trên 80% tổng giá trị doanh thu cho Cơng ty. Số lượng kiểm toán viên

chiếm 70% nguồn nhân lực trong Công ty. Công ty cũng thường xuyên tổ chức đào

tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán cho nhân viên hàng tháng hoặc hàng

quý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.

2.1.3.2 Các khách hàng chủ yếu của Grant Thornton

Nhóm khách hàng mục tiêu mà Cơng ty nhắm tới là các doanh nghiệp vừa và

nhỏ, các dự án của các tổ chức phi chính phủ. Hiện nay, mảng khách hàng có vốn

đầu tư nước ngồi và các dự án phi chính phủ gần như Cơng ty giữ vị trí độc tơn tại

thị trường Việt Nam trong những năm gần đây.

Các khách hàng thuộc khối dự án chính phủ và phi chính phủ - một trong

những điều tạo ra giá trị vượt trội của Grant Thornton Việt Nam đó là trách nhiệm

với cộng đồng xã hội. Các dự án cơng ty tham gia kiểm tốn như Trung tâm Sức

khỏe sinh sản và gia đình (RAFH), Tổ chức Hợp tác Phát triển quốc tế Hà Lan

(NOVIB), Pathfinder International tại Việt Nam, Hanoi Family Medical Practice.

Các khách hàng thuộc khối khách sạn và du lịch giải trí như khách sạn Sunway

Hotel, Cơng ty Liên doanh Văn Hóa Thể Thao dưới Nước (Sai Gon Water Park),

Hilton Opera Hà Nội. Các khách hàng thuộc khối may mặc và thời trang như công

ty cổ phần sản xuất hàng may mặc Maxport JSC, ITG Phong Phú, Ipanima Việt

Nam, Regus Việt Nam…



40



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



Các khách hàng thuộc các cơ quan, chính phủ như Cơ quan hợp tác quốc tế

Nhật Bản (JICA), Bộ Khoa học - Công nghệ và Mơi trường,Văn phòng Chính phủ

Việt Nam, đại sứ qn Australia, đại sứ quán Hoa Kỳ …

Hiện nay, công việc kiểm toán các dự án mang lại nguồn doanh thu lớn và là

thế mạnh cho Công ty, đặc biệt là văn phòng Hà Nội.

Những khách hàng chiếm thị phần lớn nhất bao gồm:

Về may mặc gồm có:

-



Cơng ty cổ phần ITG Phong Phú, là công ty phát triển sản xuất kinh



doanh chuyên ngành dệt may và đầu tư sang các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, bất

động sản.

-



Công ty cổ phần sản xuất hàng thể thao Maxport JSC



Về khách sạn và du lịch giải trí :

-



Cơng ty TNHH Đầu tư Phát triển Sản xuất Hạ Long - BIM



-



Khách sạn Sunway Hotel



Các khách hàng lớn thuộc khối dự án chính phủ và phi chính phủ như:

-



BGS Investment



-



Road Network Improvement Project (RNIP)

-



Ipanima Vietnam



2.1.4 Chính sách kiểm tốn mà cơng ty áp dụng

Phương pháp luận kiểm toán GTI Horizon: Phương pháp này giúp cho Công

ty nắm bắt được các thông tin về tổ chức của khách hàng cũng như bản chất hoạt

động kinh doanh của họ, góp phần làm tăng thêm chiều sâu và tính hướng trọng tâm

của cơng tác kiểm tốn. Trong q trình kiểm tốn, GTI Horizon có cách tiếp cận

sâu hơn đối với những vấn đề và rủi ro hoạt động có vai trò quan trọng đối với

khách hàng. Hơn nữa, phương pháp tiếp cận này của Grant Thornton thường xuyên

được cập nhật và hoàn thiện để ngày càng hiệu quả hơn và để đáp ứng được những

yêu cầu chuyên biệt của khách hàng. Phương pháp này được điều hành trực tiếp bởi

Giám đốc kiểm toán với sự tham gia của những chuyên viên kiểm toán giàu kinh

nghiệm ở tất cả các giai đoạn của quy trình kiểm tốn.

41



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



Các cơng cụ kiểm tốn: Các cơng cụ kiểm tốn được sử dụng phục vụ cơng

việc kiểm tốn tại Cơng ty bao gồm:





Cơng cụ Voyager: Phần mềm kiểm tốn Voyager tập trung tìm hiểu đặc



tính hoạt động của khách hàng và hỗ trợ các kiểm toán viên trong tất cả các giai

đoạn của quy trình kiểm tốn. Phần mềm này cho phép nhóm kiểm tốn thực hiện

chương trình kiểm tốn đã được sửa đổi cho từng khách hàng cụ thể và cho từng

khu vực tập trung.





Cơng cụ phân tích dữ liệu IDEA: IDEA được sử dụng để phân tích những



dữ liệu tài chính có quy mơ lớn, xác định việc tính tốn một các độc lập và hiệu

quả, và thực hiện việc xác định số lượng mẫu và chọn mẫu kiểm toán một cách

nhanh chóng, khoa học và hiệu quả.





Cơng cụ phân tích tài chính TBEAM: TBEAM được sử dụng trong q



trình lập kế hoạch, phân tích và lập các Báo cáo tài chính.

2.1.5 Quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty

Tại Grant Thornton Việt Nam, một cuộc kiểm toán được tiến hành theo ba giai

đoạn chủ yếu:

A. Lập kế hoạch kiểm toán

* Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán: Kiểm toán viên của Grant Thornton Việt

Nam sẽ đánh giá các khả năng chấp nhận kiểm tốn trên cơ sở các tiêu chí trong

biểu mẫu đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng của Cơng ty từ đó đưa ra quyết

định chấp nhận khách hàng.

* Lập kế hoạch kiểm tốn:





Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, hệ thống KSNB và hệ thống kế toán



của khách hàng và cập nhật dữ liệu vào phần mềm Voyager.





Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt gắn liền với hoạt động kinh



doanh và BCTC của khách hàng.





Xác định mức trọng yếu: Phần mềm Voyager sẽ giúp xác định mức trọng



yếu theo % doanh thu thuần, tổng tài sản hay lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiên, KTV



42



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



có thể sử dụng các tiêu chuẩn khác để thay thế tùy theo quy mơ và loại hình hoạt

động của khách hàng.





Xây dựng chương trình kiểm tốn: Dựa trên q trình phân tích các dữ



liệu được cập nhật về khách hàng trong Voyager, KTV xây dựng chương trình kiểm

tốn cụ thể chi tiết cho từng phần hành.

B. Thực hiện kiểm tốn





Thực hiện thủ tục khảo sát kiểm sốt để đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực



và liên tục của hệ thống KSNB.





Thực hiện thủ tục phân tích.







Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết đã được thiết kế trên phần mềm.







Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm toán



C. Kết thúc kiểm tốn





Sốt xét, đối chiếu chéo các cơng việc kiểm tốn đã thực hiện.







Đánh giá các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế tốn.







Lập báo cáo tổng hợp các vấn đề phát sinh làm cơ sở cho việc lập báo



cáo kiểm tốn và thư quản lý. Sau đó trao đổi và thống nhất với khách hàng về báo

cáo kiểm tốn và thư quản lý.





Phát hành báo cáo kiểm tốn.



2.1.6 Kiểm sốt chất lượng tại Cơng ty

Q trình kiểm sốt chất lượng được thực hiện thường xuyên bởi các trưởng

nhóm kiểm toán, chủ nhiệm kiểm toán, giám đốc kiểm toán và soát xét chéo bởi

một giám đốc quản lý chất lượng. Việc kiểm soát chất lượng được thực hiện trong

tất cả các bước của quy trình kiểm tốn thơng qua các thủ tục giám sát (được gọi là

các review notes). Trong tồn bộ cuộc kiểm tốn có sự hỗ trợ và bổ sung cho nhau

giữa các thành viên trong nhóm. Cấp cao hơn thực hiện việc giám sát đối với cấp

dưới mình. Tuy nhiên, việc kiểm sốt cũng được thực hiện ở cấp thấp sau khi thực

hiện việc kịp thời bổ sung và báo cáo các công việc mới phát sinh, đóng góp ý kiến

với cấp trên. Quy trình kiểm soát chất lượng được thể hiện ở Sơ đồ 1.3



43



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp

Giám đốc kiểm tốn

(

Kiểm tra chéo



Trưởng phòng kiểm tốn

Kiểm tra chéo



Nhóm kiểm tốn

Phân cơng kiểm sốt theo vị trí



Trưởng nhóm kiểm tốn



Kiểm tốn viên

Báo cáo cơng việc



Sơ đồ 1.3: Quy trình kiểm sốt chất lượng tại Grant Thornton

2.2



Thực trạng quy trình kiểm tốn chu kỳ huy động và hồn trả vốn vay trong

kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Grant Thornton Việt Nam thực

hiện

Để tìm hiểu thực tế quy trình kiểm tốn chu kỳ huy động và hồn trả vốn vay

trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Grant Thornton Việt Nam, khóa luận đi

sâu vào phân tích một ví dụ về kiểm tốn chu kỳ huy động và hoàn trả vốn vay do

Grant Thornton Việt Nam thực hiện cho một đơn vị khách hàng là Chi nhánh ABC

của Công ty Cổ phần sản xuất Hàng thể thao XYZ.

2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán

2.2.1.1 Chấp nhận khách hàng

Chi nhánh ABC là khách hàng thường niên của Grant Thornton Việt Nam, do

vậy các thông tin cần thiết về công ty này đã được thu thập từ các cuộc kiểm toán

năm trước. Tuy nhiên, để cập nhật những thay đổi, Grant Thornton vẫn thực hiện

thủ tục chấp nhận khách hàng (reacceptance procedures). Kiểm toán viên sẽ đánh

giá khả năng chấp nhận kiểm tốn trên cơ sở các tiêu chí trong biểu mẫu đánh giá

44



Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp



khả năng chấp nhận khách hàng. Tài liệu này sau đó được lưu vào hồ sơ kiểm tốn

thường xun (permanent file) trong phần mềm Voyager.

Trích biên bản chấp nhận kiểm tốn khách hàng ABC như Phụ lục 3.2

2.2.1.2 Tìm hiểu chung về khách hàng ABC

Việc tiến hành thu thập thông tin về khách hàng được diễn ra khác nhau trong

từng trường hợp. Nếu là khách hàng thường niên của cơng ty, KTV có thể căn cứ

vào những thơng tin đã được thu thập từ năm trước (được lưu trong hồ sơ kiểm toán

thường xuyên trong Voyager); đồng thời xem xét những thông tin thay đổi nổi bật

xuất hiện trong năm kiểm toán. Đối với những khách hàng lần đầu, KTV sẽ phải

dành nhiều thời gian hơn trong bước này. Những thơng tin cơ bản cần tìm hiểu về

khách hàng là:

• Thơng tin về ngành nghề, hoạt động kinh doanh của đơn vị khách hàng bao

gồm: thông tin về hoạt động đơn vị, thơng tin về hệ thống kế tốn, hệ thống KSNB

đối với chu kỳ huy động và hoàn trả vốn vay

• Thu thập thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng bao gồm: giấy phép

kinh doanh, các Báo cáo tài chính, biên bản họp Cổ đơng, hội đồng quản trị có liên

quan đến chu kỳ huy động và hồn trả vốn vay,…

Hoạt động kiểm tốn tại Grant Thornton được thực hiện dưới sự hỗ trợ của

phần mềm Voyager, do vậy các thủ tục trong khâu lập kế hoạch kiểm toán cũng

được thực hiện theo thiết kế của phần mềm. KTV tiến hành thu thập thông tin qua

các văn bản liên quan, các quy chế, quy định, chính sách của cơng ty; phỏng vấn

khách hàng, quan sát... Ngoài các thủ tục đã được liệt kê phải làm, Grant Thornton

còn thiết kế hệ thống dữ liệu trên phần mềm để KTV thực hiện và trả lời trực tiếp

trên đó. Do vậy kết quả tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng sẽ được trả

lời trực tiếp trên Voyager mà khơng phải trình bày trên giấy tờ làm việc.

Chi nhánh ABC là khách hàng thường niên của GT nên thông tin cơ bản đã

được lưu trong hồ sơ kiểm tốn thường xun. Do cam kết bảo mật thơng tin khách

hàng, và tính giới hạn của khóa luận tác giả xin được tóm tắt những thơng tin chính

về khách hàng ABC như phần dưới đây:

45



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

×