Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.89 KB, 106 trang )
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
làm việc lâu năm tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Năm 2015 Grant
Thornton Việt Nam có 16 Kiểm toán viên được cấp phép hành nghề.
Doanh thu hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm cụ thể như sau:
34
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.1 Doanh thu hoạt động kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn 2011-2015
Số lượng
2015
2014
2013
2012
2011
Số lượng
Doanh thu
nhân viên
khách hàng
(triệu đồng)
230
255
100.530
210
240
65.704
85
240
52.000
84
238
55.603
83
257
61.089
Nguồn: Thông tin nội bộ doanh nghiệp
Tăng trưởng
doanh thu
+51%
+26%
-6.5%
-9%
6%
Theo thống kê của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam – VACPA, năm
2013, Grant Thornton Việt Nam đứng thứ 10 về doanh thu trong nhóm 10 cơng ty
kiểm tốn có doanh thu lớn nhất Việt Nam.
Số liệu thống kê cho thấy rằng, mặc dù nằm trong nhóm 10 Cơng ty có doanh
thu lớn nhất nhưng có thể thấy rằng trong giai đoạn 2011 – 2015, doanh thu của
Công ty tăng mạnh. Điều này có thể lý giải là do kết quả của việc sát nhập giữa
NEXIA ACPA và Grant Thornton Việt Nam, làm gia tăng số lượng khách hàng và
khả năng cạnh tranh của công ty.
Công ty TNHH Grant Thornton (Việt Nam) và Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn Nexia ACPA (“ACPA”) đã đạt được thỏa thuận sáp nhập hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam, thỏa thuận này có hiệu lực chính thức từ ngày 1 tháng 7 năm
2014. Cơng ty sau khi sáp nhập sẽ tiếp tục là thành viên chính thức của mạng lưới
Grant Thornton tồn cầu và hoạt động dưới tên gọi Grant Thornton. Sự kết hợp này
sẽ tạo nên một công ty cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam với
đội ngũ có chuyên môn cao gồm 14 Chủ phần hùn và hơn 220 nhân viên chuyên
nghiệp tại các văn phòng Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Ơng Kenneth
Atkinson, hiện là Tổng Giám đốc của Grant Thornton (Việt Nam), sẽ giữ vị trí Chủ
tịch. Ơng Nguyễn Chí Trung, hiện là Tổng Giám đốc của ACPA, sẽ giữ vị trí Tổng
Giám đốc của Công ty sau khi sáp nhập.
2.1.2
35
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Cơ cấu bộ máy tổ chức nhân sự tại Grant Thornton được trình bày trong Sơ
đồ 1.2 như sau:
Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức quản lý của Công tyTNHH Grant Thornton Việt Nam
Tổng giám đốc
Trợ lý
GĐ điều hành
(VP TP. HCM)
Phó TGĐ
(Trụ sở Hà Nội)
Trợ lý
Trợ lý
Trưởng
phòng
triển
Trưởng
phòng hành chính
nhânphòng
sự marketing
Chánh
văn phòng
Trưởng phòng TCDN
Giám đốc kiểm
Giámtốn
đốc tư vấnGiám
TCDN
đốc Thuế
Trưởnng
Trưởng phòng
kiểm
tốn đào tạo phát
Trưởng phòng kiểm
Trưởng
tốn phòng TCDN
Trưởng phòng thuế
Grant Thornton Việt Nam có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh tại Tp. Hồ
Chí Minh. Các phòng ban đảm nhận các chức năng, nhiệm vụ riêng biệt đồng thời
có sự hỗ trợ chặt chẽ lẫn nhau trong quá trình hoạt động. Nhìn chung bộ máy được
36
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
tổ chức một cách gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản lý tại Công ty, tạo môi trường
làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.
Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm chính đối với tồn bộ hoạt động kinh doanh
cũng như việc tổ chức quản lý điều hành, hoạch định chiến lược ngắn và dài hạn.
Phó tổng giám đốc và giám đốc điều hành: có nhiệm vụ chính là giúp đỡ cho
tổng giám đốc, phụ trách công việc chung của các chi nhánh và chịu trách nhiệm
trước chủ phần hùn quản lý trong phạm vi công việc được giao.
Các phòng ban chức năng: bao gồm phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp,
phòng kiểm tốn, phòng thuế, phòng marketing và một số bộ phận khác như bộ
phận cơng nghệ thơng tin, phòng hành chính nhân sự, phòng đào tạo phát triển …
- Phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp: thực hiện lập kế hoạch và xây dựng
chiến lược hiệu quả thông qua các công cụ như tư vấn cơ cấu chiến lược, hỗ trợ
giao dịch, tư vấn cổ phần hố, định giá doanh nghiêp…
- Phòng kiểm tốn: là một trong hai bộ phận quan trọng nhất của cơng ty, thực
hiện các hợp đồng kiểm tốn cho các dự án và các cơng ty có vốn đầu tư nước
ngồi, các cơng ty liên doanh, các khách hàng trong nước.
- Phòng tư vấn thuế: thực hiện các cơng việc liên quan đến tư vấn thuế cho
khách hàng.
2.1.3
Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.3.1 Các dịch vụ chủ yếu mà Cơng ty kiểm tốn Grant Thornton cung cấp.
Grant Thornton Việt Nam cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ bao gồm
dịch vụ Kiểm tốn, dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp, dịch vụ tư vấn đầu tư và
quản lý, dịch vụ tư vấn thuế,...
2.1.3.1.1 Dịch vụ kiểm toán
Dịch vụ kiểm toán là một trong hai dịch vụ mạnh nhất của Grant Thornton
Việt Nam cùng với tư vấn tài chính doanh nghiệp với doanh thu và số lượng khách
hàng tăng liên tục qua các năm. Cơng ty có các bộ phận kiểm tốn tại cả trụ sở
chính TP. Hồ Chí Minh và văn phòng Hà Nội, cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập
trong các báo cáo tài chính cho các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi cũng như các
37
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
công ty trong nước, các dự án được tài trợ bởi các tổ chức quốc tế và các tổ chức
phi Chính phủ tại Việt Nam. Như đã nói ở trên, Grant Thornton là một trong 20
cơng ty kiểm tốn tại Việt Nam được phép thực hiện kiểm toán đối với những tổ
chức phát hành, tỏ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán năm 2015.
Dịch vụ kiểm tốn của cơng ty tn thủ cả Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và
Quốc tế. Grant Thornton cung cấp giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua việc
cung cấp những báo cáo hàng năm về cách thức cải thiện các hệ thống kế toán, kiểm
soát nội bộ cũng như hoạt động hiệu quả, hiệu năng.
Dịch vụ kiểm tốn mà cơng ty cung cấp đáp ứng được từng nhu cầu chuyên
biệt của từng khách hàng nhờ vào phương pháp kiểm tốn tồn cầu GTI Horizon
với thành phần cơ bản là phần mềm kiểm toán Voyager, bên cạnh đó, cơng ty cũng
áp dụng những phần mềm bổ trợ kiểm toán khác, như: phần mềm chọn mẫu IDEA,
phần mềm phân tích báo cáo TBEAM và phần mềm Pantana Cheker.. Phương pháp
Horizon là một bước tiếp cận kiểm toán mang tính đột phá và có tính khoa học cao.
Phương pháp kiểm toán Horizon được thiết kế nhằm cung cấp một chuẩn mực nhất
quán của dịch vụ kiểm toán cho tất cả các khách hàng, bất kể phạm vi hoạt động của
họ. Những thông tin mà công ty thu thập được là vô cùng quan trọng đối với kết quả
kiểm tốn, bởi nó góp phần tăng thêm chiều sâu và tính hướng trọng tâm của cơng
tác kiểm tốn. Trong q trình kiểm tốn, Horizon có cách tiếp cận sâu hơn đối với
những vấn đề và rủi ro hoạt động có vai trò quan trọng đối với khách hàng. Phương
pháp tiếp cận này thường xuyên được cập nhật và hoàn thiện nhằm ngày càng trở
nên hiệu quả hơn và luôn đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Đối với Grant
Thornton, kiểm tốn khơng được coi là một dự án riêng biệt mà là một phần của quá
trình cung cấp dịch vụ có tính liên tục.
2.1.3.1.2 Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp
Tư vấn tài chính doanh nghiệp là một trong hai dịch vụ mạnh nhất của Grant
Thornton Việt Nam. Công ty giúp khách hàng thực hiện được những mục tiêu tài
chính bằng việc xây dựng các kế hoạch và chiến lược hiệu quả với nhiều phương án
như sáp nhập, mua lại, cổ phần hoá hay mở rộng, đầu tư mới, tái cơ cấu tài chính,
38
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
phục hồi hoạt động kinh doanh, giảm vốn … thông qua những dịch vụ tư vấn tài
chính doanh nghiệp đa dạng như: tư vấn cổ phần hóa, tư vấn cơ cấu chiến lược,
định giá doanh nghiệp, hỗ trợ giao dịch, chuẩn bị niêm yết và tài chính dự án.
Khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp đang hoạt động muốn thay đổi
chiến lược kinh doanh hay các cơng ty nước ngồi đang có ý định thâm nhập vào thị
trường Việt Nam.
2.1.3.1.3 Dịch vụ tư vấn đầu tư và quản lý
Dịch vụ tư vấn đầu tư và quản lý giúp cho khách hàng tập trung và dẫn đầu
trong cạnh tranh ở mọi giai đoạn của hoạt động kinh doanh thông qua một loạt các
dịch vụ như hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, cơ cấu doanh nghiệp và cấp phép thành
lập cơng ty nước ngồi. Trong q trình đó, Cơng ty hỗ trợ khách hàng của mình
bằng cách tiến hành nghiên cứu khả thi, phân tích thị trường, ngành, đối thủ cạnh
tranh, các mơ hình hoạt động, xin giấy phép hoạt động cho các văn phòng đại diện,
các cơng ty 100% vốn nước ngồi hoặc liên doanh tại Việt Nam. Với bề dày kinh
nghiệm và kiến thức sâu rộng về nền kinh tế Việt Nam, Grant Thornton nỗ lực để
giúp công việc kinh doanh và đầu tư của khách hàng tại Việt Nam được thành công.
2.1.3.1.4 Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp
Các dịch vụ tư vấn doanh nghiệp của Grant Thornton Việt Nam được thiết kế
nhằm cải thiện hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ cũng như giúp khách hàng tập
trung vào các hoạt động kinh doanh chính. Cơng ty cung cấp các giải pháp trọn gói
vừa hiệu quả vừa tiết kiệm chi phí dùng để duy trì và nâng cấp hệ thống kế tốn của
doanh nghiệp. Công ty cũng tư vấn về hệ thống kế tốn và kiểm sốt nội bộ thích
hợp đồng thời giúp khách hàng chuẩn bị sổ sách để trình lên Ban Giám đốc. Cơng
việc hành chính và các quy trình về lập bảng lương được đơn giản hoá đáng kể và
khách hàng có nhiều thời gian tập trung hơn vào hoạt động kinh doanh.
2.1.3.1.5 Dịch vụ tư vấn thuế
Các chuyên viên tư vấn thuế đầy tâm huyết tại Grant Thornton Việt Nam có
thể tối đa hóa thu nhập của khách hàng bằng cách kết hợp giữa kiến thức toàn diện
về các luật thuế và khả năng hoạch định một cách hợp lý các khoản thuế. Cơng ty
39
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
giúp khách hàng khối doanh nghiệp cơ cấu đầu tư của họ tại Việt Nam, và hỗ trợ
hoạt động quốc tế đó đầu tư vốn vào những nơi hoặc lĩnh vực có mức thuế suất thấp
giữa những nơi thuộc các hệ thống pháp luật khác nhau. Đối với khách hàng là cá
nhân người Việt hay người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam, Grant Thornton Việt
Nam cung cấp các giải pháp về lương và các thu nhập khác có tính hiệu quả cao về
thuế và tư vấn về các phương pháp chuyển lợi nhuận ra nước ngồi. Ngồi ra, cơng
ty còn giúp khách hàng làm việc với cơ quan Thuế, cung cấp thông tin cập nhật về
Thuế và tổ chức các buổi đào tạo, hội thảo về Thuế.
Trong đó, dịch vụ cốt lõi của Grant Thornton Việt Nam là dịch vụ kiểm tốn,
đóng góp trên 80% tổng giá trị doanh thu cho Công ty. Số lượng kiểm tốn viên
chiếm 70% nguồn nhân lực trong Cơng ty. Công ty cũng thường xuyên tổ chức đào
tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán cho nhân viên hàng tháng hoặc hàng
quý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp.
2.1.3.2 Các khách hàng chủ yếu của Grant Thornton
Nhóm khách hàng mục tiêu mà Công ty nhắm tới là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các dự án của các tổ chức phi chính phủ. Hiện nay, mảng khách hàng có vốn
đầu tư nước ngồi và các dự án phi chính phủ gần như Cơng ty giữ vị trí độc tôn tại
thị trường Việt Nam trong những năm gần đây.
Các khách hàng thuộc khối dự án chính phủ và phi chính phủ - một trong
những điều tạo ra giá trị vượt trội của Grant Thornton Việt Nam đó là trách nhiệm
với cộng đồng xã hội. Các dự án công ty tham gia kiểm toán như Trung tâm Sức
khỏe sinh sản và gia đình (RAFH), Tổ chức Hợp tác Phát triển quốc tế Hà Lan
(NOVIB), Pathfinder International tại Việt Nam, Hanoi Family Medical Practice.
Các khách hàng thuộc khối khách sạn và du lịch giải trí như khách sạn Sunway
Hotel, Cơng ty Liên doanh Văn Hóa Thể Thao dưới Nước (Sai Gon Water Park),
Hilton Opera Hà Nội. Các khách hàng thuộc khối may mặc và thời trang như công
ty cổ phần sản xuất hàng may mặc Maxport JSC, ITG Phong Phú, Ipanima Việt
Nam, Regus Việt Nam…
40
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Các khách hàng thuộc các cơ quan, chính phủ như Cơ quan hợp tác quốc tế
Nhật Bản (JICA), Bộ Khoa học - Cơng nghệ và Mơi trường,Văn phòng Chính phủ
Việt Nam, đại sứ quán Australia, đại sứ quán Hoa Kỳ …
Hiện nay, cơng việc kiểm tốn các dự án mang lại nguồn doanh thu lớn và là
thế mạnh cho Cơng ty, đặc biệt là văn phòng Hà Nội.
Những khách hàng chiếm thị phần lớn nhất bao gồm:
Về may mặc gồm có:
-
Cơng ty cổ phần ITG Phong Phú, là công ty phát triển sản xuất kinh
doanh chuyên ngành dệt may và đầu tư sang các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, bất
động sản.
-
Công ty cổ phần sản xuất hàng thể thao Maxport JSC
Về khách sạn và du lịch giải trí :
-
Cơng ty TNHH Đầu tư Phát triển Sản xuất Hạ Long - BIM
-
Khách sạn Sunway Hotel
Các khách hàng lớn thuộc khối dự án chính phủ và phi chính phủ như:
-
BGS Investment
-
Road Network Improvement Project (RNIP)
-
Ipanima Vietnam
2.1.4 Chính sách kiểm tốn mà cơng ty áp dụng
Phương pháp luận kiểm tốn GTI Horizon: Phương pháp này giúp cho Công
ty nắm bắt được các thông tin về tổ chức của khách hàng cũng như bản chất hoạt
động kinh doanh của họ, góp phần làm tăng thêm chiều sâu và tính hướng trọng tâm
của cơng tác kiểm tốn. Trong q trình kiểm tốn, GTI Horizon có cách tiếp cận
sâu hơn đối với những vấn đề và rủi ro hoạt động có vai trò quan trọng đối với
khách hàng. Hơn nữa, phương pháp tiếp cận này của Grant Thornton thường xuyên
được cập nhật và hoàn thiện để ngày càng hiệu quả hơn và để đáp ứng được những
yêu cầu chuyên biệt của khách hàng. Phương pháp này được điều hành trực tiếp bởi
Giám đốc kiểm toán với sự tham gia của những chuyên viên kiểm toán giàu kinh
nghiệm ở tất cả các giai đoạn của quy trình kiểm tốn.
41
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Các cơng cụ kiểm tốn: Các cơng cụ kiểm tốn được sử dụng phục vụ cơng
việc kiểm tốn tại Cơng ty bao gồm:
•
Cơng cụ Voyager: Phần mềm kiểm tốn Voyager tập trung tìm hiểu đặc
tính hoạt động của khách hàng và hỗ trợ các kiểm toán viên trong tất cả các giai
đoạn của quy trình kiểm tốn. Phần mềm này cho phép nhóm kiểm tốn thực hiện
chương trình kiểm tốn đã được sửa đổi cho từng khách hàng cụ thể và cho từng
khu vực tập trung.
•
Cơng cụ phân tích dữ liệu IDEA: IDEA được sử dụng để phân tích những
dữ liệu tài chính có quy mơ lớn, xác định việc tính tốn một các độc lập và hiệu
quả, và thực hiện việc xác định số lượng mẫu và chọn mẫu kiểm tốn một cách
nhanh chóng, khoa học và hiệu quả.
•
Cơng cụ phân tích tài chính TBEAM: TBEAM được sử dụng trong q
trình lập kế hoạch, phân tích và lập các Báo cáo tài chính.
2.1.5 Quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty
Tại Grant Thornton Việt Nam, một cuộc kiểm toán được tiến hành theo ba giai
đoạn chủ yếu:
A. Lập kế hoạch kiểm toán
* Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán: Kiểm toán viên của Grant Thornton Việt
Nam sẽ đánh giá các khả năng chấp nhận kiểm toán trên cơ sở các tiêu chí trong
biểu mẫu đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng của Công ty từ đó đưa ra quyết
định chấp nhận khách hàng.
* Lập kế hoạch kiểm tốn:
•
Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, hệ thống KSNB và hệ thống kế toán
của khách hàng và cập nhật dữ liệu vào phần mềm Voyager.
•
Đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát gắn liền với hoạt động kinh
doanh và BCTC của khách hàng.
•
Xác định mức trọng yếu: Phần mềm Voyager sẽ giúp xác định mức trọng
yếu theo % doanh thu thuần, tổng tài sản hay lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiên, KTV
42
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
có thể sử dụng các tiêu chuẩn khác để thay thế tùy theo quy mô và loại hình hoạt
động của khách hàng.
•
Xây dựng chương trình kiểm tốn: Dựa trên q trình phân tích các dữ
liệu được cập nhật về khách hàng trong Voyager, KTV xây dựng chương trình kiểm
tốn cụ thể chi tiết cho từng phần hành.
B. Thực hiện kiểm tốn
•
Thực hiện thủ tục khảo sát kiểm sốt để đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực
và liên tục của hệ thống KSNB.
•
Thực hiện thủ tục phân tích.
•
Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết đã được thiết kế trên phần mềm.
•
Tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm tốn
C. Kết thúc kiểm tốn
•
Sốt xét, đối chiếu chéo các cơng việc kiểm tốn đã thực hiện.
•
Đánh giá các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế tốn.
•
Lập báo cáo tổng hợp các vấn đề phát sinh làm cơ sở cho việc lập báo
cáo kiểm toán và thư quản lý. Sau đó trao đổi và thống nhất với khách hàng về báo
cáo kiểm toán và thư quản lý.
•
Phát hành báo cáo kiểm tốn.
2.1.6 Kiểm sốt chất lượng tại Cơng ty
Q trình kiểm sốt chất lượng được thực hiện thường xun bởi các trưởng
nhóm kiểm tốn, chủ nhiệm kiểm toán, giám đốc kiểm toán và soát xét chéo bởi
một giám đốc quản lý chất lượng. Việc kiểm soát chất lượng được thực hiện trong
tất cả các bước của quy trình kiểm tốn thơng qua các thủ tục giám sát (được gọi là
các review notes). Trong toàn bộ cuộc kiểm tốn có sự hỗ trợ và bổ sung cho nhau
giữa các thành viên trong nhóm. Cấp cao hơn thực hiện việc giám sát đối với cấp
dưới mình. Tuy nhiên, việc kiểm soát cũng được thực hiện ở cấp thấp sau khi thực
hiện việc kịp thời bổ sung và báo cáo các cơng việc mới phát sinh, đóng góp ý kiến
với cấp trên. Quy trình kiểm sốt chất lượng được thể hiện ở Sơ đồ 1.3
43
Học Viện Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Giám đốc kiểm toán
(
Kiểm tra chéo
Trưởng phòng kiểm tốn
Kiểm tra chéo
Nhóm kiểm tốn
Phân cơng kiểm sốt theo vị trí
Trưởng nhóm kiểm tốn
Kiểm tốn viên
Báo cáo cơng việc
Sơ đồ 1.3: Quy trình kiểm sốt chất lượng tại Grant Thornton
2.2
Thực trạng quy trình kiểm tốn chu kỳ huy động và hồn trả vốn vay trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Grant Thornton Việt Nam thực
hiện
Để tìm hiểu thực tế quy trình kiểm tốn chu kỳ huy động và hoàn trả vốn vay
trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Grant Thornton Việt Nam, khóa luận đi
sâu vào phân tích một ví dụ về kiểm tốn chu kỳ huy động và hồn trả vốn vay do
Grant Thornton Việt Nam thực hiện cho một đơn vị khách hàng là Chi nhánh ABC
của Công ty Cổ phần sản xuất Hàng thể thao XYZ.
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán
2.2.1.1 Chấp nhận khách hàng
Chi nhánh ABC là khách hàng thường niên của Grant Thornton Việt Nam, do
vậy các thông tin cần thiết về công ty này đã được thu thập từ các cuộc kiểm toán
năm trước. Tuy nhiên, để cập nhật những thay đổi, Grant Thornton vẫn thực hiện
thủ tục chấp nhận khách hàng (reacceptance procedures). Kiểm toán viên sẽ đánh
giá khả năng chấp nhận kiểm toán trên cơ sở các tiêu chí trong biểu mẫu đánh giá
44