1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Y khoa - Dược >

Nhận xét: 100% khớp gối ở bệnh nhân có xét nghiệm CRPhs tăng có tổn thương khớp trên Xquang ở giai đoạn 3 và 4 theo Kellgren và Lawrence. Khớp gối ở những bệnh nhân có xét nghiệm CRPhs tăng có tổn thương trên Xquang ở giai đoạn nặng hơn ( 3 hoặc 4 ), khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 111 trang )


50



Nhóm



BMI ( kg/m2 )

< 23



≥ 23



Khơng rối loạn



6



1



lipid máu



(85,7%)



(14,3%)



14



20



(41,2%)



(58,8% )



Rối loạn lipid máu



p



0,045



Tỉ suất chênh OR



OR = 8,57

= ( 20 x 6 )/ (14 x 1)



Nhận xét: Tỉ lệ bệnh nhân có rối loạn lipid máu ở nhóm thừa cân hoặc béo phì

cao hơn nhóm có cân nặng bình thường hoặc thiếu cân. Khác biệt có ý nghĩa

thống kê với p < 0,05 ( Fisher’ s Exact Test ). Khả năng bị rối loạn lipid máu

ở nhóm thừa cân béo phì cao hơn nhóm có cân nặng bình thường hoặc thiếu

cân 8,57 lần ( tỉ suất chênh OR = 8.57)



51



3.1.3.2. Đặc điểm XQ khớp gối

Có tất cả 76 khớp gối được chụp phim Xquang.

Bảng 3.12. Đặc điểm XQ khớp gối.

Đặc điểm XQ



Vị trí

Bình thường

Trục khớp

Chữ X

Chữ O

Chung

Đùi chày trong

Hẹp khe khớp

Đùi chày ngoài

Cả đùi chày trong, đùi chày ngoài

Chung

Đùi chày trong

Gai xương

Đùi chày ngoài

Cả đùi chày trong, đùi chày ngoài

Chung

Lồi cầu trong

Đặc xương

Lồi cầu ngoài

Mâm chày trong

dưới sụn

Mâm chày ngoài

Bánh chè

Chung

Lồi cầu trong

Lồi cầu ngoài

Nang xương

Mâm chày trong

Mâm chày ngoài

Bánh chè



n =76

56

14

6

76

27

1

48

76

15

7

54

76

58

44

73

61

64

24

23

14

17

11

10



Tỉ lệ %

73,7

13,9

5,9

100

35,5

1,3

63,2

100

19,7

9,2

71,1

100

77,3

59,5

97,3

81,3

84,2

31,6

95,8

58,3

70,8

45,8

41,7



Nhận xét: Trong số 76/101 khớp gối được chụp phim XQ có:

56 khớp gối có trục bình thường chiếm tỉ lệ 73,7%; 20 (26,3%) khớp gối

có trục lệch trong đó 13,9% lệch trục chữ X.

100% khớp gối có biểu hiện hẹp khe khớp trong đó có 75 (98,7%) khớp

gối có biểu hiện hẹp khe đùi chày trong.

100% khớp gối có gai xương trong đó 54 (71,1%) khớp gối có gai xương

ở cả khe đùi chày trong và ngồi.



52



100% khớp gối có biểu hiện đặc xương dưới sụn trong đó thường gặp

nhất là vị trí mâm chày trong (97,3%).

53.90%



26.30%

19.70%



0.00%

Giai

đoạn 1



Giai đoạn 2



Giai đoạn 3



Giai đoạn 4



Biểu đồ 3.4. Phân loại tổn thương Xquang khớp gối theo Kellgren và

Lawrence.

Nhận xét: Theo phân độ của Kellgren và Lawrence, có 53,9% số khớp gối tổn

thương ở giai đoạn 3; số khớp gối tổn thương ở giai đoạn 4 chiếm tỉ lệ 26,3%.

85.70%



90.00%

80.00%



80.30%



71.40%



70.00%

60.00%

50.00%

40.00%



Giai đoạn 2

Giai đoạn 3, 4



28.60%



30.00%

14.30%



20.00%



19.50%



10.00%

0.00%

≤ 1 năm



1-5 năm



≥ 5 năm



Biểu đồ 3.5. Liên quan giữa thời gian bị bệnh và giai đoạn tổn thương

Xquang theo Kellgren và Lawrence.



53



Nhận xét: Tỉ lệ khớp gối có tổn thương trên Xquang ở các giai đoạn khác

nhau ở các nhóm có thời gian mắc bệnh khác nhau là khơng có sự khác biệt (p

= 0,119 ; kiểm định Phi and Cramer’s ).

3.1.3.3. Đặc điểm siêu âm khớp gối.

Bảng 3.13. Đặc điểm chung siêu âm khớp gối.

Đặc điểm



Vị trí

Tràn dịch khớp

Dày màng hoạt dịch

Chung

Có gai

Khe đùi chày trong

Khe đùi chày ngoài

xương

Cả khe đùi chày trong và ngoài

Kén Baker

L (mm)

Bề dày

N (mm)

sụn khớp

M (mm)



n

Tỉ lệ %

75

74,3

7

6,9

84

83,2

7

8,2

1

1,2

77

90,6

17

17

1,84 ± 0,5 (1 - 3,1 ; n = 98)

2,12 ± 0,55 (1 - 3,5 ; n=98)

1,91 ± 0,49 (1 - 3 ; n=98)



Ghi chú: Có 3 bệnh nhân có can xi hóa tại vị trí khớp khơng đo được bề dày sụn.



Nhận xét: Các tổn thương hay gặp nhất trên siêu âm khớp gối là gai xương

83,2%; tràn dịch khớp 74,3%. Tổn thương dày màng hoạt dịch ít gặp, chiếm tỉ

lệ 6,9%.

Bảng 3.14. So sánh bề dày sụn khớp với bề dày sụn trung bình trên người

bình thường (theo nghiên cứu của Ozcakar và cộng sự [69])

Vị trí

L (mm)

N (mm)

M (mm)

Tỉ lệ bệnh nhân



Bề dày sụn trên bệnh



Bề dày sụn trên



nhân nghiên cứu

1,84 ± 0,5

2,12 ± 0,55

1,91 ± 0,49



người bình thường

2,2 ± 0,5

2,3 ± 0,6

2,2 ± 0,5



p

< 0,001

0,001

< 0,001



88,8% (n = 87)

có sụn mỏng

Nhận xét: Bề dày sụn tại các vị trí lồi cầu trong, diện gian lồi cầu, lồi cầu

ngoài xương đùi thấp hơn khi so sánh với bề dày sụn trên người bình thường,

khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05; kiểm định T - test). Tỉ lệ bệnh nhân



54



có sụn mỏng hơn người bình thường là 88,8% (87 trong tổng số 98 khớp gối

được đo bề dày sụn) (giá trị bề dày sụn được lấy từ kết quả nghiên cứu của

Ozcakar và cộng sự năm 2014 [69]).

Bảng 3.15. So sánh bề dày sụn khớp giữa các bệnh nhân có thời gian mắc

bệnh khác nhau.

Vị trí

L (mm)

N (mm)

M (mm)



≤ 1 năm

1,81 ± 0,39

2,02 ± 0,5

1,86 ± 0,52



1 - 5 năm

1,87 ± 0,6

2,17 ± 0,62

1,9 ± 0,52



≥ 5 năm

1,84 ± 0,51

2,13 ± 0,55

1,94 ± 0,47



p

0,933

0,638

0,583



Nhận xét: Khơng có sự khác biệt về bề dày sụn khớp giữa các khớp gối có

thời gian biểu hiện bệnh khác nhau ( p> 0,05 ; ANOVA test )

Bảng 3.16. So sánh bề dày sụn khớp giữa các nhóm BMI khác nhau

Vị trí



Thiếu cân

(BMI < 18,5)



Bình thường

(BMI 18,5-23)



Thừa cân, béo phì



L (mm)



2,01 ± 0,88



1,71 ± 0,39



1,93 ± 0,51



0,078



N (mm)



2,04 ± 0,68



2,03 ± 0,53



2,19 ± 0,55



0,375



M (mm)



1,86 ± 0,43



1,81 ± 0,51



2 ± 0,47



0,199



p



(BMI ≥ 23)



Nhận xét: Khơng có sự khác biệt về bề dày sụn khớp ở các nhóm bệnh nhân

có phân loại BMI khác nhau ( p > 0,05 ; ANOVA test ).

Bảng 3.17. Bề dày sụn khớp ở các nhóm có mức độ nặng của tổn thương

XQuang khớp gối ở các giai đoạn khác nhau theo Kellgren và Lawrence.

Vị trí



Giai đoạn 2



Giai đoạn 3



Giai đoạn 4



p



L (mm)



2,03 ± 0,39



1,71 ± 0,49



1,98 ± 0,61



0,06



N (mm)



2,22 ± 0,5



2 ± 0,5



2,15 ± 0,6



0,309



M (mm)



2,02 ± 0,41



1,78 ± 0,43



2 ± 0,59



0,136



Nhận xét: Bề dày sụn khớp ở các nhóm có mức độ nặng của tổn thương trên

Xquang khớp gối ở các giai đoạn khác nhau của Kellgren và Lawrence khơng

có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ( p > 0,05).



55



Bảng 3.18. Đặc điểm siêu âm khoang mỡ Hoffa.

Đặc điểm



Giá trị trung bình



Chiều ngang (cm)



6,16 ± 0,85

(4,24 - 8,28)

1,98 ± 0,26



Chiều sâu (cm)



(1,29 - 2,7)



Nữ (n = 95) Nam (n = 6)



p



6,17 ± 0,84



6,12 ± 1,1



0,899



1,96 ± 0,26



2,23 ± 0,17



0,003



5,26 ± 0,94

Diện tich theo mặt

5,2 ± 0,89

6,37 ± 1,1 0,014

cắt đứng dọc (cm2)

(3,21 - 7,78)

Nhận xét: Chiều ngang khoang mỡ trung bình là 6,16 ± 0,85 cm; diện tích

trung bình theo mặt cắt đứng dọc là 5,26 ± 0,94 cm 2, chiều sâu khoang mỡ là

1,98 ± 0,26 cm. Chiều sâu và diện tích khoang mỡ Hoffa theo mặt cắt đứng

dọc ở nam cao hơn ở nữ, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05; kiểm định T

- test). Khơng có sự khác biệt về chiều ngang khoang mỡ giữa 2 giới (p =

0,899 > 0,05; kiểm định T - test).

3.2. Mối liên quan giữa đặc điểm khoang mỡ Hoffa và một số yếu tố lâm

sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân thối hóa khớp gối ngun phát.

3.2.1. Mối liên quan giữa đặc điểm khoang mỡ Hoffa với một số yếu tố lâm sàng.

3.2.1.1. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với tuổi bệnh nhân.

Bảng 3.19. So sánh các kích thước khoang mỡ Hoffa theo các nhóm tuổi.

Nhóm tuổi

Kích thước

Độ sâu

(cm)



Diện tích

(cm2)

Chiều



Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ



40-59



60-69



≥ 70



2,02 ± 0,23 1,96 ± 0,26 1,9 ± 0,28

(n = 32)

(n = 37)

(n = 26)

2,21 ± 0,18

2,31

(n = 5)

(n = 1)

5,48 ± 0,91 5,27 ± 0,9 4,75 ± 0,69

(n = 32)

(n = 37)

(n = 26)

6,26 ± 1,2

6,89

(n = 5)

(n = 1)

6,23 ± 0,81 6,2 ± 0,82 6,04 ± 0,92



p



0,105



0,002

0,693



56



(n = 32)

(n = 37)

(n = 26)

5,82 ± 0,93

7,61

ngang (cm)

Nam

(n = 5)

(n = 1)

Nhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh diện tích khoang

mỡ Hoffa theo các nhóm tuổi: diện tích khoang mỡ lớn nhất ở nhóm tuổi từ

40 - 59, nhỏ nhất ở nhóm ≥ 70 (p = 0,002 < 0,05; kiểm định ANOVA)

Khơng có sự khác biệt về độ sâu, chiều ngang khoang mỡ giữa các nhóm tuổi

ở nam và nữ (p > 0,05).

Bảng 3.20. Tương quan tuyến tính giữa chiều sâu, diện tích khoang mỡ

Hoffa với tuổi bệnh nhân.

Kích thước

Độ sâu

Diện tích

Chiều ngang



r

-0,248

- 0,298

- 0,11



P

0,001

0,002

0,273



Nhận xét: Khơng có mối tương quan tuyến tính giữa chiều ngang khoang mỡ

Hoffa với tuổi của bệnh nhân (r = -0,11; p = 0,273 > 0,05). Có mối tương

quan tuyến tính nghịch yếu giữa độ sâu và diện tích khoang mỡ Hoffa với tuổi

bệnh nhân (r = - 0,248 và r = - 0,298; p < 0,05).

3.2.1.2. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với chỉ số BMI của

bệnh nhân.

Bảng 3.21. Các kích thước khoang mỡ theo phân loại BMI

Nhóm tuổi

< 18,5



Kích thước

Độ sâu

(cm)

Diện tích

(cm2)



Nữ

Nam

Nữ



18,5 - 23



≥ 23



p



1,74 ± 0,28 1,93 ± 0,19 2,02 ± 0,29

(n = 7)



(n = 41)

(n = 47)

2,03 ± 0,13 2,33 ± 0,04



(n = 2)

(n = 4)

4,73 ± 0,71 5,11 ± 0,76 5,34 ± 0,99

(n = 7)



(n = 41)



(n = 47)



0,007

0,055



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

×