1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Y khoa - Dược >

Nhận xét: Chiều ngang khoang mỡ trung bình là 6,16 ± 0,85 cm; diện tích trung bình theo mặt cắt đứng dọc là 5,26 ± 0,94 cm2, chiều sâu khoang mỡ là 1,98 ± 0,26 cm. Chiều sâu và diện tích khoang mỡ Hoffa theo mặt cắt đứng dọc ở nam cao hơn ở nữ, khác biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 111 trang )


56



(n = 32)

(n = 37)

(n = 26)

5,82 ± 0,93

7,61

ngang (cm)

Nam

(n = 5)

(n = 1)

Nhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh diện tích khoang

mỡ Hoffa theo các nhóm tuổi: diện tích khoang mỡ lớn nhất ở nhóm tuổi từ

40 - 59, nhỏ nhất ở nhóm ≥ 70 (p = 0,002 < 0,05; kiểm định ANOVA)

Khơng có sự khác biệt về độ sâu, chiều ngang khoang mỡ giữa các nhóm tuổi

ở nam và nữ (p > 0,05).

Bảng 3.20. Tương quan tuyến tính giữa chiều sâu, diện tích khoang mỡ

Hoffa với tuổi bệnh nhân.

Kích thước

Độ sâu

Diện tích

Chiều ngang



r

-0,248

- 0,298

- 0,11



P

0,001

0,002

0,273



Nhận xét: Khơng có mối tương quan tuyến tính giữa chiều ngang khoang mỡ

Hoffa với tuổi của bệnh nhân (r = -0,11; p = 0,273 > 0,05). Có mối tương

quan tuyến tính nghịch yếu giữa độ sâu và diện tích khoang mỡ Hoffa với tuổi

bệnh nhân (r = - 0,248 và r = - 0,298; p < 0,05).

3.2.1.2. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với chỉ số BMI của

bệnh nhân.

Bảng 3.21. Các kích thước khoang mỡ theo phân loại BMI

Nhóm tuổi

< 18,5



Kích thước

Độ sâu

(cm)

Diện tích

(cm2)



Nữ

Nam

Nữ



18,5 - 23



≥ 23



p



1,74 ± 0,28 1,93 ± 0,19 2,02 ± 0,29

(n = 7)



(n = 41)

(n = 47)

2,03 ± 0,13 2,33 ± 0,04



(n = 2)

(n = 4)

4,73 ± 0,71 5,11 ± 0,76 5,34 ± 0,99

(n = 7)



(n = 41)



(n = 47)



0,007

0,055



57



Nam

Nữ



Chiều

ngang (cm)



5,22 ± 0,73 6,94 ± 0,73

(n = 2)

6,39 ± 0,94 5,14 ± 0,13

(n = 7)



Nam



(n = 4)

6,6 ± 1,04



(n = 41)

5,96 ± 0,75



(n = 47)

6,3 ± 0,9



(n = 2)



(n = 4)



0,124



Nhận xét: Khi so sánh các kích thước khoang mỡ chung giữa 3 nhóm:

Có sự khác biệt về độ sâu khoang mỡ ở các nhóm BMI khác nhau, trong

đó thấp nhất là ở nhóm thiếu cân (BMI< 18,5); cao nhất là nhóm thừa cân béo

phì (BMI ≥23) (p < 0,05; kiểm định ANOVA)

Khơng có sự khác biệt giữa chiều ngang khoang mỡ và diện tích khoang

mỡ Hoffa giữa các nhóm phân loại BMI khác nhau (p > 0,05; kiểm định

ANOVA).

Bảng 3.22. Mối tương quan tuyến tính giữa các kích thước khoang mỡ

Hoffa với chỉ số BMI của bệnh nhân.

Đặc điểm



R



p



Chiều ngang



0,068



0,5



Diện tích



0,226



0,023



Độ sâu



0,236



0,018



Nhận xét: Khơng có mối tương quan tuyến tính giữa chiều ngang khoang mỡ

Hoffa với chỉ số BMI của bệnh nhân (r = 0, 068; p = 0,5 > 0,05). Có mối

tương quan tuyến tính thuận yếu giữa độ sâu và diện tích khoang mỡ Hoffa

với chỉ số BMI của bệnh nhân (r = 0,226 và r = 0,236; p < 0,05).



58



Bảng 3.23. Đánh giá mối tương quan đa biến giữa độ sâu khoang mỡ

Hoffa với chỉ số BMI và tuổi bệnh nhân.

Model



R



R Square



1



.391a



.153



Adjusted R



Std. Error of the



Square



Estimate



.135



.24269



a. Predictors: (Constant), bmi, TUOI



Coefficientsa

Unstandardized

Coefficients



Model



1



Standardize

d

Coefficients



t



Sig.



4.769



.000



B



Std. Error



Beta



(Constant)



1.466



.307



TUOI



-.003



.002



-.115



-1.132



.260



bmi



.030



.009



.330



3.247



.002



a. Dependent Variable: do sau khoang mo cm

Nhận xét: Giữa độ sâu khoang mỡ Hoffa với tuổi và BMI của bệnh nhân

có mối tương quan đa biến thuận mức độ trung bình với r = 0,391; có ý nghĩa

thống kê với p < 0,001. Phương trình tuyến tính được hiểu là:

Độ sâu khoang mỡ Hoffa (cm) = 0,03 x BMI - 0.003 x Tuổi + 1,466.

Trong đó: BMI (kg/m2), Tuổi (năm).



Bảng 3.24. Liên quan đa biến giữa diện tích khoang mỡ Hoffa với tuổi và

chỉ số khối cơ thể



59



Model Summary

Model



R



R Square



1



.370a



.137



Adjusted R Std. Error of the

Square



Estimate



.119



.88217



a. Predictors: (Constant), TUOI, bmi



Model



1



Unstandardized



Standardized



Coefficients



Coefficients



t



Sig.



4.085



.000



B



Std. Error



Beta



(Constant)



4.565



1.117



bmi



.078



.034



.240



2.339



.021



TUOI



-.017



.009



-.201



-1.966



.052



a. Dependent Variable: dien tich khoang mo cm2



Nhận xét: Có mối tương quan đa biến thuận yếu giữa diện tích khoang

mỡ Hoffa và tuổi, giới tính, chỉ số khối cơ thể bệnh nhân (r = 0,37; p < 0,001).

Phương trình tuyến tính được hiểu là:

Diện tích khoang mỡ Hoffa (cm2) = 4,565 + BMI x 0,078 - 0,017 x Tuổi

Trong đó: BMI (kg/m2), Tuổi (năm).



60



3.2.1.3. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với giới tính

Bảng 3.25. Các kích thước khoang mỡ Hoffa theo giới tính.

Nữ

n = 95

1,96 ± 0,26



Đặc điểm

Độ sâu (cm)

Diện tích theo mặt cắt



Nam

n=6

2,23 ± 0,17



p

0,014



5,2 ± 0,89

6,37 ± 1,1

0,003

đứng dọc (cm2)

Chiều ngang (cm)

6,16 ± 0,84

6,12 ± 1,1

0,899

Nhận xét: Độ sâu và diện tích khoang mỡ Hoffa ở nam cao hơn so với nữ, khác

biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 ( kiểm định T-test). Khơng có sự khác biệt

khi so sánh chiều ngang khoang mỡ Hoffa giữa nam và nữ (p = 0,899 ).

3.2.1.4. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với thời gian mắc bệnh.

Bảng 3.26. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ với thời gian mắc bệnh

Thời gian mắc bệnh

≤ 1 năm

1-5 năm

≥ 5 năm

n = 22

n = 23

n = 56



Đặc điểm

Độ sâu khoang mỡ

Hoffa (cm)

Diện tích khoang mỡ

Hoffa (cm2)

Chiều ngang khoang



p



2,03 ± 0,25



2,03 ± 0,2



1,93 ± 0,28



0,165



5,09 ± 0,82



5,47 ± 0,87



5,25 ± 1,01



0,384



5,78 ± 0,77 6,55 ± 0,72 6,15 ± 0,87 0,009

mỡ Hoffa (cm)

Nhận xét: Khơng có sự khác biệt về độ sâu, diện tích khoang mỡ Hoffa ở các

nhóm khớp gối có thời gian mắc bệnh khác nhau ( p> 0,05 ; kiểm định

ANOVA). Chiều ngang khoang mỡ Hoffa ở nhóm bị bệnh từ 1-5 năm là lớn

nhất, ở nhóm bị bệnh ≤ 1 năm là nhỏ nhất, khác biệt có ý nghĩa thống kê ( p <

0,05 ; kiểm định ANOVA ).

3.2.1.5. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với mức độ nặng

các triệu chứng thối hóa khớp gối đánh giá theo thang điểm WOMAC.



61



Bảng 3.27. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với mức độ

đau khớp của bệnh nhân đánh giá theo thang điểm WOMAC

Đặc điểm

r

Độ sâu khoang mỡ Hoffa

-0,023

Chiều ngang khoang mỡ Hoffa

0,071

Diện tích khoang mỡ Hoffa

0,066

Nhận xét: Khơng có mối tương quan tuyến tính giữa các kích



p

0,822

0,48

0,51

thước khoang



mỡ Hoffa với mức độ đau khớp của bệnh nhân ( r < 0,2; p > 0,05).

Bảng 3.28. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với mức độ

hạn chế chức năng vận động của bệnh nhân.

Đặc điểm

r

p

Độ sâu

0,064

0,525

Chiều ngang

0,153

0,126

Diện tích

0,114

0,258

Nhận xét: Khơng tìm thấy mối tương quan tuyến tính giữa các kích thước

khoang mỡ Hoffa với mức độ hạn chế chức năng vận động của bệnh nhân (r <

0,2; p > 0,05).

Bảng 3.29. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ với thang điểm

WOMAC

Đặc điểm

r

p

Độ sâu khoang mỡ Hoffa

0,047

0,643

Chiều ngang khoang mỡ Hoffa

0,139

0,167

Diện tích khoang mỡ Hoffa

0,116

0,247

Nhận xét: Khơng tìm thấy mối tương quan tuyến tính giữa điểm số WOMAC của

bệnh nhân với các kích thước khoang mỡ Hoffa trên siêu âm (r < 0,25; p > 0,05).

3.2.2. Mối liên quan giữa các kích thước của khoang mỡ Hoffa với một số

yếu tố cận lâm sàng.

3.2.2.1. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với chỉ số CRPhs.

Bảng 3.30. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với chỉ số CRPhs

Đặc điểm

Độ sâu khoang mỡ Hoffa



r

-0,003



p

0,976



62



Diện tích khoang mỡ Hoffa

-0,058

0,611

Chiều ngang khoang mỡ Hoffa

-0,038

0,739

Nhận xét: Khơng tìm thấy mối tương quan tuyến tính giữa các kích thước

khoang mỡ Hoffa và chỉ số CRPhs.

3.2.2.2. Liên quan giữa kích thước khoang mỡ Hoffa và mức độ nặng của thối

hóa khớp gối trên Xquang đánh giá theo phân độ của Kellgren và Lawrence.

Bảng 3.31. Kích thước của khoang mỡ Hoffa theo mức độ nặng của thối

hóa khớp trên phim XQ.

Đặc điểm

Độ sâu khoang mỡ

Hoffa (cm)

Diện tích khoang mỡ

Hoffa (cm2)

Chiều ngang khoang



XQ



XQ



XQ



giai đoạn 2

n = 15



giai đoạn 3

n = 41



giai đoạn 4

n = 20



2,03 ± 0,24



1,96 ± 0,29



2,06 ± 0,26



0,397



5,63 ± 1,03



5,19 ± 0,93



5,47 ± 0,89



0,244



p



5,86 ± 0,75

6,15 ± 0,91

6,55 ± 1,02

0,083

mỡ Hoffa (cm)

Nhận xét: Khơng có sự khác biệt về độ sâu, diện tích, chiều ngang khoang mỡ

Hoffa khi so sánh giữa các nhóm bệnh nhân có tổn thương khớp gối trên XQ

ở các giai đoạn khác nhau theo phân độ Kellgren và Lawrence ( p > 0,05;

kiểm định ANOVA).

3.2.2.3. Liên quan giữa các kích thước khoang mỡ Hoffa với các đặc điểm

trên siêu âm khớp gối.

Bảng 3.32. So sánh các kích thước khoang mỡ Hoffa giữa nhóm có tràn

dịch khớp và nhóm khơng có tràn dịch khớp trên siêu âm.

Đặc điểm



Nhóm bệnh nhân



n



Độ sâu khoang mỡ



Có tràn dịch khớp gối

Khơng có dịch

Có tràn dịch khớp gối



75

26

75



Hoffa (cm)

Diện tích khoang mỡ



Giá trị

trung bình

1,98 ± 0,26

1,98 ± 0,26

5,3 ± 0,97



p

0,97

1

0,50



63



Hoffa (cm2)

Chiều ngang khoang



Khơng có dịch

26

5,16 ± 0,87

4

Có tràn dịch khớp gối

75

6,2 ± 0,81

0,42

Khơng có dịch

26

6,04 ± 0,97

mỡ Hoffa (cm)

2

Nhận xét: Khơng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh chiều

ngang, độ sâu và diện tích khoang mỡ Hoffa ở các nhóm bệnh nhân có và

khơng có tràn dịch khớp trên siêu âm (p > 0,05; kiểm định t - test).

Bảng 3.33. So sánh các kích thước khoang mỡ Hoffa giữa các nhóm có

gai xương và khơng có gai xương trên siêu âm.

Đặc điểm



Nhóm bệnh nhân



n



Độ sâu khoang mỡ



Có gai xương

Khơng có gai xương

Có gai xương

Khơng có gai xương

Có gai xương

Khơng có gai xương



84

17

84

17

84

17



Hoffa (cm)

Diện tích khoang mỡ

Hoffa (cm2)

Chiều ngang khoang

mỡ Hoffa (cm)



Giá trị



p

trung bình

1,99 ± 0,27

0,501

1,93 ± 0,21

5,29 ± 0,95

0,475

5,11 ± 0,88

6,18 ± 0,83

0,517

6,04 ± 0,96



64



Bảng 3.34. Mối tương quan tuyến tính giữa các kích thước khoang mỡ

Hoffa với bề dày sụn khớp trên siêu âm.

Bề dày sụn

Kích thước

Độ sâu (cm)

Diện tích (cm2)

Chiều ngang (cm)



R

p

R

p

R

P



L (mm)



M (mm)



N (mm)



0,131

0,199

0,004

0,97

-0,067

0,513



0,026

0,797

0,018

0,863

-0,149

0,143



0,1

0,329

0,016

0,878

-0,2

0,048



Nhận xét: Khơng có mối tương quan tuyến tính giữa độ sâu, diện tích theo

mặt cắt đứng dọc, chiều ngang của khoang mỡ Hoffa với bề dày sụn khớp bao

phủ lồi cầu xương đùi trên siêu âm (r < 0,2; p > 0,05).



65



CHƯƠNG 4

BÀN LUẬN

4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm khoang mỡ Hoffa ở

bệnh nhân thối hóa khớp gối nguyên phát.

4.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.

4.1.1.1. Đặc điểm về tuổi.

Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tơi là 63,9 ± 11,2 trong đó

thấp nhất là 42 tuổi, cao nhất là 92 tuổi. So sánh với độ tuổi trung bình với

một số nghiên cứu trong nước cho kết quả tương tự như trong nghiên cứu của

Bùi Hải Bình trên 84 bệnh nhân thối hóa khớp gối ngun phát tại khoa Cơ

xương khớp bệnh viện Bạch Mai (2016) [35] là 61,0 ± 7,98 (46-82) và nghiên

cứu của Nguyễn Thị Thanh Phượng trên 140 bệnh nhân thối hóa khớp gối

điều trị tại khoa Cơ xương khớp bệnh viện Bạch Mai và khoa Nội A bệnh viện

Hữu Nghị (2015) [78] là 64,1 ± 8,7 (43-82), cao hơn một chút khi so sánh với

nghiên cửu của Đặng Hồng Hoa (1997) [79] là 58,6 ± 10 ( kiểm định T- test, p

= 0,001 <0,05). Theo Ronald Plotnikoff và cộng sự thống kê trên 4733 bệnh

nhân tại Canada năm 2015 tuổi mắc bệnh thối hóa khớp trung bình là 52,5 ±

16,5; thấp hơn so với nghiên cứu của chúng tôi một chút ( p < 0,05; t - test)

[80]. Có 60,7% bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi ở độ tuổi từ 60 trở

lên. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Hồ Phạm Thục Lan và cộng sự

khảo sát trên 658 người trưởng thành ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2014 cho

thấy tỉ lệ thối hóa khớp tăng dần theo tuổi trong đó có 61,1% bệnh nhân có

tuổi ≥ 60 [2] (kiểm định khi bình phương, p = 0,913 > 0,05). Nhiều nghiên

cứu trên thế giới cũng cho thấy tỉ lệ thối hóa khớp ngun phát có vai trò lớn

của tuổi như: nghiên cứu Frammingham tỉ lệ thối hóa khớp tăng dần theo

tuổi: tỉ lệ gặp thối hóa khớp gối trên Xquang ở người dưới 70 tuổi là 27%,



66



trong khi ở người trên 80 tuổi là 44% [81], theo Ronald Plotnikoff và cộng sự

năm 2015 tỉ lệ thối hóa khớp gối ở người < 65 tuổi là 22,2% trong khi ở

người > 65 tuổi là 43,1% [80].

4.1.1.2. Đặc điểm về giới.

Trong nghiên cứu của chúng tôi đa số bệnh nhân là nữ chiếm 92,9%, như

vậy tỉ lệ nam/nữ là 1:13. Kết quả của nhiều tác giả khác ở trong nước cũng chỉ

ra tỉ lệ mắc thối hóa khớp gối ở phụ nữ cao hơn nam giới như: theo Đặng

Hồng Hoa năm 1997 nghiên cứu trên 42 bệnh nhân thấy tỉ lệ nam/nữ là 1/6

[79], theo Bùi Hải Bình năm 2016 tỉ lệ nam/nữ là 1/4 [35], Nguyễn Thị Thanh

Phượng (2015) nghiên cứu trên 140 bệnh nhân cũng chỉ ra tỉ lệ nữ giới mắc

bệnh chiểm 73,6% [78]. Theo nghiên cứu Frammingham tỉ lệ mắc thối hóa

khớp gối trên Xquang ở nữ cao hơn ở nam (34% so với 31%) đồng thời tỉ lệ

thối hóa khớp gối có triệu chứng lâm sàng ở nữ cũng cao hơn nam giới (11%

ở nữ và 7% ở nam giới) [81]. Trong nghiên cứu của Ronald Plotnikoff và

cộng sự tỉ lệ mắc thối hóa khớp gối ở nữ là 8,9% cao hơn so với ở nam là

6,3% (p < 0,001) [80]. Srikanth và cộng sự trong nghiên cứu meta- analysis

của mình năm 2005 cũng chỉ ra rằng tỉ lệ nam giới mắc bệnh thoái hóa khớp

gối thấp hơn ở nữ giới (nguy cơ tương đối là 0,63) và phụ nữ đặc biệt ở lứa

tuổi ≥ 55 có xu hướng bị thối hóa khớp gối nặng hơn so với nam giới [82].

Các tác giả cho rằng tỉ lệ nữ giới bị thối hóa khớp gối cao hơn ở nam đặc

biệt ở lứa tuổi ≥ 55 có thể do ảnh hưởng của sự thiếu hụt estrogen sau mãn

kinh, đồng thời cũng chỉ ra sự khác biệt về thể tích sụn khớp gối giữa nam và

nữ tăng lên sau tuổi mãn kinh. Tuy nhiên cho dù estrogen có vai trò điều hòa

trong chuyển hóa sụn thì sự ảnh hưởng của các hormone liên quan tới giới

tính và các yếu tố tăng trưởng trong mối tương tác giữa tuổi và giới với cơ

chế bệnh sinh của thối hóa khớp gối vẫn còn chưa rõ ràng [80, 82].



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

×