Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.55 KB, 57 trang )
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
Qua quá trình phân tích số liệu, ta thấy qua các năm 2008-2010, vốn lưu động
của công ty biến động tích cực. Trong năm này công ty chịu chung xu hướng biến
động của thị trường nên tình hình sử dụng vốn cũng có nhiều thay đổi theo sự biến
động đó. Vào năm 2009 vốn lưu động tăng so với năm 2008 và năm 2010 vốn tiếp tục
tăng theo nhu cầu mở rộng thị trường và đa dạng hóa loại hình kinh doanh.
*Về cơ cấu VLĐ
Công ty Cổ phần SQ Việt Nam nói riêng cũng như các doanh nghiệp khác nói
chung, luôn có những chính sách phân chia, sử dụng vốn lưu dộng sao cho hợp lý nhất
và mang lại lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Về cơ cấu vốn lưu động nói chung trong
thời gian qua của công ty là tương đối phù hợp . Đối với các khoản phải thu của công
ty cũng chiếm tỷ trọng khá lớn vì vậy dễ gây ứ động vốn. Công ty cần có chính sách
thu hồi nợ để tăng vòng quay vốn và đem lại lợi nhuận cao cho công ty.
*Về vốn bằng tiền
Làm thế nào để sử dụng đồng tiền một cách có hiệu quả hay nói cách khác là
làm tăng đồng quay của tiền đó là vấn đề hiện nay mà tất cả các doanh nghiệp đều
quan tâm. Vì vậy ngoài việc đẩy nhanh vòng quay hàng tồn kho thì doanh nghiệp cần
phải rút ngắn chu kỳ vận động của tiền mặt phải nhanh chóng thu hồi các khoản phải
thu và trả chậm những khoản phải trả.
Có nhiều cách tăng tốc độ thu hồi tiền, Công ty Cổ phần SQ Việt Nam cần phải
áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để sử dụng lượng vốn này hợp lý nhất , khi một
khoản nợ được thanh toán thì đưa vào đầu tư càng nhanh càng tốt.
* Về vốn vật tư, hàng hoá, hàng tồn kho
Vật tư trong các khâu sản xuất cao sẽ làm chậm vòng quay vốn lưu động, làm
giảm hiệu quả kinh doanh tại công ty nhưng nếu quá thấp sẽ dẫn đến tình trạng gián đoạn
trong quá trình sản xuất giữa các khâu làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Do đó
doanh nghiệp sẽ có lợi khi mua vừa đủ để tạo hợp lý giữa cung ứng và sản xuất.Tồn kho
trong quá trình sản xuất là các loại nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của dây chuyền
chế tạo. Thông thường không thể có sự đồng bộ hoàn toàn giữa các công đoạn sản xuất
của doanh nghiệp, bởi các bộ phận sản xuất không thể có cùng công suất hoạt động trong
mọi thời điểm. Bởi vậy mỗi công đoạn sản xuất nếu có một lượng tồn kho riêng trong quá
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 46
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
trình sản xuất nếu không có một lượng nguyên liệu hay bán thành phẩm dự trữ nào đó thì
một công đoạn sẽ hoàn toàn bị lệ thuộc vào các bộ phận đứng trước nó. Do đó các loại
nguyên vật liệu tồn kho có tác dụng tạo ra sự thông suốt và có tính hiệu quả trong quá
trình sản xuất. Dây chuyền sản xuất càng dài và các công đoạn sản xuất càng nhiều sẽ dẫn
tới nhu cầu tồn kho càng lớn. Vậy cần có biện pháp quản lý vật tư để nâng cao hiệu quả
sản xuất tại công ty.
Qua đó ta thấy rằng vấn đề sử dụng đồng vốn này như thế nào để có hiệu quả
tốt nhất là vô cùng quan trọng. Quy mô vốn này tăng lên cho thấy được sự phát triển
của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Để đạt được điều này công ty phải làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn này, đem lại doanh thu cao và từ đó đạt được lợi nhuận cao. Mặt khác tăng
cường các biện pháp khác nhau để vòng quay vốn này là ngắn nhất có như vậy mới có
khả năng thu hồi vốn sớm và sớm đưa vào tái sản xuất kinh doanh. Mặt khác công ty
phải thường xuyên kiểm tra nguồn vốn này để tránh tình trạng thất thoát không đáng
có, không nên sử dụng nguồn vốn này vào những mục đích ngoài kinh doanh.
* Về các khoản phải thu
Khoản phải thu có ý nghĩa quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
nói riêng và hiệu quả kinh doanh nói chung. Bởi vì nếu chúng ta quản lý khoản phải
thu tốt, sẽ tăng được doanh thu, tăng được vòng quay vốn lưu động và tăng được lợi
nhuận. Qua tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần SQ Việt Nam rút ra một số đánh giá
như sau:
Khoản phải thu nhiều thì rủi ro về tài chính cao. Mặc dù đây là con số không lớn
lắm nhưng công ty cần cố gắng hơn nữa để hạn chế đến mức thấp nhất số vốn này cần
khắc phục và có biện pháp kịp thời tránh tình trạng thiếu vốn đưa vào sản xuất rồi
phải đi vay làm phát sinh những chi phí khác. Vì vậy công ty phải tìm cách thu hồi vốn
nhanh, kịp thời các khoản phải thu.
Vốn lưu động của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong doanh nghiệp cho nên
nguồn vốn này hoạt động trong kinh doanh là chính trong tổng nguồn vốn. Việc quản
lý nguồn vốn này hoạt động sao cho có hiệu quả là một vấn đề rất khó khăn. Trong
những năm qua doanh nghiệp hoạt động rất tốt tuy nhiên nguồn vốn lưu động thật sự
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 47
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
vẫn chưa mang lại hiệu quả cao, nguồn vốn vẫn bị lãng phí. Doanh nghiệp vẫn chưa có
chính sách thu hồi nợ tốt nên khoản vốn bị chiếm dụng vẫn rất cao. Mặt khác nguồn
vốn của doanh nghiệp chủ yếu là nguồn vốn vay cho nên mọi khoản nợ đều phụ thuộc
vào tình hình hoạt động của doanh nghiệp và doanh nghiệp chịu một khoản chi phí
vốn là khá lớn cho nên vấn đề đặt ra là phải hoạt động sao cho mang lại hiệu quả cao.
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM
TIẾP THEO
Trước hết, công ty cần phát huy những thế mạnh của mình đó là: công ty có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, có thị trường rộng lớn, có đội ngũ cán
bộ công nhân viên năng nỗ, nhiệt tình,...để phục vụ cho hoạt động kinh doanh có hiệu
quả. Muốn thế, trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty cần tổ chức quản lý
nguồn vốn phải tốt, có biện pháp giảm dần các khoản phải thu để tránh sự ứ đọng vốn
của công ty.
Công ty phải thường xuyên nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên để nắm bắt
kịp thời những tiến bộ khoa học kỹ thuật và ứng dụng vào hoạt động kinh doanh.
Công ty phải thường xuyên khảo sát thị trường, nắm bắt được những thị trường
mà công ty có thể xâm nhập đem lại hiệu quả kinh tế cho công ty, mở rộng qui mô
kinh doanh ở những thị trường mới và thị trường tiềm năng.
Về ngành nghề hoạt động : tiếp tục đầu tư một cách toàn diện để phát triển và nâng
cao chất lượng hoạt động dịch vụ tư vấn, thiết kế, đặc biệt chú trọng lĩnh vực thiết kế
các công trình trạm biến áp và đường dây tải điện; trên đà hiện có tiếp tục đẩy mạnh
các hoạt động xây lắp đã có tiềm năng như dân dụng, công nghiệp, trạm biến áp,
đường dây tải điện, thuỷ điện; triển khai thêm các loại hình xây lắp mới như thuỷ lợi,
hạ tầng đô thị,...; quan tâm hơn và có chính sách linh hoạt trong kinh doanh thương
mại; loại bỏ bớt hoặc hoàn toàn các loại hình hoạt động kém hiệu quả.
Tiếp tục tìm kiếm và mở rộng thị trường các loại hình kinh doanh như tư vấn thiết kế;
thi công xây lắp; đặc biệt là thị trường tư vấn thiết kế. Thông qua hoạt động xây lắp để
giới thiệu thương hiệu, nâng cao năng lực, kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn. Sự
phát triển thị trường xây lắp phải đồng thời với sự phát triển thị trường tư vấn.
Có sự đầu tư thích đáng trong việc tuyển dụng, đào tạo để củng cố năng lực đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, tiếp tục đầu tư để trang bị thêm thiết bị văn phòng,
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 48
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
phần mềm chuyên dụng, máy móc thi công,... có tính hiện đại để nâng cao khả năng
quản lý, sản xuất kinh doanh.
Tiếp tục sắp xếp, củng cố lại bộ máy Công ty để nâng cao tính chủ động, sáng tạo cho
các bộ phận tham mưu, giúp việc.
Đẩy mạnh công tác quản lý Công ty trên các mặt : Kế hoạch, kỹ thuật, tư vấn, xây lắp
và kinh doanh thương mại.
Xây dựng các quy chế trả lương, giao khoán công việc để thúc đẩy tinh thần làm việc
hăng say, đảm bảo thu nhập ổn định, nâng cao đời sống vật chất cuợng như tinh thần
cho cán bộ công nhân viên.
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP ĐIỆN
Trong thời gian khảo sát thực tế tại công ty Cổ phần SQ Việt Nam, em xin đưa
ra một số giải pháp để khắc phục những thiếu sót còn tồn tại đồng thời giúp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty như sau:
3.1. Xây dựng chính sách tín dụng thương mại
Tín dụng thương mại là một chính sách quan hệ giữa vốn và các doanh nghiệp
với nhau, được biểu hiện giữa các hình thức mua bán chịu hàng hóa. Trong công ty,
không chỉ đấu thầu xây lắp những công trình, ngoài ra công ty còn hoạt động trong
nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau như tư vấn thiết kế, kinh doanh các mặt hàng
trang trí nội thất, kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh vận tải hàng hoá...... thường
xuyên mở rộng các mối quan hệ với nhiều doanh nghiệp thuộc các nghành kinh doanh
khác nhau Vì thế chính sách tín dụng thương mại phải được chú trọng trong quá trình
hoạt động của công ty.
Năm 2010 có nhiều nhu cầu tài chính phát sinh phục vụ việc triển khai các hoạt
động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ được giao. Trong điều kiện vốn
còn thiếu, công ty cần chú trọng công tác thu hồi vốn từ các khách hàng và huy động
từ nguồn vốn tín dụng để cơ bản đáp ứng nhu cầu phát sinh, cả trong việc đầu tư mua
sắm thiét bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ công tác tư vấn, xây lắp,.... cũng như vốn lưu
động phục vụ các công trình thuộc kế hoạch cấp trên giao và công trình tự tìm kiếm.
Công tác thanh quyết toán, đối chiếu công nợ với khách hàng, phối hợp với các bên
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 49
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
liên quan để thu hồi vốn nhằm tạo ra nguồn vốn ổn định . Ngoài ra, công tác Tài chính
- Kế toán Công ty cũng cần phải thực hiện tốt hơn nữa việc ứng dụng Chương trình
phần mềm Tài chính- Kế toán- Vật tư. Các công tác quản lý, sử dụng vốn, báo cáo tài
chính theo qui định của Nhà nước, Bộ Công Nghiệp.Tạo thuận lợi cho công ty phát
triển ngày càng lớn mạnh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Chính vì thế mà trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, Chính
sách tín dụng thương mại có vai trò rất quan trọng trong việc tăng trưởng của
doanh nghiệp, đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay sử dụng chính sách này nhằm
tăng khối lượng tiêu thụ, đẩy mạnh vòng quay của vốn. Nhưng mục đích an toàn
này cũng giảm chi phí nợ, việc giảm các khoản phải thu càng sớm càng tốt. Do đó
việc quản lý chính sách thương mại là hết sức cần thiết.
3. 2. Quản lý vật tư, hàng hoá
Tại Công ty Cổ Phần SQ Việt Nam trong năm qua Công ty đã tham gia nhiều
công trình trọng điểm, có qui mô lớn như thi công lớn tại Đà Nẵng,Nha Trang,Huế....
Do đó công tác quản lý vật tư tại công ty phải được chú ý, coi trọng hàng đầu nhằm
thực hiện tốt việc cung ứng và bảo quản vật tư, thiết bị đảm bảo yêu cầu về tiến độ thi
công các công trình. Chất lượng thi công xây lắp các công trình cũng như công tác tư
vấn thiết kế. Tạo uy tín tốt để công ty có thể đấu thầu những công trình lớn mang lại
nhiều kết quả kinh doanh cao. Là cơ sở khẳng định sự trưởng thành của công ty trong
lĩnh vực xây dựng cũng như trong các lĩnh vực kinh doanh khác.
Hầu hết các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nói chung, công ty Cổ Phần
SQ Việt Nam nói riêng đều có kho vật tư, hàng hoá bởi tất cả các công đoạn sản xuất,
xây dựng, mua sắm không cùng diễn ra cùng một thời điểm. Mặt khác hàng hoá, vật tư
để đảm bảo sản xuất kinh doanh liên tục và có hiệu quả. Vì vậy việc đưa ra quyết định
đầu tư quản lý hàng hoá, vật tư là việc rất quan trọng, một khi việc làm này không hợp
lý không cân đối với khả năng sản xuất, khả năng liên tục sẽ tác động xấu đến quá
trình sản xuất kinh doanh. Cũng như tiến độ thi công các công trình mà công ty đảm
nhận.
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 50
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
Do đó, công tác quản lý vật tư, hàng hoá không thể không được chú trọng và quan
tâm. Công ty cấn đề cao hơn nữa việc thực hiện quản lý vật tư. Xác định chi phí
liên quan đến hàng hoá, vật tư
Xác định nguồn cung ứng và điều kiện thanh toán với mục đích làm giảm chi phí
tồn kho thấp nhất và đảm bảo nguồn hàng cho sản xuất kinh doanh.
Công ty khi đã xác định được các chí phí liên quan hàng hoá, vật tư; xác định được
nguồn cung ứng và điều kiện thanh toán với mục đích làm giảm chi phí tồn kho là
cơ sở nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn lưu động tại công ty.
Cần bổ xung thêm và đào tạo cán bộ làm công tác vật tư để củng cố thêm cho
bộ phận này nhằm làm tốt cung ứng và cấp phát, bảo quản vật tư cho các công trình.
Tiếp tục hoàn thiện qui trình và hệ thống biểu mẫu trong việc cung ứng, cấp
phát , giao nhận và bảo quản vật tư, kể cả quản lý vật tư trên công trường, đảm bảo
tính lôgic và chặt chẽ.
Thường xuyên cập nhật, nắm bắt thông tin các nguồn cung cấp vật tư để tìm
kiếm những nguồn cung cấp vật tư có giá rẻ và đảm bảo chất lượng.
Phấn đấu trong năm 2011 tỉ lệ hao hụt trong giao nhận cấp phát vật tư chỉ nằm
trong giới hạn hao hụt cho phép theo định mức.
3.3. Tận dụng tối đa các nguồn tài trợ cho vốn lưu động.
Vốn lưu động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, khi nguồn vốn lưu động này có đủ thì hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bảo đảm hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất,
đặc biệt là ngành xây dựng. Có những công trình lớn chi phí lên tới hàng chục tỷ trong
khi nhà đầu tư chỉ ứng trước 10% chi phí , đòi hỏi công ty phải chủ động được nguồn
vốn để thực hiện công trình hiệu quả và nhanh chóng đúng tiến độ nhằm thu hồi vốn
nhanh. Chính vì thế điều quan trọng không thể bỏ qua chính là vấn đề sử dụng vốn lưu
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 51
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
động như thế nào , đặc biệt là vấn đề tận dụng các nguồn tài trợ từ công ty mẹ, các nhà
đầu tư, các nguồn vay từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng .
Tận dụng các khoản phải thu phải nộp gồm có các khoản chi trả cho người bán,
phải trả công nhân viên, phải thu nội bộ, các khoản phải trả phải nộp khác. Tận dụng
các nguồn vay khác.
Tăng cường các mối quan hệ với bên ngoài để tìm các đối tác và tham gia vào
các hội kiến trúc, hội xây dựng... để cập nhật thông tin vè công nghệ mới và để học hỏi
thêm kinh nghiệm. Đặc biệt là tìm kiếm các nhà đầu tư, tận dụng tối đa các nguồn vốn
đầu tư vào hoạt động kinh doanh có hiệu quả., nâng cao mức sống cho công nhân lao
động trong công ty.
3.4. Tăng cường công tác quản lý
Bất kỳ một công ty nào muốn hoạt động kinh doanh tốt và đạt hiệu quả cao
trong kinh doanh đều phải có một bộ máy quản lý tốt nhất .Công ty Cổ phần SQ Việt
Nam không nằm ngoài qui luật đó. Một mặt phải tranh thủ các nguồn tài trợ , các
nguồn vốn đầu tư, cần phải thường xuyên củng cố bộ máy quản lý của công ty ngày
càng tiến bộ . Bên cạnh đó phải thường xuyên nâng cao trình độ, tay nghề của công
nhân viên, đặc biệt là nghành nghề kinh doanh xây dựng thì vấn đề nâng cao tay nghề
cho cán bộ kỹ thuật là thực sự cần thiết. Từ đó sẽ nâng cao uy tín của công ty thu hút
được các nguồn vốn đầu tư hoạt động. Để nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên
trong xí nghiệp trước hết phải đánh giá, khảo sát năng lực, trình độ của toàn cán bộ
công nhân viên, từ đó có thể xác định được nhu cầu đào tạo và xây dựng phương án kế
hoạch đào tạo.
Công tác đào tạo có thể tiến hành theo các hướng:
Khuyến khích các hình thức đào tạo tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của
công nhân viên. Khuyến khích và tài trợ cho các cán bộ trong xí nghiệp theo các khóa
nâng cao trình độ quản lý. Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên đi bồi dưỡng
nghiệp vụ, tìm hiểu kinh nghiệm để phục vụ lại cho xí nghiệp.
Tiếp tục bổ sung và củng cố bộ máy quản lý nhằm tăng cường tính chủ động,
sáng tạo cho các đội thi công xây lắp, mục tiêu là mỗi đội có đủ năng lực để hoạt động
độc lập tiến tới giao khoán toàn bộ khối lượng thực hiện nhằm tạo điều kiện xây lắp
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 52
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
được thuận lợi và hiệu quả. Đó là một trong những cách thu hút vốn từ các nguồn khác
nhau. Tiếp tục đầu tư trang thiết bị cho các đội xây lắp để nâng cao năng suất và chất
lượng công trình, đặc biệt là các đội sẽ đảm nhận công tác xây lắp các công trình thuỷ
điện, thuỷ lợi.
Xây dựng cụ thể các qui định về quản lý tại công trường, tại các phòng ban và
mối quan hệ giữa các phòng ban với công trường nhằm cập nhật các thông tin được
nhanh chóng phục vụ cho việc chỉ đạo giữa Công ty đến các ban chỉ huy công trình.
Giúp hoàn thành nhanh chóng hiệu quả công trình được giao.
NHẬN XẾT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động thi công xây lắp nhằm xử lý
...................................................................................................
kịp ...................................................................................................
thời các vướng mắc và giảm tối đa các khuyết tật trong thi công; tăng cường công
...................................................................................................
...................................................................................................
tác kiểm tra an toàn và bảo hộ lao động. Có qui định cụ thể để gắn trách nhiệm cá nhân
...................................................................................................
với ...................................................................................................
việc chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn trong thi công công trình. Kiên quyết
...................................................................................................
xử lý các trường hợp làm bừa làm ẩu, làm thiếu an toàn ảnh hưởng chất lượng công
...................................................................................................
...................................................................................................
trình và uy tín đơn vị. Thực hiện việc thi công đến đâu hoàn thành hồ sơ hoàn công và
...................................................................................................
...................................................................................................
nghiệm thu đến đó nhằm phục vụ công việc lập phiếu giá thanh toán , quyết toán công
...................................................................................................
...................................................................................................
trình nhanh gọn.
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
..................................................................
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 53
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
GVHD:Nguyễn Văn Cang
-Lớp 33k05
Trang 54
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
NHẬN XẾT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
..................................................................
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 55
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Cang
NHẬN XẾT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.................................................................................................
..................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
...........
SVTH:Nguyễn Thị Ngọc
-Lớp 33k05
Trang 56