1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

THI CÔNG LỚP NHỰA DÍNH BÁM, THẤM BÁM,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.15 KB, 86 trang )


Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4

Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)



Một trong những vật liệu sau đây có thể được sử dụng cho lớp nhựa lót

- Trung bình asphalt pha lỗng MC30, nhiệt độ tưới là 45oC ± 10oC (TCVN 8818-1:

2011);

- Trung bình asphalt pha loãng MC70, nhiệt độ tưới là 70oC ± 10oC (TCVN 8818-1:

2011);

Một trong những vật liệu sau đây có thể được sử dụng cho các lớp phủ láng

- Loại asphalt pha loãng bảo dưỡng nhanh RC70, nhiệt độ tưới là 70oC ± 10oC

(TCVN 8818-1: 2011);

- Asphalt nhũ hóa chậm CSS1-h hoặc CSS-1 (TCVN 8817-1: 2011), rưới ở nhiệt độ

khơng khí xung quanh

- Nếu rưới trong đêm hoặc trong môi trường ẩm ướt, asphalt nhũ hóa nhanh CRS-1

(TCVN 8817-1: 2011) có thể được sử dụng cho các lớp phủ láng.

- Khi xây dựng các lớp phủ láng sử dụng vật liệu nhũ hóa phải được chấp thuận bởi

kỹ sư và quản lý dự án đơn vị.

Yêu cầu vật liệu:

- Khối lượng chính xác phù hợp với bản vẽ thiết kế.

- Bitum pha lỗng là khơng ngậm nước, nó phân ly trước khi sử dụng và nó phải phù

hợp với bất kỳ tiêu chuẩn hiện hành.

- Bitum pha loãng phải phù hợp với TCVN 8818-1: 2011 như bảng 1.

- Vật liệu bao phủ là cát thơ hoặc đá nghiền với kích thước 3-5 mm. chúng phải sạch

sẽ và được phun hoặc rảivới khối lượng 9 ~ 10 lít / m2.

Bảng 1 - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với phương tiện loại bảo dưỡng asphalt pha



lỗng

Lớp asphalt pha lỗng

Tính chất



MC30



MC-70



MC250



MC-800



MC-3000



Mẫu kiểm tra asphalt pha loãng

1. Độ nhớt tại 60oC, mm2/s (cSt)



3060 70140



25050 800160 300060

0

0

00



1a. Nhớt kếSaybolt



7515 60120 12525 100200 300600

0

(50oC) 0

(82,2oC) (82,2oC)

o

o

(25 C

(60 C)

)



2. Điểm sáng, oC



≥ 38



3. Thành phần nước, %



≤ 0,2



4. Kiểm tra chưng cất



47



≥ 66



Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4

Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)



Lớp asphalt pha lỗng

Tính chất



MC30



MC-70



MC250



MC-800



MC-3000



4.1. Thành phần chất lỏng ở nhiệt độ

chắc chắn so với khối lượng của chất

lỏng ở nhiệt độ 360oC.

Chưng cất tại nhiệt độ 225oC, %



≤ 25



≤ 20



≤ 10



-



-



Chưng cất tại nhiệt độ 260oC, %



4070 2060



1555



≤ 35



≤ 15



Chưng cất tại nhiệt độ 316oC, %



7593 6590



6087



4580



1575



≥ 50



≥ 67



≥ 75



80



4.2. Thành phần Bitum sau khi chưng

cất ở nhiệt độ 360oC, %

Kiểm tra trên mẫu chưng cất



≥ 55



5.Độ nhớt tuyệt đối ở nhiệt độ 60oC,

Pa.s



30120



5a. Chỉ số an mòn tại nhiệt độ 25oC,

5 giây, 100g, 0.1mm



120150



6. Độ dẻo tại nhiệt độ 25oC,

5cm/phút, cm

7. Phần trăm hoà tan

Tricloroethylene ,%



≥ 100

≥ 99,0



Lưu ý 3: Nếu phòng thí nghiệm khơng có các thiết bị để thử nghiệm tính ở hàng 1 và hàng

5, tính chất tại hàng 1a và 5a hàng có thể được sử dụng

Bảng 2 - Đặc điểm kỹ thuật cho loại A sphalt pha lỗng bảo dưỡng



nhanh

Tính chất



Lớp Asphalt pha lỗng

RC-70



RC-250



RC-800



RC-3000



1. độ nhớt tại 60oC, mm2/s (cSt)



70140



250500



8001600 3000600

0



1a. nhớt kế Saybolt



60120

(50oC)



125250

(60oC)



100200

(82,2oC)



300600

(82,2oC)



≥ 27



≥ 27



Mẫu kiểm tra asphalt pha loãng



2. điểm sáng, oC



- ≥ 27



3. thành phần nước, %

48



≤ 0,2



Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4

Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)



Lớp Asphalt pha lỗng



Tính chất



RC-70



RC-250



RC-800



RC-3000



4. kiểm tra chưng cất

4.1. thành phần chất lỏng ở nhiệt độ chắc

chắn so với khối lượng của chất lỏng ở

nhiệt độ 360oC

Chưng cất tại nhiệt độ 225oC, %



≥ 10



Chưng cất tại nhiệt độ 260oC, %



≥ 50



≥ 35



≥ 15



Chưng cất tại nhiệt độ 316oC, %



≥ 70



≥ 60



≥ 45



≥ 25



≥ 85



≥ 80



≥ 75



≥ 70



≥ 55



≥ 65



≥ 75



≥ 80



4.2. thành phần Bitum sau khi chưng cất ở

nhiệt độ 360oC, %

4.1. thành phần chất lỏng ở nhiệt độ chắc

chắn so với khối lượng của chất lỏng ở

nhiệt độ 360oC



-



-



-



Kiểm tra trên mẫu chưng cất

5.độ nhớt tuyệt đối ở nhiệt độ 60oC, Pa.s



60 240



5a. chỉ số an mòn tại nhiệt độ 25oC, 5

giây, 100g, 0.1mm



80 120



6. độ dẻo tại nhiệt độ 25oC, 5cm/phút, cm



≥ 100



7. phần trăm hoà tan Tricloroethylene ,%



≥ 99,0



Lưu ý 3: Nếu phòng thí nghiệm khơng có các thiết bị để thử nghiệm tính ở hàng 1 và hàng

5, tính chất tại hàng 1a và 5a hàng có thể được sử dụng.Sửa chữa phải phù hợp với



8817-1: 2011 như sau:

Table 3 – Tính chất của asphalt nhũ hóa



Tính chất



Nhanh

CRS-1



Vừa

CRS-2



CMS-2



Phương pháp

kiểm tra



Chậm

CMS-2h



CSS-1



CSS-1h



I. kiểm tra mẫu asphalt nhũ hóa

1. Nhớt kế

Saybolt



TCVN 88172:2011



49



Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4

Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)



1.1. Nhớt kế

Saybolt tại

0

25 C, s

1.2.Nhớt kế

20 -:- 100 -:Saybolt tại

100

400

500 C, s

2. Độ bền

bảo quản,

≤1

≤1

24h, %

3.Các hạt

≤ 0.10 ≤ 0.10

quá khổ, %

Positiv Positive

4. Tổn hao

e

hạt

5. Tỷ lệ

phần trăm

Demulsify

(sử dụng

35ml

≥ 40

≥ 40

dioctyl natri

sulfosuccina

te

0.8%), %

6. Kiểm tra

xi măng hỗ

hợp

7. Độ bám

dính và

chống nước

7.1. Kiểm

tra cốt liệu

khô sau khi

trộn

Kiểm tra cốt

liệu khô sau

khi rửa

7.2.Kiểm tra

cốt liệu ẩm

sau khi trộn

Kiểm tra cốt

liệu ẩm sau

khi rửa

8. Thành

≤3

≤3

phần dầu, %



50



-



-



20 -:100



20 -:100



50 -:450



50 -:450



-



-



≤1



≤1



≤1



≤1



≤ 0.10



≤ 0.10



≤ 0.10



≤ 0.10



Positive Positive



Positive



-



-



-



TCVN 88173:2011

TCVN 88174:2011



Positive TCVN 88175:2011



TCVN 88176:2011



-



-



≤2



≤2



Tốt



Tốt



-



-



-



-



Thỏa

đáng



Thỏa

đáng



Thỏa

đáng



Thỏa

đáng



-



-



Thỏa

đáng



Thỏa

đáng



-



-



-



-



≤ 12



TCVN 88177:2011



≤ 12



TCVN 88178:2011



TCVN 88179:2011



Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4

Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)



9. Thành

phần Bitum,

%



≥ 60



≥ 65



≥ 65



≥ 65



≥ 57



≥ 57



TCVN 88179:2011 or

TCVN 881710:2011



II. Kiểm tra trên mẫu chưng cất

10. Chỉ số

ăn mòn tại

nhiệt độ 250

C, 5s,

0.1mm

11.Độ dẻo

tại nhiệt độ

250 C, 5

cm/min, cm

12.

Phần trăm

hòa tan

Tricloroethy

lene, %



100 -:- 100 -:250

250



≥ 40



≥ 40



≥ 97.5



≥ 97.5



100 -:250



≥ 40



≥ 97.5



40 -:90



≥ 40



≥ 97.5



100 -:250



≥ 40



≥ 97.5



TCVN

7495:2005

40 -:- 90

(ASTM D597)



≥ 40



TCVN

7496:2005

(ASTM

D113-99)



≥ 97.5



TCVN

7500:2005

(ASTM

D2042-01)



Chú thích:

Trong điều kiện Việt Nam , bitum với chỉ số ăn mòn bằng hoặc nhỏ hơn 100 ( 0,1 mm )

có thể được sử dụng để sản xuất asphalt nhũ hóa

c.

Thiết bị thi cơng:

- Máy thổi bụi

- Xe tưới nhựa 7T

- Nhân lực

 Vật liệu:

*/ Vật liệu thấm bám có thể dùng các loại sau:

+ Nhựa lỏng tốc độ đông đặc nhanh hoặc đông đặc vừa ( RC-30, MC-30).

+ Nhũ tương nhựa đường lọai SS-1h hoặc CSS-1h, tưới ở nhiệt độ 25-70 oC.

+ Nhựa đặc 60/70 pha dầu theo tỷ lệ dầu hỏa trên nhựa đường đặc là 80/100 (theo

trọng lượng) tưới ở nhiệt độ 45±10oC.

*/ Vật liệu dính bám có thể dùng các loại sau:

+ Nhựa lỏng tốc độ đông đặc nhanh hoặc đông đặc vừa RC-70, MC-70.

+ Nhũ tương SS -1h hoặc CSS-1h tưới ở nhiệt độ 25-70 oC.

+ Nhựa đặc 60/70 pha dầu theo tỷ lệ dầu hỏa trên nhựa đường đặc là 25/100 (theo

trọng lượng) tưới ở nhiệt độ 110±10oC.

*/Nhựa đường: dùng nhựa 60/70

 Thi công

51



Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4

Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)



- Nhựa thấm bám phải tưới trước 1-2 ngày, trường hợp đặc biệt có sự cho phép của chủ

đầu tư, TVGS phải tưới trước 4-6 giờ mới được thi công lớp tiếp theo lên trên.

- Nhựa không được lẫn nước, không được phân ly trước khi dùng và phải phù hợp với

yêu cầu trong tiêu chuẩn hiện hành. Lượng nhựa tiêu chuẩn sử dụng cho công trình theo

đúng hồ sơ thiết kế. Lớp nhựa chỉ được coi là đạt yêu cầu khi bề mặt cần tưới được phủ kín,

đều khắp.

* Thí điểm tại hiện trường

- Trước khi chính thức bắt đầu cơng việc thì sẽ tiến hành thí điểm tại hiện trường để

TVGS chấp thuận cách thức tiến hành theo lượng nhựa tiêu chuẩn đã được duyệt. Phương

pháp thí nghiệm sẽ do nhà thầu lựa chọn và trình TVGS duyệt.

- Chủ đầu tư và TVGS có thể xem xét và quyết định những đoạn thí điểm tiếp theo

hoặc thay đổi lượng nhựa tiêu chuẩn đã ấn định trước nếu thấy cần thiết.

* Chuẩn bị bề mặt

- Trước khi tưới lớp nhựa thấm, dính bám mọi vật liệu rời đều phải được đưa ra khỏi

bề mặt rải và bề mặt phải được làm sạch sẽ bằng các máy quét bụi hoặc máy thổi bụi. Phải

vệ sinh ra ngồi mép của khu vực tưới nhựa ít nhất 20cm.

- Chỉ được tưới khi bề mặt khô ráo hoặc độ ẩm không vượt quá độ ẩm cho phép.

Không cho phép một loại phương tiện nào đi trên bề mặt sau khi đã chuẩn bị xong để sẵn

sàng tưới.

*Thiết bị đun nhựa:

- Phải có đủ năng lực để đun nóng hồn toàn vật liệu nhựa.

- Được chế tạo để khi đun sẽ khơng để ngọn lửa trực tiếp từ lò lửa táp vào bề mặt của

các ống cuộn, ống thẳng hoặc thùng giữ nhiệt mà có vật liệu nhựa lưu thơng trong đó.

- Nếu dùng thùng chứa thì phải có nhiệt kế phạm vi 0 oC – 200oC gắn vào thùng sao

cho nhiệt độ của vật liệu có thể kiểm tra ở bất kỳ thời điểm nào. Vật liệu nhựa không đựơc

đun nóng quá 125oC

- Mọi thùng chứa, ống dẫn, ống phun nhựa dùng trong việc chứa, bảo quản, hoặc đun

nóng vật liệu đều phải giữa gìn sạch sẽ trong tình trạng tốt, và phải được vận hành sao cho

không bị nhiễm bẩn bởi các vật liệu bên ngoài.

* Thiết bị phun nhựa

- Năng suất tối thiểu là 1000 lít/h.

- Thiết bị phun nhựa sẽ bao gồm một máy đo tốc độ xe, các đồng hồ đo áp lực, que đo

ở thùng nhựa, nhiệt kế đo nhiệt độ vật liệu trong thùng. Tất cả các thiết bị đo phải được hiệu

chỉnh theo định kỳ, một bản xác nhận các thiết bị đạt yêu cầu.

- Xe tưới phải được trang bị một biểu đồ phun và sổ thao tác gắn trong ca bin của

người điều khiển. Sổ thao tác gồm có biểu đồ lưu lượng nhựa và toàn bộ các chỉ dẫn cho

các vận hành của thiết bị tưới.

- Biểu đồ phun sẽ chỉ ra tương quan giữa tốc độ xe và tỷ lệ nhựa được tưới cũng như

tương quan tốc độ bơm và số vòi sử dụng, dựa trên lưu lượng bi tum khơng đổi của một vòi.

Lượng bi tum khơng đổi (lít/m2) cũng như áp lực phun sẽ được chỉ ra trong biểu đồ phun.

- Biểu đồ phun cần chỉ ra chiều cao thanh phun kể từ mặt đường và góc nằm ngang

chính xác của các vòi phun để bảo đảm các tia phun chờm lên nhau.



52



Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4

Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)



- Xe tưới nhựa được vận hành bởi các thợ lành nghề. Xe phun nhựa là xe tự hành bánh

cao su, được chỉ định và trang bị sao cho có thể rải đồng đều theo các chiều rộng thay đổi

với lượng nhưạ đã được quy định.

- Hệ thống bơm phun phải có thiết kế tuần hồn. Thanh phun phải được điều chỉnh để

có thể duy trì ở một chiều cao khơng đổi bên trên bề mặt cần tưới. Vòi và cần phun phải

được điều chỉnh và kiểm tra thường xuyên sao cho thực hiện việc rải nhựa đồng đều khơng

đứt đoạn trên những bề mặt có chiều rộng khác nhau theo tỷ lệ đã định, theo phương dọc

và ngang nằm trong phạm vi dung sai ±10% khối lượng nhựa tưới theo yêu cầu. Tùy thuộc

vào loại nhựa sử dụng và dàn phun của máy mà điều chỉnh tốc độ vận hành máy phù hợp

với lượng nhựa tiêu chuẩn được phun xuống.

- Tỷ lệ rải theo phương ngang từ thiết bị tưới sẽ được thử nghiệm bằng cách cho thanh

phun chạy trên một diện tích thử có rải các tấm vật liệu hấp thụ 25cmx25cm có mặt sau

khơng thấm nhựa. Các tấm này được cân trước và sau khi tưới. Sự chênh lệch về trọng

lượng sẽ được tính tới trong việc quyết định tỷ lệ rải được áp dụng thực tế cho mỗi tấm và

sự thay đổi so với mức độ phun trung bình ở mỗi tấm trên suốt chiều rộng được phun

không quá được vượt quá 15%.

- Tiêu chuẩn nhựa, nhiệt độ rải yêu cầu tùy thuộc vào hồ sơ thiết kề và loại nhựa dùng.

- Việc dùng vòi phun bằng tay chỉ cho phép dùng sửa chữa các chỗ thiếu hụt và tưới

nhựa ở những miếng vá nhỏ hoặc những chỗ mà xe tưới không vào được.



Bảng 1: Nhiệt độ Phun (lớp nhựa lót)

Loại vật liệu



Phạm vi nhiệt độ phun



Pha loãng, dầu hỏa 50 pph

(MC-70 pha loãng)



70 + 10 °C



Pha loãng, dầu hỏa 75 pph

(MC-30 pha loãng)



45 + 10 °C



Pha loãng, dầu hỏa 100 pph



30 + 10 °C



Pha lỗng, dầu hỏa nhiều hơn 100 pph



Khơng nhiệt



Bảng 2: Nhiệt độ Phun (lớp phủ láng)

Loại vật liệu

Pha loãng, dầu hỏa 25 pph



Phạm vi nhiệt độ phun

110 + 10 °C



* Tưới nhựa

- Phạm vi tưới nhựa, giới hạn của khu vực tưới cần phải vạch bằng sơn hoặc căng dây.

Chiều dài lượt xe chạy sẽ được đo đạc và đánh dấu trên bề mặt.

- Thiết bị tưới phải hoạt động theo sơ đồ và biểu đồ phun đã được duyệt. Lưu lượng và

tốc độ bơm, tốc độ xe, chiều cao thanh phân phối và vị trí của vòi phun phải được xác định

theo biểu đồ.

- Nói chung, nhựa phải tưới đủ tỷ lệ trong một lần. Trong trường hợp tỷ lệ lớn, tốc độ

phân tích chậm và địa hình nghiêng, dốc làm cho lớp nhựa có xu hướng chảy ra khỏi bề mặt

tưới thì có thể tưới làm hai lượt. Lượt thứ nhất phân tích hồn tồn mới tưới lượt thứ hai.

53



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

×