Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.8 KB, 64 trang )
Trong thí nghiệm 2: nhỏ vài giọt AlCl3 vào ống đựng dung dịch NaOH,
khi đó lượng AlCl3 thiếu và NaOH dư nên ban đầu có tạo kết tủa dạng keo như
phản ứng (1) sau đó kết tủa biến mất. Phản ứng hòa tan kết tủa:
NaOH + Al(OH)3↓→ NaAlO2 + 2H2 O
Bài 2: Thí nghiệm 1: Nhúng 1 lá nhơm nhỏ trong dung dịch CuSO4 , chờ 1-2
phút , không quan sát được hiện tượng gì xảy ra.
Thí nghiệm 2: nhúng 1 lá nhôm nhỏ trong dung dịch HCl cho đến khi
có bọt khí thốt ra, lấy lá nhơm đem khuấy trong nước cất và sau đó nhúng lá
nhơm vào trong dung dịch CuSO4 Nhận thấy có chất rắn màu đỏ bám trên lá
nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần và một phần lá nhơm bị hòa tan
Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng hố học.
Giải
Do bề mặt của lá nhơm có một lớp oxit nhơm Al2O3 rất bền vững, dung
dịch CuSO4 khơng hòa tan được nên trong thí nghiệm 1 khơng có hiện tượng
gì do khơng có phản ứng xảy ra.
Trong thí nghiệm 2, đem lá nhơm nhúng trong dung dịch HCl, khi đó
lớp oxit nhơm bị hòa tan. Khi có bọt khí thốt ra là lúc lớp oxit nhôm đã phản
ứng hết, lá nhôm còn lạ nhơm ngun chất. Đem khuấy lá nhơm trong nước
cất để làm sạch lá nhơm, sau đó nhúng lá nhôm vào dung dịch CuSO4, phản
ứng xảy ra:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓ đỏ
Chất rắn màu đỏ bám vào lá nhôm là Cu, do lượng CuSO4 mất dần nên
màu xang của dung dịch nhạt dần, lá nhơm bị mòn do nhôm tham gia phản
ứng tạo sản phẩm Al2(SO4)3.
Bài 3: Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
khi:
a. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào vào dung dịch AlCl3.
49
c. Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH và
ngược lại.
d. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].
e. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].
Giải
a) Khơng có hiện tượng gì do khơng xảy ra phản ứng giữa NH3 và AlCl3
b) Đầu tiên xuất hiện kết tủa dạng keo trắng sau đó kết tủa bị hòa tan do
NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH→ Na[Al(OH)4]
c) Khi cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH có xuất
hiện kết tủa keo trắng theo phản ứng:
Al2(SO4)3 + NaOH→ Al(OH)3↓ + Na2SO4
(1)
Trưởng hợp ngược lại, đầu tiên cũng tạo kết tủa giống phản ứng (1), do
lượng NaOH dư nên kêt tủa tan hết.
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
d) Tạo kết tủa trắng dạng keo trắng, do CO2 là axit yếu nên khi cho đến dư
CO2 kết tủa khơng bị hòa tan.
CO2 + Na[Al(OH)4]→ Al(OH)3↓ + NaHCO3
e) Đầu tiên tạo kết tủa dạng keo trắng, sau đó kết tủa bị hòa tan do HCl dư
HCl + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3↓ + NaCl + H2O
3HCl + Al(OH)3→ AlCl3 + 3H2O
Bài 4: Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với khí oxi khơ dư, tạo ra peoxit.
Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch natri hidroxit. Người
ta cũng có thể thu được dung dịch natri hidroxit bằng cách cho kim loại natri
tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học.
Giải:
Na + O2 → Na2O2
50
Na2O2 + H2O → 2NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Bài 5: Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy dẫn ra một phương trình hóa học
của phản ứng để minh họa:
a) Nguyên tử Mg bị oxi hóa.
b) Ion Mg2+ bị khử.
c) Ion Magie có số oxi hóa khơng đổi.
Giải:
a) Mg
-
2e → Mg2+
b) Mg2+ + 2e → Mg
c) Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 ↓ + Ca2+
Bài 6: Có các dung dịch AlCl3, HCl, NaOH, H2O và dụng cụ thí nghiệm cần
thiết. Hãy điều chế và chứng minh tính lưỡng tính của Al2O3 và Al(OH)3 .
Viết phương trình phản ứng.
Giải
Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung
dịch NaOH. Ta có phản ứng :
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Điều chế Al2O3 bằng cách phân hủy nhiệt Al(OH)3 vừa điều chế được ở
phản ứng trên. Ta có phản ứng:
toc
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
51
Al2O3 và Al(OH)3 vừa phản ứng được với dung dịch axit và dung dịch
kiềm nên chúng có tính lưỡng tính. Ta có các phản ứng sau:
Al(OH)3 + NaOH→ Na[Al(OH)4]
3HCl + Al(OH)3→ AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2
2. Hoàn thành dãy biến hóa
Bài 1:
1
2
3
4
5
6
NaCl → Na → NaOH → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
7
8
9
NaOH→NaHCO3
11
12
Na2CO3 → NaCl
10
14
NaClO → NaClO3 → NaCl
13
Lời giải
Na + 1/2 Cl2
1) NaCl đpnc
2) NaCl + H2O
đpdd
NaOH + 1/2O2 + 1/2Cl2
có màng ngăn
3) Na + H2O → NaOH + 1/2H2
4) 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
5) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
0
t c
6) 2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
7) Al2O3
đpnc
2Al + 3/2O2
8) NaOH + CO2 → NaHCO3
9) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
52
15
10) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
11) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
12) 2NaCl + H2O
NaCl + NaClO + H2↑
dd
Hoặc viết: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
13) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
t0c
14) 3NaClO
2NaCl + NaClO3
KOHđặc
15) 5NaClO3 + 6P → 3P2O5 + 5NaCl
Hoặc viết: 2NaClO3 + 3C → 3CO2 + 2NaCl
Bài 2:
1
2
3
4
5
6
7
NaClO → NaCl → Cl2 → Clorua vôi → CaCl2 → Cl2 → KClO3 → KCl
Lời giải
1) NaClO + 2HCl → NaCl + H2O + Cl2
2) NaCl
đpnc
Na + 1/2Cl2
3) Cl2 + Ca(OH)2khô → CaOCl2 + H2O
4) 2CaOCl2
5) CaCl2
oxit CO
đpnc
2CaCl2 + O2↑
Ca + Cl2
t0c
6) 3Cl2 + 6KOHđđ
t0c
7) 4KClO3
KCl
5KCl + KClO3 + 3H2O
+ 3KClO4
53