1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

c. Kết quả công tác kê khai xác lập số liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.81 KB, 68 trang )


Luận văn tốt nghiệp

Về hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân có công trình, vật kiến trúc trên

đất: 74 ngôi nhà và lều quán, bãi vật liệu phụ tùng phế thải ô tô.

Trong số 70 hộ có: 31 hộ đã bán cho các hộ khác và ngời tỉnh khác.

9 hộ đang cho thuê.

30 chủ sử dụng đất đang trực tiếp kinh doanh và sử dụng.

Thành phần chủ sử dụng: 20 chủ đang sử dụng đất là Đảng viên hoặc có ngời thân là Đảng viên.

9 chủ đang sử dụng là cán bộ xã, huyện.

3 chủ đang sử dụng đất là thơng binh.

Thành lập tổ t vấn: Căn cứ vào quyết định 72 và xác định mức độ phức tạp

của công tác giải phóng mặt bằng tại dự án, ngày27/10/2004 UBND huyện Thanh

Trì có quyết định thành lập tổ t vấn giải phóng mặt bằng của dự án, với nhiệm vụ

là thực hiện các biện pháp cỡng chế để khai thác đất và tài sản trên đất, cỡng chế

dỡ bỏ tài sản gắn liền với đất.

Ngày 15/11/2004, đa phần các hộ đã kê khai về đất và tài sản trên đất; số

còn lại không kê khai, tổ công tác phối kết hợp với tổ t vấn và một số đồng chí

thuộc UBND xã Tân Triều và Thôn Yên Xá tổ chức cỡng chế kê khai, cuối ngày

15/11/2004 tổ công tác giải phóng mặt bằng đã xác lập hoàn chỉnh.

Đề nghị của các hộ: Phần lớn các hộ yêu cầu hỗ trợ công tôn tạo đất, phá

dỡ công trình trên đất theo giá thị trờng, không ít các hộ thực tế đã có nhà ở nhng

vẫn khai là không có và yêu cầu có chính sách tái định c cho họ. Các hộ đang sản

xuất kinh doanh yêu cầu có chính sách ổn định đời sống ngay khi bị thu hồi đất.

Tính đến ngày 16/11/2004 về hồ sơ kê khai tài sản đã hoàn thành 76 bộ hồ

sơ của các hộ đã đợc UBND xã và Hội đồng giải phóng mặt bằng thông qua.



SV: Nguyễn Thị Thuý



35



Lớp: Kinh tế Địa chính 43



Luận văn tốt nghiệp

Bảng 2: Bảng tổng hợp kết quả xác lập số liệu của các hộ có diện tích bị

thu hồi trong diện giải phóng mặt bằng của dự án.

Stt

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

3

3.1

3.2

3.3

a

b

c

+

+

+

d

e

f

g

h

-



Loại đất/tài sản trên đất

Đơn vị

Đất NN đợc giao theo NĐ 64/CP

m2

Đất trồng rau muống

m2

Đất trồng lạc

m2

Đất trồng đỗ

m2

Đất trồng cải

m2

Đất trồng bí, bầu

m2

Đất trồng da

m2

Đất đấu thầu của xã

m2

Đất trồng rau muống

m2

Đất trồng lạc

m2

Đất trồng đỗ

m2

Đất trồng bí, bầu

m2

Đất trồng da

m2

Đất do xã quản lý

m2

Đất mơng, đờng

m2

Đất trồng da

m2

Đất có công trình

m2

- Nhà cấp 4 tờng 110mm có bổ trụ, tờng bao

m2

quanh

- Nhà cấp 4 tờng 220mm tờng bao quanh

m2

- Nhà tạm

Tờng xây gạch, nền lát gạch xi măng, gạch

chỉ

Mái ngói, fibrôximăng, tôn, có khu

m2

phụ.

Mái ngói, fibrôximăng, tôn, không có khu

m2

phụ.

Mái giấy dầu

m2

Tờng Toocxi, mái giấy dầu, mái lá

m2

Sân

Lát gạch chỉ

m2

Lát gạch bê tông xi măng

m2

Lát gạch xi măng hoa

m2

Trần nhà cấp IV

Trần cót ép, trần vôi rơm

m2

Trần gỗ, trần nhựa

m2

Tờng rào

Hoa bê tông xây 110 bổ trụ

m2

Xây gạch chỉ

m2

Xây gạch xỉ

m2

Hoa sắt vuông

m2

Dây thép gai

m2

Mái vẩy

Lợp ngói, fibrôximăng

m2

Lợp tấm nhựa

m2

Các công trình khác

Gác xép bê tông nhà cấp IV

m2

Gác xép gỗ nhà cấp IV, nhà tạm

m2

Bể nớc thuộc khu nhà cấp IV, nhà tạm

m3

Bể phốt thuộc khu nhà cấp IV

m3



SV: Nguyễn Thị Thuý



36



Số lợng

G/đoạn I G/đoạn II

30.559

1.719

3.472

645

5.273

543

6.432

531

7.980

4.785

2.617

10.320

878

3240

154

2341

197

3212

296

1298

229

231

2.373

2.373

56,8

56

5.940,2

1254

2645



857

842

235

146

125

234

143

63

74

175

63

42

75

73

53

35

68

57

130

124



Lớp: Kinh tế Địa chính 43



Luận văn tốt nghiệp

-



m sâu

m sâu



189

235



Cái

m

m



7

143

320



1



Giếng đất đờng kính 1 m

Giếng khơi xây gạch 110 đờng kính 1

m hoặc bê tông

Giếng khoan sâu <= 25 m

Cống thoát nớc bê tông

Rãnh thoát nớc xây gạch có lắp BTCT

kích thớc 40x50

Công tơ điện



Chiếc



76



k



Điện thoại



Chiếc



56



-



(Nguồn: Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì).

Nhận xét: Theo số liệu từ bảng trên và căn cứ những quy định tại Nghị định

22/NĐ-CP ta thấy đối tợng đền bù giải phóng mặt bằng nh sau:

- Các hộ có đất nông nghiệp đợc giao theo Nghị định 64/CP sẽ đợc đền bù

về đất và cây trồng trên đất.

- Các hộ có đất nông nghiệp đấu thầu của UBND xã sẽ đợc đền bù về cây

trồng trên đất.

- Các hộ có công trình trên đất đợc hởng các khoản hỗ trợ khi di dời; tháo dỡ

công trình.

- Tiền đền bù về đất các hộ đấu thầu và đất xã quản lý (không bao gồm đất mơng, đờng) đợc chuyển về ngân sách xã.

d.



Đánh giá công tác xác lập số liệu cơ sở pháp lý về đất đai, tài sản làm

căn cứ lập phơng án bồi thờng tái định c:

Do các hộ dân ven đờng 70 xây dựng công trình, vật kiến trúc trái phép trên

đất nông nghiệp, tự ý mua bán chuyển nhợng, không xác định rõ nguồn gốc đất

đai. Do đó, với những nỗ lực về tuyên truyền, vận động, giải thích của tổ công tác

và các ban ngành có liên quan nhng trong công tác này đã phải sử dụng biện pháp

cỡng chế kê khai đối với không ít các hộ để có đợc hồ sơ đầy đủ. Cũng vì vậy mà

kết quả xác lập số liệu không tránh khỏi những thiếu sót, sai lầm.

3.



Lập phơng án bồi thờng, hỗ trợ cho các hộ

Phơng án bồi thờng thiệt hại cho các hộ đợc lập chi tiết cho từng hộ. Dựa

vào đơn giá đền bù về đất, các khoản hỗ trợ về tài sản trên đất và số liệu do Tổ

công tác cung cấp, ngày 3/9/2004 và ngày 16/11/2004 phơng án tổng hợp và chi

tiết giai đoạn I và II đợc Ban quản lý dự án huyện thành lập hoàn chỉnh

3.1. Lập phơng án đền bù về đất và cây trồng trên đất

3.1.1. Căn cứ xác định giá đền bù về đất và phơng pháp xác định giá đền bù

về đất

a. Căn cứ xác định giá đền bù.



SV: Nguyễn Thị Thuý



37



Lớp: Kinh tế Địa chính 43



Luận văn tốt nghiệp

- Căn cứ vào hàng đất để xác định hệ số K ngày 3/6/2004, căn cứ vào độ

phì, khả năng canh tác thuận tiện, năng suất cây trồng trên đất; Chi cục thuế huyện

Thanh Trì đã xác định toàn bộ diện tích đất thu hồi của dự án là đất nông nghiệp

(trồng cây hàng năm) là đất nông nghiệp hạng II. Đồng thời cũng xác nhận hạng

đất cao nhất trên địa bàn có đất bị thu hồi là hạng I. Do vậy, theo Quyết định

99/QĐ - UB ngày 21/8/2003 về việc điều chỉnh một số điều tại Quyết định 20/QĐ

- UB/1998 về bồi thờng thiệt hại; Hệ số K tơng ứng với đất bị thu hồi là K = 2,7.

Căn cứ vào khung giá quy định tại Quyết định 3519/QĐ - UB về khung giá

quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội, Thanh Trì là huyện nội thành, xã Tân

Triều đợc xác định là xã ven đô. Do đó, khung giá ứng với hạng đất cao nhất trên

địa bàn xã là 19.300 đồng/ m2.

Căn cứ vào Quyết định 1236/QĐ-UB ngày 16/6 của UBND Thành phố Hà

Nội quy định về mức hỗ trợ đào tạo chuyển nghề là 35.000 đồng/m2 và hỗ trợ mất

đất là 25.000 đồng/m2 đối với dự án.

b. Phơng pháp xác định giá đền bù về đất

Dựa vào các căn cứ trên, ngày 16/6/2004 Sở Tài chính Hà Nội đã có công

văn số 1641/STC BG về giá đền bù đất nông nghiệp cho dự án đấu giá quyền sử

dụng đất Tân Triều là:

Đơn giá đền bù về đất = Giá do UBND cấp tỉnh quy định x K + hỗ trợ về

đào tạo chuyển nghề + hỗ trợ mất đất = 19.300 x 2.7+35.000 +25.000 = 112.110

đồng/ m2.

3.1.2. Căn cứ xác định giá đền bù về cây trồng trên đất:

- Căn cứ vào sản lợng lơng thực, hoa màu bình quân trong 3 năm liên tiếp, hạng

đất và số liệu xác nhận rau màu trên đất.

- Giá đền bù cây trồng trên đất

Với những căn cứ trên, ngày 17/6/2004 phòng kinh tế kỹ thuật và PTNT

xác định mức giá đền bù về hoa màu trên đất nông nghiệp bị thu hồi theo mức giá

rau muống chuyên canh là 12.000 đồng/m2.

Dới đây là bảng xác định giá đền bù về đất và cây trồng:



SV: Nguyễn Thị Thuý



38



Lớp: Kinh tế Địa chính 43



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

×