Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.81 KB, 68 trang )
Luận văn tốt nghiệp
- Căn cứ vào hàng đất để xác định hệ số K ngày 3/6/2004, căn cứ vào độ
phì, khả năng canh tác thuận tiện, năng suất cây trồng trên đất; Chi cục thuế huyện
Thanh Trì đã xác định toàn bộ diện tích đất thu hồi của dự án là đất nông nghiệp
(trồng cây hàng năm) là đất nông nghiệp hạng II. Đồng thời cũng xác nhận hạng
đất cao nhất trên địa bàn có đất bị thu hồi là hạng I. Do vậy, theo Quyết định
99/QĐ - UB ngày 21/8/2003 về việc điều chỉnh một số điều tại Quyết định 20/QĐ
- UB/1998 về bồi thờng thiệt hại; Hệ số K tơng ứng với đất bị thu hồi là K = 2,7.
Căn cứ vào khung giá quy định tại Quyết định 3519/QĐ - UB về khung giá
quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội, Thanh Trì là huyện nội thành, xã Tân
Triều đợc xác định là xã ven đô. Do đó, khung giá ứng với hạng đất cao nhất trên
địa bàn xã là 19.300 đồng/ m2.
Căn cứ vào Quyết định 1236/QĐ-UB ngày 16/6 của UBND Thành phố Hà
Nội quy định về mức hỗ trợ đào tạo chuyển nghề là 35.000 đồng/m2 và hỗ trợ mất
đất là 25.000 đồng/m2 đối với dự án.
b. Phơng pháp xác định giá đền bù về đất
Dựa vào các căn cứ trên, ngày 16/6/2004 Sở Tài chính Hà Nội đã có công
văn số 1641/STC BG về giá đền bù đất nông nghiệp cho dự án đấu giá quyền sử
dụng đất Tân Triều là:
Đơn giá đền bù về đất = Giá do UBND cấp tỉnh quy định x K + hỗ trợ về
đào tạo chuyển nghề + hỗ trợ mất đất = 19.300 x 2.7+35.000 +25.000 = 112.110
đồng/ m2.
3.1.2. Căn cứ xác định giá đền bù về cây trồng trên đất:
- Căn cứ vào sản lợng lơng thực, hoa màu bình quân trong 3 năm liên tiếp, hạng
đất và số liệu xác nhận rau màu trên đất.
- Giá đền bù cây trồng trên đất
Với những căn cứ trên, ngày 17/6/2004 phòng kinh tế kỹ thuật và PTNT
xác định mức giá đền bù về hoa màu trên đất nông nghiệp bị thu hồi theo mức giá
rau muống chuyên canh là 12.000 đồng/m2.
Dới đây là bảng xác định giá đền bù về đất và cây trồng:
SV: Nguyễn Thị Thuý
38
Lớp: Kinh tế Địa chính 43
Luận văn tốt nghiệp
Bảng3 : Bảng xác định giá đền bù về đất và cây trồng trên đất
Stt Căn cứ xác định
Đơn vị Số lợng
1 Đền bù về đất
a Giá theo quy định tại QĐ 3519
1000
19.3
b Hệ số K
Lần
2.7
2 Hỗ trợ đào tạo chuyển nghề
1000
35
3 Hỗ trợ mất đất
1000
25
112.11
Giá đền bù về đất = (a) x (b) + (2) + 1000
(3)
Giá đền bù về cây trồng
1000
12
(Nguồn: Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì).
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy cây trồng trên đất đợc đền bù theo
diện tích đất trồng cây bị thu hồi đối với mọi loại cây theo giá rau muống. Từ bảng
kết quả xác lập số liệu về đất và tài sản trên đất, cây trồng là lạc và đỗ chiếm tỷ lệ
lớn; trên thị trờng giá lạc và đỗ cao hơn nhiều so với giá rau muống. Do vậy việc
tính giá đền bù về cây trồng theo giá rau muống đối với các loại cây trồng nh trên
là không thoả đáng đối với ngời bị thu hồi.
3.1.3. Phơng án tổng hợp đền bù về đất và cây trồng trên đất.
Tiền đền bù về đất = Đơn giá x Số lợng.
Tiền đền bù về cây trồng trên đất = Đơn giá x Số lợng
SV: Nguyễn Thị Thuý
39
Lớp: Kinh tế Địa chính 43
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 4: Phơng án tổng hợp đền bù về đất và cây trồng trên đất.
ST
T
I
1
2
3
II
1
2
3
4
Loại đất/cây trồng
trên đất
Giai đoạn I
Đất NN đợc giao theo
NĐ 64/CP
Đất NN đấu thầu của xã
Cây trồng trên đất
Tổng (I)
Giai đoạn II
Đất NN đợc giao theo
NĐ 64/CP
Đất NN đấu thầu của xã
Đất NN có công trình
Cây trồng trên đất
Tổng (II)
Tổng (I)+(II)
Đơn vị
Đơn giá (đ)
Số lợng
Thành tiền (đ)
m2
112.110
30.559
3.425.969.490
m2
m2
112.110
12.000
10.320
40.879
1.156.975.200
490.548.000
5.073.492.690
m2
112.110
1.719
192.717.090
m2
m2
m2
112.110
112.110
12.000
878
6052,2
2.653
98.432.580
678.512.142
31.836.000
1.001.497.812
6.074.990.502
(Nguồn: Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì).
Nhận xét: Qua phơng án đền bù về đất và cây trồng trên đất ta thấy diện
tích đất và cây trồng trên đất trong giai đoạn I chiếm tỷ lện lớn trong tổng số diện
tích đất bị giải phóng mặt bằng của cả hai giai đoạn nên tiền đền bù về đất và cây
trồng trên đất giai đoạn I chiếm tỷ lệ lớn (chiếm khoảng 83.51%), giai đoạn II tiền
đền bù về đất chỉ chiếm 16.49%.
3.2. Lập phơng án hỗ trợ công trình trên đất
3.2.1. Phơng pháp xác định các khoản hỗ trợ
- Các khoản hỗ trợ bao gồm: Hỗ trợ công tôn tạo đất, hỗ trợ công trình, vật
kiến trúc, các khoản hỗ trợ khác (hỗ trợ di chuyển diện thoại, điện, nớc, gia đình
chính sách, ổn định đời sống) và tiền thởng bàn giao mặt bằng đúng tiến độ.
- Căn cứ vào chính sách hỗ trợ đợc quy định tại Nghị định 22/CP căn cứ vào
tình hình thực tế tại nơi thu hồi đất, các khoản hỗ trợ cho các hộ đã đợc UBND
huyện phê duyệt với mức cụ thể nh sau:
+ Hỗ trợ tôn tạo đất: Hỗ trợ tiền san lấp là 25.000 đồng/m 2 phần diện tích
các hộ đã thực tế san lấp (theo diện tích đợc xác định của tổ giải phóng mặt bằng
có xác nhận của UBND xã trong biên bản kê khai, điều tra).
+ Hỗ trợ kinh phí tháo dỡ công trình: Hỗ trợ kinh phí tháo dỡ công trình cho
các hộ có công trình, vật kiến trúc nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng của dự
án là 9,3% giá chuẩn xây dựng mới công trình. Trong đó, giá chuẩn xây dựng mới
công trình đợc quy định tại Quyết định 05/2002/QĐ-UB ngày 17/01/2004 của
UBND thành phố Hà Nội về ban hành giá chuẩn xây dựng nhà ở mới tại thành phố
Hà Nội và Thông báo số 134/ TB-LSTCVG-XD của Liên Sở Tài chính vật giá Xây dựng ngày 4/2/2002 về giá chuẩn xây mới đối với nhà tạm, vật kiến trúc khác.
SV: Nguyễn Thị Thuý
40
Lớp: Kinh tế Địa chính 43
Luận văn tốt nghiệp
+ Hỗ trợ chi phí di chuyển: 25.000 đồng/m2 nhà cấp 4, 15.000 đồng/m2 nhà
tạm.
+ Hỗ trợ chi phí di chuyển cho các hộ ở tỉnh khác về địa phơng: hỗ trợ 5
triệu đồng/hộ cho các hộ ở các tỉnh khác về địa phơng tự lo chỗ ở, tự nguyện dỡ bỏ
công trình và bàn giao mặt bằng đúng tiến độ giải phóng ( thuộc đối tợng KT3).
+ Hỗ trợ bằng 50% mức thuế môn bài mà các hộ đã nộp năm 2004 (có hồ
sơ chứng minh) đối với các hộ tự nguyện dỡ bỏ công trình, bàn giao mặt bằng
đúng tiến độ.
+Thởng tiến độ 3.000 đồng/ hộ cho các hộ có diện tích đang sử dụng nằm
trong chỉ giới giải phóng mặt bằng, tự nguyện bàn giao mặt bằng từ ngày
20/9/2004 đối với giai đoạn I và thởng hỗ trợ 3.000.000 đồng/hộ từ ngày
25/11/2004 đối với giai đoạn II đến ngày thông báo trả tiền theo phơng án đã đợc
UBND huyện phê duyệt.
+ Đối với tất cả các hộ tự dỡ bỏ công trình và bàn giao mặt bằng đúng tiến
độ giải phóng mặt bằng (đến ngày thông báo trả tiền theo phơng án đợc UBND
huyện phê duyệt) mà thực tế sau khi phá dỡ công trình không còn chỗ ở nào khác
thì đợc giải quyết:
Đối với các hộ có hộ khẩu thờng trú tại xã (KT1) đợc giải quyết cấp đất
giãn dân tại xã bằng 50% diện tích theo tiêu chuẩn quy định.
Đối với các hộ có hộ khẩu trong diện không có nhà ở sau khi bị thu hồi đất
(KT 2) thành phố sẽ bán nhà tái định c trong quỹ nhà của thành phố với mức giá
1,5 lần theo giá quy định và trả tiền một lần.
+ Hỗ trợ di chuyển công tơ điện là 250.000 đồng/hộ.
+ Hỗ trợ di chuyển điện thoại là 200.000 đồng/máy đối với các hộ có hợp
đồng, hoá đơn thanh toán với bu điện.
Bảng5: Bảng tổng hợp về mức hỗ trợ đối với các hộ có công trình trên đất.
ST
Các khoản hỗ trợ
Mức hỗ trợ
T
1
Công tôn tạo đất
25.000 đồng/m2
2
Tháo dỡ công trình
9.3% giá chuẩn xây dựng mới
công trình
3
Di chuyển công trình
Nhà cấp 4
25.000 đồng/m2
Nhà tạm
15.000 đồng/m2
4
Di chuyển cho các hộ 5.000.000 đồng/hộ
thuộc đối tợng KT3
5
Sản xuất kinh doanh
50% mức thuế môn bài
6
Bàn giao đúng tiến độ
Đất không có công trình 3.000 đồng/m2
Đất có công trình
3.000.000 đồng/hộ
SV: Nguyễn Thị Thuý
41
Lớp: Kinh tế Địa chính 43
Luận văn tốt nghiệp
7
8
Di chuyển công tơ điện 250.000 đồng/hộ
Di chuyển điện thoại
200.000 đồng/hộ
(Nguồn: Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì).
Nhận xét: Trong chính sách hỗ trợ đối với đất bị thu hồi nói chung và đất có
công trình xây dựng trái phép nói riêng, cha có chính sách đối với diện tích đất kẹt
quá nhỏ gây khó khăn cho việc tiếp tục sản xuất kinh doanh; những đối tợng thuộc
gia đình chính sách khi di dời.
3.2.2. Nguyên tắc tính các khoản hỗ trợ.
- Các hộ phải có giấy tờ hợp pháp về tài sản trên đất mới đợc xét hỗ trợ.
- Việc xác lập số liệu càng chi tiết thì mức độ xác định hỗ trợ càng chính
xác, đảm bảo công bằng cho các hộ.
- Chi phí ổn định sản xuất đời sống đợc tính theo số nhân khẩu trong sổ hộ
khẩu nhng chỉ tính cho đối tợng KT 1, KT 2.
3.2.3. Phơng án hỗ trợ công trình trên đất, thởng tiến độ
Bảng 6: Phơng án tổng hợp hỗ trợ công trình xây dựng trên đất.
Số lợng
Mức hỗ trợ
(đồng)
Thành
tiền
(đồng)
(1)
(2)
(3) = (1) x (2)
STT
Các khoản hỗ trợ
đơn vị
1
2
Công tồn tạo đất
Di chuyển
thuộc diện KT3
Di chuyển nhà
Nhà cấp 4
Nhà tạm
Công tơ điện
Điện thoại
Sản xuất kinh doanh
Tháo dỡ công trình
m
Hộ
6052,2
19
25.000
5.000.000
151.305.000
95.000.000
m2
m2
chiếc
chiếc
đồng
3.899
2.080
70
56
4.940.000
25.000
15.000
250.000
200.000
0.5
97.475.000
31.200.000
1.750.000
11.200.000
2.470.000
m2
1254
0.093 x 580.000
67.640.760
m2
2645
0.093 x 710.000
174.649.350
m2
857
0.093 x 450.000
35.865.450
m2
842
0.093 x 370.000
28.973.220
m2
m2
235
146
0.093 x 330.000
0.093 x 190.000
19.488.150
2.579.820
m2
m2
m2
125
234
143
0.093 x 45.000
0.093 x 79.000
0.093 x 53.000
523.125
1.719.198
704.847
m2
m2
63
74
0.093 x 60.000
0.093 x 70.000
351.540
481.740
3
4
5
6
7
a
b
c
+
+
+
d
e
-
Nhà cấp 4 tờng 110mm có bổ
trụ
Nhà cấp 4 tờng 220mm
Nhà tạm
Tờng xây gạch, nền lát gạch
xi măng, gạch chỉ
Mái ngói, fibrôximăng, tôn,
có khu phụ.
Mái ngói, fibrôximăng, tôn,
không có khu phụ.
Mái giấy dầu
Tờng Toocxi, mái giấy dầu,
mái lá
Sân
Lát gạch chỉ
Lát gạch bê tông xi măng
Lát gạch xi măng hoa
Trần nhà cấp IV
Trần cót ép, trần vôi rơm
Trần gỗ, trần nhựa
SV: Nguyễn Thị Thuý
2
42
Lớp: Kinh tế Địa chính 43
Luận văn tốt nghiệp
f
g
h
-
Tờng rào
Hoa bê tông xây 110 bổ trụ
Xây gạch chỉ
Xây gạch xỉ
Hoa sắt vuông
Dây thép gai
Mái vẩy
Lợp ngói , fibrôximăng
Lợp tấm nhựa
Các công trình khác
Gác xép bê tông nhà cấp 4
Gác xép gỗ nhà cấp 4, nhà
tạm
Bể nớc thuộc nhà cấp 4, nhà
tạm
Bể phốt thuộc khu nhà cấp 4
Giếng đất đờng kính 1 m
Giếng xây gạch 110 đờng
kính 1 m
Giếng khoan sâu <= 25m
Cống thoát nớc bê tông
Rãnh thoát nớc có lắp BTCT
kích thớc
m2
m2
m2
m2
m2
175
63
42
75
73
0.093 x 80.000
0.093 x 110.000
0.093 x 56.000
0.093 x 136.000
0.093 x 25.000
1.302.000
644.490
218.736
948.600
169.725
m2
m2
53
35
0.093 x 65.000
0.093 x 50.000
320.385
162.750
m2
m2
68
57
0.093 x 170.000
0.093 x 130.000
1.075.080
689.130
m3
130
0.093 x 410.000
4.956.900
m3
m sâu
m sâu
124
189
235
0.093 x 530.000
0.093 x 30.000
0.093 x 210.000
6.111.960
527.310
4.589.550
cái
m
m
7
143
320
0.093 x 800.000
0.093 x 25.000
0.093 x 82.000
520.800
332.475
2.440.320
712.384.411
Tổng tiền
(Nguồn: Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì).
Trong bảng tính toán trên, mức hỗ trợ tháo dỡ công trình đợc tính nh sau:
Mức hỗ trợ tháo dỡ công trình = 0.093 x Giá xây dựng mới công trình.
SV: Nguyễn Thị Thuý
43
Lớp: Kinh tế Địa chính 43
Luận văn tốt nghiệp
Bảng7 : Phơng án tổng hợp về thởng bàn giao đúng tiến độ
stt
Loại đất
I
Giai đoạn I
Đất NN đợc giao theo NN
64/CP
Đất NN đấu thầu của xã
Đất mơng, đờng
Tổng (I)
Giai đoạn II
Đất NN đợc giao theo NĐ
64/CP
Đất NN đấu thầu của xã
Đất có công trình
Tổng (II)
1
2
3
II
1
2
3
Mức thởng
(đồng)
Số lợng
đơn
vị
Thành tiền
(đồng)
3.000
30.559
m2
91.677.000
3.000
3.000
10.320
2.373
m2
m2
30.960.000
7.119.000
129.756.000
3.000
1.719
m2
5.157.000
3.000
3.000.000
878
76
m2
hộ
2.634.000
228.000.000
235.791.000
Tổng tiền (I) + (II)
365.547.000
(Nguồn: Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì).
Nhận xét: Các hộ có công trình trên đất đợc nhận mức hỗ trợ bàn giao đúng
tiến độ khá lớn (chiếm 62.4%) so với các đối tợng khác trong diện có đất bị giải
phóng mặt bằng mặc dù diện tích thu hồi của các hộ này chiếm tỷ lệ nhỏ so với
tổng diện tích cần giải phóng mặt bằng. Thực tế cho thấy công tác giải phóng mặt
bằng đối với đất có công trình xây dựng đã diễn ra hết sức khó khăn, phức tạp. Do
vậy đây là một trong những chính sách khuyến khích các hộ sớm bàn giao mặt
bằng, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
3.4. Tái định c
Do đất thu hồi là đất nông nghiệp, trên đất không có nhà ở nên công tác
chuẩn bị tái định c cho các hộ đợc bỏ qua. Riêng đối với 3 hộ đã xác minh là
không có nhà ở sau khi bị thu hồi đất sẽ đợc UBND huyện đề nghị với UBND
Thành phố bán nhà theo giá đã quy định.
4.
Phê duyệt phơng án bồi thờng, hỗ trợ
* Căn cứ phê duyệt phơng án bồi thờng, hỗ trợ:
- Căn cứ vào các Quyết định, Nghị định có hiệu lực hiện hành quy định bồi
thờng; hỗ trợ khi Nhà nớc thu hồi đất, quy định về trình tự thủ tục bồi thờng; hỗ
trợ, Quyết định thu hồi đất của Thành phố để thực hiện dự án.
- Căn cứ vào Quyết định của UBND huyện về việc phê duyệt chính sách bồi
thờng, hỗ trợ thiệt hại đất nông nghiệp và các chính sách hỗ trợ về tài sản trên đất
khi Nhà nớc thu hồi đất.
- Căn cứ Tờ trình của Hội đồng giải phóng mặt bằng huyện về việc xin phê
duyệt phơng án bồi thờng, hỗ trợ khi tiến hành giải phóng mặt bằng của dự án.
SV: Nguyễn Thị Thuý
44
Lớp: Kinh tế Địa chính 43
Luận văn tốt nghiệp
Với những căn cứ trên, ngày 7/9/2004, UBND huyện Thanh Trì đã có quyết
định phê duyệt phơng án bồi thờng, hỗ trợ giải phóng mặt bằng giai đoạn I và
ngày 17/11/2004 đối với giai đoạn II. Cụ thể nh sau:
Tổng diện tích thu hồi :
Giai đoạn I: 43.252 m2.
Giai đoạn II: 8.706 m2.
Bảng8 : Tổng hợp phê duyệt phơng án bồi thờng, hỗ trợ.
Đối tTiền đền bù (đồng)
ợng đền
Stt
Tổng (đồng)
G/đ II
G/ đ I
bù,
hỗ trợ
4.582.944.690 969.661.812 5.552.606.502
1
Đất
Tài sản
490.548.000
233.431.166
723.979.166
2
trên đất
Thởng
129.756.000
235.791.000
365.547.000
3
tiến độ
Tổng
5.203.248.690 1.438.883.978 6.642.132.668
5.
Chi trả tiền, tháo dỡ mặt bằng, san nền giao đất cho Ban quản lý dự án
Từ ngày 8/9 đến 10/9/2004 đối với giai đoạn I và từ ngày 18/11 đến ngày
21/11/2004 đối với giai đoạn II, phơng án bồi thờng hỗ trợ chi tiết và phơng án
tổng hợp đợc niêm yết công khai tại UBND xã Tân Triều và tại thôn Yên Xá.
Tiến độ chi trả tiền giai đoạn I:
* Thực hiện chi trả tiền cho các hộ trong giai đoạn I đợc chia thành hai đợt.
- Đợt I từ ngày 15/10/2004 đến ngày 26/10/2004 cho 50 hộ đợc giao đất
nông nghiệp theo Nghị định 64/CP. Với tổng diện tích bàn giao 20.350 m2.
- Đợt II từ ngày 27/10/2004 đến 2/11/2004 thực hiện chi trả tiền cho các hộ
còn lại và UBND xã Tân Triều với diện tích bàn giao 22.902 m2.
* Kết quả bàn giao đất cho Ban quản lý dự án:
Sau khi trả tiền xong, ngày 5/11/2004 Ban quản lý dự án đã nhận bàn giao
đất để thực hiện dự án, san nền sơ bộ tạo mặt bằng đấu giá quyền sử dụng đất với
tổng diện tích là 43.252 m2.
Tiến độ thực hiện giai đoạn II: Giai đoạn II đợc tiến hành trả tiền trong hai
đợt.
- Đợt I: Từ ngày 22/11/2004 đến ngày 25/11/2004 đã thực hiện chi trả tiền
cho diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi của 19 hộ đợc giao theo Nghị định 64/CP
và của các hộ nhận thầu trên đất nông nghiệp do UBND xã quản lý, nơi trả tiền
SV: Nguyễn Thị Thuý
45
Lớp: Kinh tế Địa chính 43