Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 73 trang )
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
δA=ΔA1-ΔAsb=11592,34-4473,71=7118,63 kWh
Số tiền tiết kiệm được trong 1 năm là
δC= δA.cΔ = 7118,63.1500 = 10,68.106 VNĐ
Tính toán cho các phân xưởng từ TBATT đến TBA phân xưởng
STT Tuyến cáp RC,Ω
1
TBATT-B1 0,166
Ptt,kW
1029,8
Qi,kVAr
1560
2
TBATT-B2 0,15
1322
1612,8
3
4
5
6
7
TBATT-B3
TBATT-B4
B3-B5
TBATT-B6
B3-B7
3169,36
1638,5
1590,05
575,52
924
2603,61
1339,45
599,3
615,228
688,73
0,046
0,082
0,14
0,15
0,185
Qtt,kVAr ΔA,kWh
535,61
11592,34
1303738
664,594 9
1546701
1368,28 4
782,815 7340159
599,3
8079176
233,945 2127712
442,461 4910659
ΔAsb,kW
h
4470,16
6563,56
10956,1
5404,12
8079,18
1157,06
3880,64
∑
Số tiền tiết kiệm được trong một năm của nhà máy
δC=∑(ΔA-ΔAsb).cΔ = 50933,191.1500 = 76,39978.106 VNĐ
Vốn đầu tư tụ bù một tụ:
Vb= vob.Qbn = 120.75.103 =9.106 VNĐ
Chi phí quy đổi một tụ:
Thời gian thu hồi vốn tiêu chuẩn là 8 năm,hệ số khấu hao là 6%
p = 1/8 + 0,06 = 0,185
Zb = p.Vb = 0,185.9.106 = 1,665.106 VNĐ
Tổng số tiền tiết kiệm được do đặt tụ bù hàng năm là:
TK= δC - ∑pVb = 76,39978.106 – 101,56.106 = -30,22.106 VNĐ
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang39
δA,kWh
7122,18
13030,82
5
15456,05
8
7334,755
8071,097
2126,555
4906,779
50933,19
1
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN ĐIỆN
3.1. Xác định hao tổn điện áp trên đường dây và trong máy biến áp.
3.1.1. Xác định hao tổn điện áp trên đường dây.
Tổn thất điện áp được xác định theo công thức :
∆U =
Ptt .R + Qtt . X
U dm
Trong đó :
Ptt là công suất tác dụng của phụ tải sau khi bù, kW
Qtt là công suất phản kháng của phụ tải sau khi bù, kVAr
R, X lần lượt là điện trở và cảm kháng của đường dây, Ω
+ Tổn thất điện áp trên đường dây từ trạm TBATT đến B1
ΔU = = 9,012 V
Tính toán tương tự với các đường dây khác ta được bảng sau:
ST
T
1
2
L
Ptt,kW Qtt,kVAr ộ
1029, 535,610
TBATT-B1 8
3
2
Tuyến cáp
6
TBATT-B2 1322
3169,
TBATT-B3 4
1638,
TBATT-B4 5
1590,
B3-B5
1
575,5
TBATT-B6 2
7
B3-B7
3
4
5
924
664,594
1368,28
2
2
782,815
2
599,3
233,944
7
442,460
7
2
2
2
2
L,m
632,
2
574,
2
174
313,
2
533,
6
574,
2
707,
6
r0,Ω/k
m
x0,Ω/k
m
0,524
0,16
0,524
0,16
0,524
0,16
0,524
0,16
0,15
0,04
6
0,08
2
0,524
0,16
0,14
0,524
0,16
0,524
0,16
0,15
0,18
5
R,Ω
0,16
6
X,Ω
0,05
1
0,04
6
0,01
4
0,02
5
0,04
3
0,04
6
0,05
7
ΔU,
V
9,012
10,4
7,498
6,997
11,29
4,413
8,916
3.1.2 Xác định hao tổn điện áp trong máy biến áp
Bảng thông số và vốn đầu tư các trạm biến áp:
STT
1
Trạm
biến áp
B1
MBA
750
SVTH:Nguyễn Văn Nam
∆Pn,kW
6,68
∆P0,kW
1,22
Un,%
4,5
Trang40
I0,%
1,4
Số MBA
2
Vốn
106VND
249,4
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
2
3
4
5
6
7
B2
B3
B4
B5
B6
B7
1000
2000
1250
1000
400
630
Đồ án cung cấp điện
9,5
18,8
12,9
9,5
4,5
6,04
1,57
2,72
1,72
1,57
0,85
1,15
5
6
5,5
5
4
4,5
1,3
0,9
1,2
1,3
1,5
1,4
2
2
2
2
2
2
254,1
412,5
297,3
254,1
196,6
233,5
∑=1797,5
Tính điện trở và điện kháng của hai MBA làm việc song song trong trạm B1
RB == = 2,87 Ω
XB= = = 14,52 Ω
Vậy tổn thất điện áp trong trạm biến áp B1 là :
ΔU = .10-3 = .10-3 = 0,49 kV
Tính tương tự cho các trạm còn lại ta có bảng sau
Bảng tổn thất điện áp trong máy biến áp phân xưởng
ST
T
Trạm
MB
biến áp A
∆Pn,k
W
∆P0,k
W
Un,
%
I0,
%
RB,Ω XB,Ω
1
B1
750
6,68
1,22
4,5
1,4
2,87
14,52
2
B2
1000
9,5
1,57
5
1,3
2,3
12,1
3
B3
2000
18,8
2,72
6
0,9
1,14
4
B4
1250
12,9
1,72
5,5
1,2
2
7,26
10,64
8
5
B5
1000
9,5
1,57
5
1,3
2,3
12,1
6
B6
400
4,5
0,85
4
1,5
6,81
7
B7
630
6,04
1,15
4,5
1,4
3,68
24,2
17,28
6
ΔU,k
Ptt,kW Qtt,kVAr V
1029, 535,610
8
3
0,488
1322
3169,
4
1638,
5
1590,
1
575,5
2
924
664,594
1368,28
2
0,504
782,815
0,528
599,3
233,944
7
442,460
7
0,496
∑
0,616
0,435
0,502
3,569
3.2 Xác định hao tổn công suất trong máy biến áp
Tổn thất công suất trong máy biến áp gồm 2 thành phần:
+ Thành phần không phụ thuộc vào phụ tải là tổn thất trong lõi thép của
máy biến áp hay còn gọi là tổn thất không tải. Tổn thất không tải không
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang41
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
phụ thuộc vào công suất qua máy biến áp, mà nó chỉ phụ thuộc vào cấu tạo
của máy biến áp. Nó được xác định :
∆S0 = ∆P0 + ∆Q0
= ΔP + j
Trong đó
I % là dòng điện không tải tính theo phần trăm.
∆P0 là tổn thất công suất tác dụng không tải.
∆Q0 là tổn thất công suất phản kháng không tải.
+ Thành phần phụ thuộc vào phụ tải là tổn thất đồng của cuộn dây. Nó
được xác định
ΔS =ΔPn .
Trong đó :
S là công suất tải của MBA, S đmB là công suất định mức của MBA
∆Pn là tổn thất ngắn mạch
Trong trường hợp có n MBA giống nhau làm việc song song, tổn thất
trong n MBA bằng :
∆S = ∆P + ∆Q
ΔP = n.ΔP0 + ΔPn .
ΔQ = n.ΔQ0 +
+ Tính toán cho trạm B1
Stt = 1142,29(kVA)
SđmB = 750 (kVA)
∆Pn= 6,68 (kW)
∆P0 = 1,22(kW)
∆Un = 4,5%
I %= 1,4
Thay số vào ta được :
ΔP1 = n.ΔP0 + ΔPn . = 2.1,22+ = 10,19 kW
ΔQ1 = n.ΔQ0 + = 2.10,5 + = 60,14 kVAr
=>∆S1 = ∆P1 + j∆Q1 = 10,19+ j60,14kVA
Tính toán tương tự cho các trạm khác ta được bảng sau:
Bảng tổn thất công suất trong máy biến áp
ST
T
Trạ
m
∆Pn
MBA kW
SVTH:Nguyễn Văn Nam
∆P0
kW
Un,
%
I0,
%
Stt,kVA
Trang42
ΔP,kW ΔQ,kVAr
ΔS,kVA
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
biến
áp
1
B1
6,68
B5
750
100
0
200
0
125
0
100
0
2
B2
3
B3
4
B4
5
6
B6
400
4,5
7
∑
B7
630
6,04
9,5
18,8
12,9
9,5
1,2
2
1,5
7
2,7
2
1,7
2
1,5
7
0,8
5
1,1
5
4,5
1,4
5
1,3
6
0,9
5,5
1,2
5
1,3
4
1,5
4,5
1,4
1142,2
9
1490,0
5
3528,7
8
1825,1
9
1789,9
640,59
7
1027,8
1
10,19
60,14
61
13,69
81,51
82,65
34,7
222,8
225,5
17,19
103,3
104,7
18,36
106,1
107,7
7,471
32,52
33,37
10,34
111,9
55,37
661,7
56,33
671,1
Tổng tổn thất công suất là :
∆P = ∆P1+ ∆P2+ ∆P3+ ∆P4 + ∆P5 + ∆P6 + ∆P7 = 111,9 kW
ΔQ = 661,7 kVAr
ΔS = 671,1 kVA
3.3. Xác định tổn thất điện năng trong trạm biến áp
Tổn thất điện năng trong MBA gồm hai thành phần :
+ Phần không phụ thuộc vào phụ tải xác định theo thời gian làm việc
của MBA.
+ Phần phụ thuộc vào phụ tải xác định theo đồ thị phụ tải, nếu công
suất MBA có đồ thị như phụ tải thì dùng Tmax để tính τ .
Tổn thất điện năng trong 1 năm tính theo
∆AB = ∆P0.8760 + ∆Pmax.τ= ΔP0.8760 + ΔPn . .τ
Trong đó:
τ thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
τ = (0,124 + 10-4.Tmax)2.8760 h.
Với Tmax = 4480 h ta tính được τ = 2886 h.
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang43
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
∆P0, ∆Pn – tổn thất công suất không tải và tổn thất công suất ngắn
mạch của MBA
S –công suất tải của MBA
SđmB–công suất định mức của MBA
Nếu có n MBA như nhau làm việc song song, thì tổn thất điện năng trong
n MBA là :
∆AB = n.∆P0.8760 + ΔPn . .τ
+ Tính toán cho trạm biến áp B1
Tmax = 4480 h → τ= 2886 h
∆P0 = 1,22kW, SđmB = 750 kVA.
∆PN = 6,68kW, S = 1142,29kVA.
∆AB1 = n.∆P0.8760 + ΔPn . .τ
= 2.1,22.8760 + 6,68..2886 = 43734,46 kWh
Tính toán tương tự cho các trạm khác ta được bảng kết quả sau:
Bảng tổn thất điện năng trong máy biến áp
STT
Trạm
biến
áp
MBA
∆Pn,kW ∆P0,kW
1
B1
750
6,68
1,22
2
B2
1000
9,5
1,57
3
B3
2000
18,8
2,72
4
B4
1250
12,9
1,72
5
B5
1000
9,5
1,57
6
B6
400
4,5
0,85
7
∑
B7
630
6,04
1,15
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Stt,kVA
1142,2
9
1490,0
5
3528,7
8
1825,1
9
1789,9
640,59
7
1027,8
1
Trang44
Số
máy
2
2
2
2
2
2
2
τ,h
288
6
288
6
288
6
288
6
288
6
288
6
288
6
ΔA,kWh
43734,46
57942,68
132107,1
69821,76
71424,9
31546,39
43345,86
449923,1
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
Vậy tổng tổn thất điện năng trong các trạm là :
∆A = 449923,1 kWh
3.4. Xác định hao tổn điện năng công suất và tổn thất điện năng trên
đường dây :
Như tính toán ở chương 2 ta có bảng tổn thất công suất trên đường dây
như sau:
STT
Tuyến cáp
1
TBATT-B1
2
TBATT-B2
3
TBATT-B3
4
TBATT-B4
5
B3-B5
6
TBATT-B6
7
∑
B3-B7
Icp,A
r0,Ω/k
m
3x35
170
0,524
3x35
170
0,524
3x35
170
0,524
3x35
170
0,524
0,15
0,04
6
0,08
2
3x35
170
0,524
0,14
3x35
170
0,524
3x35
170
0,524
0,15
0,18
5
L,m
632,
2
574,
2
Fch,mm
174
313,
2
533,
6
574,
2
707,
6
2
Tổn thất điện năng trên đường dây là:
ΔA = 6,9528.2886 = 20065,78 kWh
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang45
R,Ω
0,16
6
Stt,kVA
1142,2
9
1490,0
5
6346,4
9
1825,1
9
Uđm,kV
ΔP,kW
22
0,4465
22
0,6901
22
3,7938
22
0,5648
1789,9
640,59
7
1027,8
1
22
0,9254
22
0,1276
22
0,4046
6,9528
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
CHƯƠNG 4 : CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN
4.1. Tính toán ngắn mạch tại các điểm đặc trưng
Tính toán ngắn mạch phía cao áp :
Mục đích của tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn định động và
ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn được chọn khi có ngắn mạch trong hệ
thống. Dòng điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là dòng ngắn
mạch 3 pha.
Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp do không biết được cấu trúc cụ thể
của hệ thống điện quốc gia nên cho phép tính gần đúng, điện kháng của hệ
thống thông qua công suất ngắn mạch về phía thứ cấp của TBA trung gian
và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn.
Khi lập sơ đồ tính toán ta bỏ qua những phần tử mà dòng ngắn mạch
không chạy qua và các phần tử có điện kháng ảnh hưởng không đáng kể
như máy cắt, dao cách ly, aptomat…
Ta coi công suất nguồn cho điểm ngắn mạch là công suất ngắn mạch,
theo bài thì ta có Sk = 310 MVA
N1-> N7 : là điểm ngắn mạch phía cao áp các trạm biến áp phân xưởng
để kiểm tra cáp và các thiết bị trong các trạm .
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế được vẽ như sau
Sơ đồ nguyên lý.
Nguồ
M
n
C
Đ
M
cá
D
C
p
DC C
L
C
K
Sơ đồ thay thế.
H
X
ZC
T
HT
N1
ZB3
1
SVTH:Nguyễn Văn Nam
ZC
N2
ZB5
2
Trang46