1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

CHƯƠNG 4 : CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 73 trang )


GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



.

Trong tính toán ngắn mạch nguồn được thay thế bằng điện kháng hệ

thống với XHT được tính

XHT = = = =1,72 Ω

Ta có bảng thông số đường dây cáp

STT

1

2

3

4

5

6

7



Tuyến cáp

TBATT-B1

TBATT-B2

TBATT-B3

TBATT-B4

B3-B5

TBATT-B6

B3-B7





Ptt,kW

1029,8

1322

3169,4

1638,5

1590,1

575,52

924



Qtt,kVAr

535,6103

664,594

1368,282

782,815

599,3

233,9447

442,4607



Lộ

2

2

2

2

2

2

2



L,m

632,2

574,2

174

313,2

533,6

574,2

707,6



r0,Ω/km

0,524

0,524

0,524

0,524

0,524

0,524

0,524



x0,Ω/km

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16



Tính ngắn mạch điểm N1 tại thanh góp trạm B3

HT



XHT



ZC1



N1



Ta có Utb = 23kV và XHT = 1,72 Ω



RN1 = RC1 = 0,046

XN1 = XC1 + XHT = 0,014 + 1,72 = 1,734

Tổng trở ngắn mạch là



ZN1 = RN1 + XN1 = 0,046 + j1,734

Dòng điện ngắn mạch tại điểm N1 là :

IN1 = = = 7,65kA

Dòng điện xung kích là :







2

2

ixk = kxk.

.IN1 = 1,8.

.7,65 = 19,47 kA

• Tính ngắn mạch tại điểm N2 phía cao áp trạm biến áp B5

Sơ đồ thay thế

HT



XH



SVTH:Nguyễn Văn Nam



ZC1



ZC2



Trang47



N2



R,Ω

0,166

0,15

0,046

0,082

0,14

0,15

0,185



X,Ω

0,051

0,046

0,014

0,025

0,043

0,046

0,057



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



RN2 = RN1 + RC2 = 0,046+0,14 = 0,186







XN2 = XN1 + XC2 = 1,734+0,043 = 1,777

Tổng trở ngắn mạch là :



ZN2 = RN2 + XN2 = 0,186+ j1,777

Dòng điện ngắn mạch tại điểm N2 là

IN2 = = = 7,43 kA

Dòng điện xung kích là :







2

2

ixk = kxk.

.IN2 = 1,8.

.7,43 = 18,68 kA

• Tính ngắn mạch tại điểm N3 phía cao áp trạm biến áp B7

sơ đồ thay thế

N3



XHT



ZC1



ZC2



ZC3



HT



RN3 = RN1 + RC2 + RC3 = 0,046+0,14+0,185 = 0,371

XN3 = XN1 + XC2 + XC3=1,734+0,043+0,057 = 1,834

Tổng trở ngắn mạch là :



ZN3 = RN3 + XN3 = 0,371 + j1,834

Dòng điện ngắn mạch tại điểm N3 là

IN3 = = = 7,1 kA

Dòng điện xung kích là :









2

2

ixk = kxk.

.IN3 = 1,8.

.7,1 = 18,07 kA

Tính toán tương tự cho các điểm ngắn mạch khác ta được bảng kết quả sau

( không xét RB và XB ).

Bảng tổng hợp điểm ngắn mạch

Điểm ngắn mạch



Tên điểm ngắn

mạch



Thanh cái B3

Thanh cái B5



N1

N2



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang48



IN



ixk



kA

7,65

7,43



kA

19,47

18,68



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Thanh cái B7

Thanh cái B1

Thanh cái B2

Thanh cái B4

Thanh cái B6



Đồ án cung cấp điện



N3

N4

N5

N6

N7



7,1

7,46

7,49

7,6

7,49



18,07

19

19,07

19,35

19,07



4.1.1. Chọn và kiểm tra cáp điện

Kiểm tra tiết diện đã chọn theo điều kiện ổn định nhiệt



≥ α I ∞ t qd

F

. .

Trong đó:

α



là hệ số nhiệt độ, với dây cáp Đồng thì



α



=6



I∞



là dòng điện ngắn mạch ổn định,

tqd là thời gian quy đổi với ngắn mạch trung hạ áp cho phép lấy

tqd=tc (thời gian cắt mạch), tc=(0,5:1)s. Chọn tqd = 0,5

Do tất cả các tuyến cáp có F = 35 mm2 nên để đơn giản ta chỉ cần kiểm

tra tuyến cáp có dòng ngắn mạch lớn nhất.

Tuyến cáp có dòng ngắn mạch lớn nhất là IN1 = 7,65 kA



≥ α I ∞ t qd

Vậy ta thấy F

. .

= 6.7,65.=32,45 mm2

Vậy tiết diện cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.

4.1.2 Lựa chọn và kiểm tra khí cụ điện

Trong điều kiện vận hành các khí cụ điện, sứ cách điện và chế độ dẫn

điện khác làm việc ở một trong ba chế độ:

Chế độ làm việc lâu dài;

Chế độ quá tải;

Chế độ ngắn mạch;

Lựa chọn thiết bị điện là việc làm thường nhật và rất quan trọng của kỹ

sư điện trong quá trình quy hoạch, thiết kế, cải tạo hệ thống điện.

Lựa chọn thiết bị điện không đúng sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Chọn nhỏ quá làm tăng các lượng tổn thất, gây quá tải, làm giảm tuổi thọ,

dẫn đến cháy nổ hư hỏng công trình, làm tan rã hệ thống điện. Chọn lớn

quá gây lãng phí nguyên vật liệu, tăng vốn đầu tư. Nếu tất cả thiết bị điện



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang49



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



được lựa chọn đúng sẽ tạo cho hệ thống điện trở thành một cơ cấu đồng bộ,

hoàn chỉnh, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, an toàn.

1, Chọn và kiểm tra sứ đỡ và thanh cái

a, Chọn sứ đỡ

Ta chọn sứ OФ -22-375 có U = 22kV; Lực phá Fphá = 375 kG

Lực cho phép trên đầu sứ là:

Fcp = 0,6.Fphá = 0,6.375 = 225 kG.

Lực tính toán: Ftt =1,76.10-8.l. = 1,76.10-8.174. = 19,35 kG

Hệ số hiệu chỉnh:

k=



H ' 17, 5

=

= 1,167

H

15



.



Từ đó ta có lực hiệu chỉnh :

k.Ftt = 1,167.19,35 = 22,58 kG
Như vậy sứ được chọn đã đảm bảo các yêu cầu về kĩ thuật.

b, Chọn thanh cái

Dòng điện chạy qua thanh cái xác định

I= = =209,5 A

Dự định chọn thanh cái bằng đồng có j kt=2,1 A/mm2

Tiết diện cần thiết của thanh cái

F= = = 99,76 mm 2

Ta chọn thanh cái có kích thước 30x4 = 120mm 2

Mô men chống uốn : W = 0,167.b.h 2= 0,167.30.0,42 =0,802 cm3

Mô men uốn : M=1,76.10-8.

= 1,76.10 -8. = 336,66 kG.cm

Ứng suất : Ϭtt = = = 419,77 kG/cm2< Ϭcp=1400kG/cm2

Vậy dùng thanh góp đồng 30x4 đặt đứng là thỏa mãn

2. Lựa chọn và kiểm tra khí cụ điện cho TBATT



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang50



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



a.Lựa chọn và kiểm tra máy cắt TBATT

Khi một đường dây cung cấp điện bị sự cố, toàn bộ phụ tải tính toán của

nhà máy truyền tải qua đường dây còn lại và máy cắt đặt tại trạm TBATT.

Icb=Ilvmax = = = 209,5 A

∗ Máy cắt 8DC11 được chọn theo các điều kiện sau:

+ Điện áp định mức



:



+ Dòng điện định mức :



Uđm.MC =24 kV ≥ Uđm.m = 22 kV

Iđm.MC = 1250 A ≥ Icb = 2. Icb = 419 A



+ Dòng điện cắt định mức :



Iđm.cắt = 25 kA ≥ IN = 7,65 kA



+ Dòng điện ổn định động cho phép : iđm.đ = 63 kA ≥ ixk = 19,47 kA

+ Công suất cắt định mức (MVA):

Scắt đm = √3.24.25 = 1039,23 MVA > S’=√3.22.7,65=291,5 MVA

Vậy chọn 17 tủ máy cắt 8DC11 cho TBATT của nhà máy.

b. Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp BU:

- Máy biến áp đo lường còn gọi là biến điện áp, ký hiệu là BU, có chức

năng biến đổi điện áp sơ cấp bất kỳ xuống 100V /√3 cấp nguồn áp cho các

mạch đo lường, điều khiển tín hiệu bảo vệ.

- Các BU thường đấu theo sơ đồ V/V, Y/Y. Ngoài ra còn có loại BU 3 pha 5

trụ Y0 / Y0 /∠ (đấu sao 0, sao 0, tam giác hở), ngoài chức năng thông

thường cuộn tam giác hở báo chạm đất một phaBU được chọn theo điều

kiện:

Điện áp định mức: Uđm.BU ≥ Uđm.m = 22 kV

Chọn loại BU 3 pha 5 trụ 4MS34, kiểu hình trụ do hãng Siemens chế tạo.

Kết quả có trong bảng sau:

Bảng thông số kỹ thuật của BU loại 4MS34.

Thông số kỹ thuật



4MS34



Uđm(kV)



24



U chịu đựng tần số côngnghiệp,1(kV)



50



U chịu đựng xung 1,2/50 µs



125



U1đm



SVTH:Nguyễn Văn Nam



(kV)

(kV)



Trang51



22/√3



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

×