Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 73 trang )
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
= = 8,53(V)
∆Ucp=5%Uđm=5500V>8,53V
Vậy thỏa mãn điều kiện về tổn thất điện áp
Như vậy việc lựa chọn dây dẫn AC-35 dùng để đưa điện từ nguồn về
trạm TBATT nhà máy là thỏa mãn các điều kiện về an toàn và tổn thất điện
áp cho phép.
2.5. Lựa chọn sơ đồ nối điện từ trạm phân phối trung tâm nhà máy
đến các phân xưởng.
Sau đây lần lượt tính toán kinh tế kỹ thuật cho các phương án. Mục
đích tính toán của phần này là so sánh tương đối giữa các phương án cấp
điện, chỉ cần tính toán so sánh phần khác nhau giữa các phương án.
Do nhà máy thuộc loại phụ tải loại 1, nên điện cung cấp cho nhà máy
được truyền tải trên không lộ kép. Từ trạm biến áp trung tâm tới các TBA
phân xưởng B1, B2, B3, B4, B5, B6,B7 dùng cáp lộ kép đi ngầm.
Căn cứ vào vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng và TBATT trên mặt
bằng nhà máy, ta đề suất ra hai phương án:
+ Phương án 1:kéo dây trực tiếp từ trạm TBATT đến các trạm BAPX
theo đường bẻ góc,các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo các mép
đường và nhà xưởng,như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng ,vận hành và
phất triển mạng điện.
+ Phương án 2: các trạm biến áp xa trạm biến áp trung tâm nhà máy
thì lấy liên thông qua các trạm ở gần trạm TBATT
+Phương án 3:từ trạm TBATT ta xây dựng các đường trục chính,các
phân xưởng ở gần các đường trục sẽ được cung cấp điện từ đường trục này
qua các tủ phân phối trung gian.Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn
và việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi chi phí nhất định,nên
trong trong phương án này ta chỉ cần đặt 1 tủ phân phối.Tủ phân phối này
cung cấp cho trạm biến áp B5 và B7
2.5.1 Tính toán lựa chọn dây dẫn từ TBATT về các TBA phân xưởng
2.5.1.1 Phương án 1
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang24
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
Chiều dài đường dây từ trạm TBATT đến các TBA và từ TBA đến các phân
xưởng theo đường bẻ góc được xác định theo biểu thức:
Trong đó:Xi,Yi là tọa độ trạm TBATT,TBA
xj,yj là tọa độ TBA,phân xưởng
a,Chọn dây cáp
Chọn cáp từ TBATT nhà máy đến TBA phân xưởng dùng cáp đồng 22kV,
3 lõi cách điện XLPE, đai thép vỏ PVC.
Với cáp đồng và Tmax = 4480h ⇒ tra bảng ta được Jkt=3,1 A/mm2
+ Chọn cáp từ trạm TBATT về trạm B1:
Chiều dài đường dây là: + =632,2m
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang25
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
Vì đường dây dùng lộ kép truyền tải công suất nên :
I1max =
= = 15 (A)
=
=4,83 mm2
Vậy chọn cáp có tiết diện F = 35 mm 2, ký hiệu 2XLPE (3x35) do hãng
FURUKAWA chế tạo tra bảng dây có Icp = 170A,ro=0,524 Ω/km,xo=0,16 Ω/km
- Kiểm tra điều kiện phát nóng :
Isc = 2.I1max = 2.15 = 30 A < Icp = 170A
- Kiểm tra theo tổn thất điện áp cho phép:
= = 8,7 (V)
ΔUcp=5%Uđm=1100V>8,7V
Vậy dây đã chọn là hợp lý.
+ Chọn cáp từ TBATT đến trạm B2
Chiều dài đường dây là: = 574,2m
Vì đường dây dùng lộ kép truyền tải công suất nên :
I2max =
=
= 19,55 (A)
= =6,3 mm2
Vậy chọn cáp có tiết diện F = 35 mm 2, ký hiệu 2XLPE (3x35)do hãng
FURUKAWA chế tạo tra bảng dây có Icp = 170A, ro=0,524 Ω/km,xo=0,16
Ω/km
- Kiểm tra điều kiện phát nóng :
Isc = 2.I2max = 2.19,55 = 39,1 A < Icp = 170A
- Kiểm tra theo tổn thất điện áp cho phép:
Do đoạn đường dây là rất ngắn nên tổn thất điện áp là không đáng kể,
vậy ta có thể bỏ qua không kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp cho
phép.
Vậy dây đã chọn là hợp lý.
Các đường dây còn lại tính tương tự ta có bảng 2.5.1
STT
1
2
3
Tuyến cáp
TBATT-B1
TBATT-B2
TBATT-B3
L,m
632,2
574,2
174
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Fch,mm
3x35
3x35
3x35
2
Icp,A
170
170
170
Trang26
Lộ
2
2
2
Đơn giá
106VNĐ/km
176,4
176,4
176,4
Thành tiền
106VNĐ
178,4321
162,0622
49,10976
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
4
5
6
7
TBATT-B4
TBATT-B5
TBATT-B6
TBATT-B7
313,2
707,6
574,2
881,6
Đồ án cung cấp điện
3x35
3x35
3x35
3x35
170
170
170
170
2
2
2
2
176,4
176,4
176,4
176,4
88,39757
199,713
162,0622
248,8228
V1= 1088,6
b. Tính tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng trên đường
dây
+ Xác định tổn thất công suất tác dụng
Tổn thất công suất tác dụng với đường dây lộ kép
.10-3 (kW)
Trong đó :
∆P
là tổn thất công suất tác dụng trên đường dây, kW
S là công suất tính toán sau khi bù, kVA
Uđm là điện áp định mức, kV
Ω
R là điện trở của đường dây, .
R = r0 . L , với r0 là điện trở suất của đường dây Ω/km, L là chiều dài
đường dây km.
- Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây từTBATT đến trạm B1:
Ω
Là cáp XLPE(3x35) có R = r0 . L = 0,524.0,6322 = 0,331 .
.10-3 = = 0,4465 kW
Tính toán tương tự với các phân xưởng còn lại ta có bảng 2.5.2
Icp,A
r0,Ω/k
m
632,2 3x35
574,2 3x35
170
170
0,524
0,524
TBATT-B3
174
3x35
170
0,524
4
TBATT-B4
313,2 3x35
170
0,524
5
6
7
TBATT-B5
TBATT-B6
TBATT-B7
707,6 3x35
574,2 3x35
881,6 3x35
170
170
170
0,524
0,524
0,524
STT
Tuyến cáp
1
2
TBATT-B1
TBATT-B2
3
L,m
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Fch,mm
2
Trang27
R,Ω
0,16
6
0,15
0,04
6
0,08
2
0,18
5
0,15
0,23
Stt,kVA
Uđm,kV
ΔP,kW
1142,29 22
1490,05 22
0,4465
0,6901
3528,78 22
1,1729
1825,19 22
0,5648
1789,9 22
640,597 22
1027,81 22
1,2272
0,1276
0,5041
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
1
∑
4,7332
+ Xác định tổn thất điện năng trên đường dây
∆A =∆PΣ.τ
Trong đó :
∆PΣ là tổng công suất tác dụng, kW
τ
là thời gian tổn thất công suất lớn nhất , với Tmax =4480h
τ=(0,124+10-4.Tmax)2.8760 ⇒τ=2866 h.
Vậy tổn thất điện năng trên các đường dây của phương án 1 là :
∆A =∆PΣ.τ = 4,7332.2886 = 13660kWh
Hàm chi phí tính toán hàng năm của một phương án
Z = ( at c + avh ) . V + cΔ. ∆A +H
Trong đó :
+ atc : hệ số thu hồi vốn đầu tư.
+ avh : hệ số vận hành.
+ V : vốn đầu tư
(VNĐ)
Trong đó:+ k0i – giá tiền 1km dây lộ đơn có tiết diện i (VNĐ/km).Đường
dây lộ kép có giá tiền gấp 1,6 lần dây lộ đơn cùng tiết diện i
+ Li – chiều dài đường dây có tiết diện i (km)
+ cΔ.∆A : chi phí vận hành hàng năm.
+ H :suất thiệt hại do mất điện
H=P th.tth.gth (VNĐ)
=> Tính toán kinh tế cho phương án 1
Vốn đầu tư dây dẫn được tính trong bảng 2.5.1=> V 1=1088,6.106VNĐ
Với thời gian thu hồi vốn tiêu chuẩn là 5 năm a tc= = 0,2
Với đường dây cáp avh = 0,1
cΔ = 1500 VNĐ/kWh
Do đã tính toán cấp điện khi xảy ra sự cố mất điện nên ta có H=0
Vậy chi phí vận hành cho phương án 1 là :
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang28
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
Z = ( atc + avh ) . V1 + cΔ. ∆A
= (0,2+0,1). 1088,6.106 + 1500.13660= 347,07.106 VNĐ
2.5.2.2 Phương án 2
a, Chọn dây cáp
Đường dây từ TBATT cấp cho trạm B3 tải thêm cả phụ tải hai trạm B5 và
B7
Tính toán tương tự như phương án 1 ta có bảng 2.5.3
STT
1
2
3
4
5
Tuyến cáp
TBATT-B1
TBATT-B2
TBATT-B3
TBATT-B4
B3-B5
L,m
632,2
574,2
174
313,2
533,6
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Fch,mm
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
2
Icp,A
170
170
170
170
170
Trang29
Lộ
2
2
2
2
2
Đơn giá
106VNĐ/km
176,4
176,4
176,4
176,4
176,4
Thành tiền
106VNĐ
178,4321
162,0622
49,10976
88,39757
150,6033
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
6
7
TBATT-B6
B3-B7
Đồ án cung cấp điện
574,2 3x35
707,6 3x35
170
170
2
2
176,4
176,4
162,0622
199,713
V2=990,3802
b. Tính tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng trên đường
dây
+ Xác định tổn thất công suất tác dụng
Tính toán như trên ta có bảng 2.5.4
STT Tuyến cáp
L,m
Fch,mm
2
Icp,A
r0,Ω/k
m
1
TBATT-B1
632,2 3x35
170
0,524
2
TBATT-B2
574,2 3x35
170
0,524
3
TBATT-B3
174
3x35
170
0,524
4
5
TBATT-B4
B3-B5
313,2 3x35
533,6 3x35
170
170
0,524
0,524
6
TBATT-B6
574,2 3x35
170
0,524
7
∑
B3-B7
707,6 3x35
170
0,524
R,Ω
0,16
6
0,15
0,04
6
0,08
2
0,14
0,15
0,18
5
Stt,kVA
1142,2
9
1490,0
5
6346,4
9
1825,1
9
1789,9
640,59
7
1027,8
1
+ Xác định tổn thất điện năng trên đường dây
∆A =∆PΣ.τ =6,9528.2886=20065,78 kWh
Chi phí vận hành cho phương án 2 là :
Z = ( atc + avh ) . V2 + cΔ . ∆A
= (0,2+0,1).990,38.10 6+1500.20065,78= 297,14.106 VNĐ
2.5.2.3 Phương án 3
a, Chọn dây cáp
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang30
Uđm,kV
ΔP,kW
22
0,4465
22
0,6901
22
3,7938
22
22
0,5648
0,9254
22
0,1276
22
0,4046
6,9528
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
Đường dây từ TBATT cấp cho trạm TPP chịu phụ tải của trạm B5 và
B7.Hai trạm B5 và B7 nhận điện từ trạm TPP
Tính tương tự ta có bảng 2.5.5
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tuyến cáp
TBATT-B1
TBATT-B2
TBATT-B3
TBATT-B4
TBATT-TPP
TBATT-B6
TPP-B5
TPP-B7
L,m
632,2
574,2
174
313,2
458,2
574,2
342,2
423,4
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Fch,mm
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
2
Icp,A
170
170
170
170
170
170
170
170
Trang31
Lộ
2
2
2
2
2
2
2
2
Đơn giá
106VNĐ/km
176,4
176,4
176,4
176,4
176,4
176,4
176,4
176,4
Thành tiền
106VNĐ/km
178,4321
162,0622
49,10976
88,39757
129,3224
162,0622
96,58253
119,5004
V3=985,4692
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
b. Tính tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng trên đường
dây
+ Xác định tổn thất công suất tác dụng
Tính tự như trên ta có bảng 2.5.6
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
∑
Tuyến cáp
TBATT-B1
TBATT-B2
TBATT-B3
TBATT-B4
TBATT-TPP
TBATT-B6
TPP-B5
TPP-B7
L,m
632,2
574,2
174
313,2
458,2
574,2
342,2
423,4
Fch,mm2
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
3x35
Icp,A
170
170
170
170
170
170
170
170
r0,Ω/km
0,524
0,524
0,524
0,524
0,524
0,524
0,524
0,524
R,Ω
0,166
0,15
0,046
0,082
0,12
0,15
0,09
0,111
Stt,kVA
1142,29
1490,05
3528,78
1825,19
2817,71
640,597
1789,9
1027,81
Uđm,kV
22
22
22
22
22
22
22
22
ΔP,kW
0,4465
0,6901
1,1729
0,5648
1,9693
0,1276
0,5935
0,2421
5,8067
+ Xác định tổn thất điện năng trên đường dây
∆A =∆PΣ.τ = 5,8067.2886=16758,14 kWh
Chi phí vận hành cho phương án 3 là :
Z = ( atc + avh ) . V3 + cΔ . ∆A
= (0,2+0,1).985,4692.10 6+1500.16758,14= 320,78.106 VNĐ
So sánh các phương án
Phương án
V,106VNĐ
Y(cΔ.ΔA),106VNĐ
Z,106VNĐ
1
1088,6
20,49
347,07
2
990,38
30,1
297,14
3
985,4692
25,14
320,78
Từ bảng trên ta thấy chi phí vận hành hàng năm và hàm chi phí tính
toán của 3 phương án trên chênh lệch không đáng kể.Căn cứ vào vốn đầu
tư ban đầu ta nên chọn phương án 2 hoặc phương án 3.Do phương án 3
phải đầu tư thêm TPP nên không kinh tế bằng phương án 2.Vậy ta chọn
phương án 2 để cấp điện cho nhà máy này.
* Sơ đồ nguyên lý mạng điện
SVTH:Nguyễn Văn Nam
MBA
Tủ cao áp
22/0,4
Trang32
Tủ AT
Tủ A nhánh
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
Trạm hai máy biến áp
Tủ cao áp
Tủ
Tủ
MBA 22/0,4 Tủ AT Tủ A nhánh A liên lạc A nhánh Tủ AT
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang33
MBA 22/0,4
Tủ cao áp
GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân
Đồ án cung cấp điện
2.6 Đánh giá hiệu quả bù
a, Phân phối dung lượng bù cho các trạm biến áp phân xưởng
Từ trạm PPTT về các trạm BAPX là mạng hình tia cộng liên thông gồm 5
nhánh có sơ đồ như sau :
SVTH:Nguyễn Văn Nam
Trang34