1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

a, Chọn sứ đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 73 trang )


GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



a.Lựa chọn và kiểm tra máy cắt TBATT

Khi một đường dây cung cấp điện bị sự cố, toàn bộ phụ tải tính toán của

nhà máy truyền tải qua đường dây còn lại và máy cắt đặt tại trạm TBATT.

Icb=Ilvmax = = = 209,5 A

∗ Máy cắt 8DC11 được chọn theo các điều kiện sau:

+ Điện áp định mức



:



+ Dòng điện định mức :



Uđm.MC =24 kV ≥ Uđm.m = 22 kV

Iđm.MC = 1250 A ≥ Icb = 2. Icb = 419 A



+ Dòng điện cắt định mức :



Iđm.cắt = 25 kA ≥ IN = 7,65 kA



+ Dòng điện ổn định động cho phép : iđm.đ = 63 kA ≥ ixk = 19,47 kA

+ Công suất cắt định mức (MVA):

Scắt đm = √3.24.25 = 1039,23 MVA > S’=√3.22.7,65=291,5 MVA

Vậy chọn 17 tủ máy cắt 8DC11 cho TBATT của nhà máy.

b. Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp BU:

- Máy biến áp đo lường còn gọi là biến điện áp, ký hiệu là BU, có chức

năng biến đổi điện áp sơ cấp bất kỳ xuống 100V /√3 cấp nguồn áp cho các

mạch đo lường, điều khiển tín hiệu bảo vệ.

- Các BU thường đấu theo sơ đồ V/V, Y/Y. Ngoài ra còn có loại BU 3 pha 5

trụ Y0 / Y0 /∠ (đấu sao 0, sao 0, tam giác hở), ngoài chức năng thông

thường cuộn tam giác hở báo chạm đất một phaBU được chọn theo điều

kiện:

Điện áp định mức: Uđm.BU ≥ Uđm.m = 22 kV

Chọn loại BU 3 pha 5 trụ 4MS34, kiểu hình trụ do hãng Siemens chế tạo.

Kết quả có trong bảng sau:

Bảng thông số kỹ thuật của BU loại 4MS34.

Thông số kỹ thuật



4MS34



Uđm(kV)



24



U chịu đựng tần số côngnghiệp,1(kV)



50



U chịu đựng xung 1,2/50 µs



125



U1đm



SVTH:Nguyễn Văn Nam



(kV)

(kV)



Trang51



22/√3



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



U2đm



(V)



100/

3



Tải định mức



(VA)



400



c. Lựa chọn và kiểm tra máy biến dòng điện BI:

-Máy biến dòng điện BI có chức năng biến đổi dòng điện sơ cấp bất kỳ

xuống 5A ( đôi khi 1A và 10A) nhằm cấp nguồn dòng cho đo lường, tự động

hoá và bảo vệ rơle.

 BI được chọn theo các điều kiện sau:



Điện áp định mức: Uđm.BI≥ Uđm.m = 22 kV

Dòng điện sơ cấp định mức:khi sự cố máy biến áp có thể quá tải 30%,

BI chọn theo dòng cưỡng bức qua máy biến áp có công suất lớn nhất trong

mạng là 2000 kVA.

IđmBI ≥ = = = 56,86 A

Chọn BI loại 4ME14 , kiểu hình trụ do hãng Siemens chế tạo.

Bảng thông số kỹ thuật của BI loại 4ME14.

Thông số kỹ thuật

Uđm(kV)

U chịu đựng tần số công nghiệp 1’,(kV)

U chịu đựng xung 1,2/50 µs

(kV)

I1đm

(A)

I2đm

(A)

Iôđnhiệt 1s

(kA)

Iôđđông

(kA)



4ME14

24

50

125

5-1200

1 hoặc 5

80

120



d.Lựa chọn chống sét van:

Chống sét van là một thiết bị chống sét đánh từ đường dây trên không

truyền vào trạm biến áp và trạm TBATT. Chống sét van được làm bằng một

điện trở phi tuyến. Với điện áp định mức của lưới điện, điện trở chống sét có

trị số vô cùng không cho dòng điện đi qua, khi có điện áp sét điện trở giảm

đến không, chống sét van tháo dòng điện xuống đất.

SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang52



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



Người ta chế tạo chống sét van ở mọi cấp điện áp.

Chống sét van được chọn theo cấp điện áp Uđm.m = 22 kV

Chọn loại chống sét van do Nga chế tạo có loại PBC-22T1.

3.Chọn thiết bị cho trạm biến áp phân xưởng

Các trạm biến áp phân xưởng đều đạt 2 máy biến áp của nhà máy chế

tạo thiết bị điện Đông Anh.Vì các trạm biến áp đặt rất gần trạm biến áp

trung tâm nên phía cao áp của các trạm chỉ cần đặt cầu chì và dao cách ly.

Để hạn chế dòng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm và làm đơn giản cho

việc bảo vệ ta lựa chọn phương thức cho hai máy biến áp làm việc độc lập

( aptomat phân đoạn thanh cái hạ áp của 2 máy thường ở trạng thái cắt)

chỉ khi nào một máy biến áp bị sự cố mới sử dụng áptomát phân đoạn để

cấp điện của phụ tải của phân đoạn đi với máy biến áp sự cố.

a .Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly cao áp:

Cầu dao hay còn gọi là dao cách ly có nhiệm vụ chủ yếu là cách ly phần

mang điện và không mang điện, tạo khoảng cách an toàn trông thấy, phục

vụ cho công tác sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng lưới điện. Dao cách ly cũng

có thể cắt đóng không tải của máy biến áp nếu công suất máy không lớn

lắm. Cầu dao được chế tạo ở mọi cấp điện áp.

Ta sẽ dùng chung một loại dao cách ly cho tất cả các trạm biến áp để

dễ dàng cho việc mua sắm, lắp đặt và thay thế. Dao cách ly được chọn theo

các điều kiện sau:

Điện áp định mức:



Uđm.MC≥ Uđm.m = 22 kV



Dòng điện định mức:



Iđm.CL≥ Ilvmax = 2. Ilvmax = 419 A



Dòng điện ổn định động cho phép: iđm.đ≥ ixk = 7,65 kA

Chọn loại 3DC do hãng Siemens chế tạo.

Bảng thông số kỹ thuật của dao cách ly 3DC

Uđm (kV)

Iđm (A)

INt (kA)

INmax (kA)

24

630-2500

16-31,5

40 - 80

b.Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp:



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang53



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



Cầu chì là thiết bị có nhiệm vụ cắt đứt mạch điện khi có dòng điện lớn

quá trị số cho phép đi qua. Vì thế chức năng của cầu chì là bảo vệ qua tải và

ngắn mạch. Trong lưới điện áp cao( >1000 V) cầu chì thường dùng ở các vị

trí sau:

+ Bảo vệ máy biến áp đo lường ở các cấp điện áp.

+ Kết hợp với bộ cầu dao phụ tải thành bộ máy cắt phụ tải để bảo vệ

các đường dây trung áp.

+ Đặt phía cao áp của các trạm biến áp phân phối để bảo vệ ngắn

mạch cho các máy biến áp.

Cầu chì được chế tạo nhiều kiểu, ở nhiều cấp điện áp khác nhau, ở cấp

điện áp trung áp và cao thường sử dụng loại cầu chì ống.

Cầu chì được chọn theo các điều kiện sau:

Điện áp dịnh mức: Uđm.CC≥ Uđm.m = 22 kV



I đm.CC ≥ I max =



k qtbt .S đmBA



Dòng điện định mức:





3.U đm



A



Với trạm biến áp B2,B5 có SđmBA=1000 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 34,12 A



Chọn cầu chì cao áp loại 3GD1 408-4B do Siemens chế tạo có thông số sau:

Uđm (kV)

24





Iđm (A)

40



Icắt Nmin (A)

315



Icắt N (kA)

31,5



Với trạm biến áp B1 có SđmBA=750 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 25,59 A



Chọn cầu chì cao áp loại 3GD1 406-4B do Siemen chế tạo có thông số sau:

Uđm (kV)

24





Iđm (A)

32



Icắt Nmin (A)

270



Với trạm biến áp B3 có SđmBA=2000 kVA



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang54



Icắt N (kA)

31,5



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



IđmBI ≥ Imax = = = 68,24 A

Chọn cầu chì cao áp loại 3GD1 416-4B do Siemen chế tạo có thông số sau:

Uđm (kV)

24







Iđm (A)

80



Icắt Nmin (A)

475



Icắt N (kA)

31,5



Với trạm biến áp B4 có SđmBA=1250 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 42,65 A



Chọn cầu chì cao áp loại 3GD1 410-4B do Siemen chế tạo có thông số sau:

Uđm (kV)

24





Iđm (A)

50



Icắt Nmin (A)

315



Icắt N (kA)

31,5



Với trạm biến áp B6 có SđmBA=400 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 13,65 A



Chọn cầu chì cao áp loại 3GD1 403-4B do Siemen chế tạo có thông số sau:

Uđm (kV)

24





Iđm (A)

16



Icắt Nmin (A)

62



Icắt N (kA)

40



Với trạm biến áp B7 có SđmBA=630 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 21,49 A



Chọn cầu chì cao áp loại 3GD1 410-4B do Siemen chế tạo có thông số sau:

Uđm (kV)

24



Iđm (A)

25



Icắt Nmin (A)

120



c. Lựa chọn và kiểm tra áptômát:

Dùng cho cấp phụ tải 0,4 kV

SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang55



Icắt N (kA)

40



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



Aptomat là thiết bị đóng cắt hạ áp, có chức năng bảo vệ quá tải và

ngắn mạch. Do có ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn,

tin cậy, an toàn, đóng cắt đồng thời ba pha và khả năng tự động hoá cao,

nên Aptomat dù đắt tiền vẫn ngày càng được sử dụng rộng rãi trong lưới

điện hạ áp công nghiệp cũng như trong lưới điện chiếu sáng sinh hoạt.

Aptomat tổng, Aptomat phân đoạn và Aptomat nhánh đều chọn dùng

các Aptomat do hãng Merlin Gerin chế tạo.

Aptomat được chọn theo các điều kiện sau:

* Đối với Aptomat tổng và Aptomat phân đoạn

Điện áp định mức:

Dòng điện định mức:



Uđm.A≥ Uđm.m = 0,38 kV

Iđm.A≥ Ilvmax

Ilvmax =



k qtbt .S dm. BA

3.U dm, m



Ta có bảng kết quả chọn Aptomat tổng và Aptomat phân đoạn:





Với trạm biến áp B2,B5 có SđmBA=1000 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 1975,15 A







Với trạm biến áp B1 có SđmBA=750 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 1481,36 A







Với trạm biến áp B3 có SđmBA=2000 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 3950,3 A







Với trạm biến áp B4 có SđmBA=1250 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 2468,93 A







Với trạm biến áp B6 có SđmBA=400 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 790,06 A







Với trạm biến áp B7 có SđmBA=630 kVA

IđmBI ≥ Imax = = = 1244,34 A



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang56



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



Áp tô mát do hãng Merlin Gerin chế tạo

Tên

trạm

B1

B2,B5

B3

B4

B6

B7



Loại



Uđm,V



Iđm,A



M16

M20

M40

M25

M08

M12



690

690

690

690

690

690



1600

2000

4000

2500

800

1250



Icắtđm,kA Số

cực

40

3

55

3

75

3

55

3

40

3

40

3



* Đối với Aptomat nhánh

Điện áp định mức:

Dòng điện định mức:



Uđm.A≥ Uđm.m = 0.38 kV

Iđm.A≥ Itt =



Kết quả lựa chọn các Aptomat nhánh được ghi trong bảng sau :

Bảng kết quả lựa chọn Aptomat nhánh hãng Merlin Gerin chế tạo



STT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18



Phân

xưởng

PX1

PX2

PX3

PX4

PX5

PX6

PX7

PX8

PX9

PX10

PX11

PX12

PX13

PX14

PX15

PX16

PX17

PX18



Stt,kVA

1142,29

1490,05

597,366

1081,7

387,348

677,187

1073,25

776,464

1231,72

558,184

760,659

355,232

572,365

146,053

139,312

131,928

231,275

92,2391



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Itt ,A

867,791

1131,98

453,815

821,761

294,266

514,455

815,341

589,875

935,73

424,049

577,868

269,868

434,822

110,956

105,834

100,225

175,698

70,0735



Loại

C10001N

C12501N

NS630N

C10001N

NS400N

NS630N

C10001N

NS630N

C10001N

NS630N

NS630N

NS400N

NS630N

NS250N

NS250N

NS250N

NS250N

NS250N



Trang57



Số

cực

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3



U,V

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690

690



I,A

1000

1250

630

1000

400

630

1000

630

1000

630

630

400

630

250

250

250

250

250



Icắt,kA

25

24

10

25

10

10

25

10

25

10

10

10

10

8

8

8

8

8



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



4.2 Kiểm tra chế độ mở máy của động cơ

Ta kiểm tra chế độ khởi động động cơ lớn nhất ở phân xưởng lớn nhất

PX2

Độ lệch điện áp khi khởi động động cơ được xác định theo biểu thức

ΔU kt = .100

Tổng trở của động cơ lúc mở máy

Zđc = Xđc = = = 72,19 Ω

ZBA + Zdd = = 12,39 Ω

ZBA + Zdd + Zđc = = 84,37 Ω

ΔUkt = .100 = = 14,68%<40%

Vậy chế độ khởi động động cơ là ổn định



BẢN VẼ

1, Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang58



GVHD:Th.S Phạm Anh Tuân



Đồ án cung cấp điện



2,Sơ đồ mạng điện xí nghiệp

a, Phương án 1



SVTH:Nguyễn Văn Nam



Trang59



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

×