1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >

Tính khớp nối trục III:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.02 KB, 81 trang )


Điều kiện sức bền của chốt:

σu =



kTl0

≤ [σu ]

0,1.d c3 .D0 .Z



Trong đó:

- l0 = l1 +



l2

2



- [ σ ] d : ứng suất dập cho phép của vòng cao su, có thể lấy [ σ ] d = ( 2 ÷ 4 ) MPa .

- [ σ u ] = ( 60 ÷ 80 ) MPa : ứng suất cho phép của chốt.

Vậy ta có:

σd =

l0 = l1 +



2.k .T

2.1, 2.1363571,52

=

= 1, 94 ≤ [σ ]d = (2 ÷ 4)( MPa)

Z .D0 .d c .l3

8.200.24.44



l2

= 52 + 0,5.24 = 64 mm

2

k .T .l0

1, 2.1363571,52.64

⇒ σu =

=

= 47,35 ≤ [σ u ] = (60 ÷ 80)( MPa)

3

0,1.d c .D0 .Z

0,1.243.200.8



Vậy vòng đàn hồi và chốt đủ điều kiện bền để làm việc.

PHẦN IV

THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC

I. CHỌN BỀ MẶT LẮP GHÉP VÀ THÂN:

Ta chọn bề mặt lắp ghép của vỏ hộp và thân đi qua tâm trục. Nhờ đó việc lắp

ghép các chi tiết thuận tiện hơn.

II. XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA VỎ HỘP:

Hình dạng của nắp và thân chủ yếu được xác định bởi số lượng và kích

thước của bánh răng, vị trí mặt ghép và sự phân bố của các trục trong hộp, đồng

thời còn phụ thuộc vào chỉ tiêu kinh tế, độ bền và độ cứng.

Nhìn chung, vỏ hộp do các mặt phẳng và mặt trụ tạo thành. Mặt phẳng thuận

tiện khi làm khuôn mẫu nhưng tăng khuôn khổ, kích thước và trọng lượng vỏ hộp.

Dựa vào bảng 18.1 và 18.2 [2] ta xác định được kích thước của hộp như sau:

* Chiều dày thân hộp: δ = 0, 03.aw + 3 = 0, 03.235 + 3 = 10,05( mm) .

Chọn δ = 10 mm

* Chiêu dày nắp hộp: δ1 = 0,9.δ = 0,9.10 = 9(mm) .Chọn δ1 = 9(mm) .

Trong đó:

- aw : khoảng các tâm, mm.

* Gân tăng cứng:

- Chiều dày e = (0,8 ÷1).δ = (0,8 ÷1).10 = (8 ÷10)( mm) , chọn e = 10(mm) .

- Chiều cao h=50 mm.

- Độ dốc khoảng 2o

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN



74



* Đường kính:

- Bulông nền, d1 = 0,04.aw + 10 = 0, 04.235 + 10 = 19, 4(mm) , chọn d1 = 20(mm) .

- Bulông cạnh ổ, d 2 = (0, 7 ÷ 0,8).d1 = (0, 7 ÷ 0,8).20 = (14 ÷ 16)( mm) ,

chọn d 2 = 15 mm .

- Bulông ghép bích nắp và thân, d3 = ( 0,8 ÷ 0,9 ) d 2 = ( 0,8 ÷ 0,9 ) 15 = ( 12 ÷ 13, 5 ) mm

, chọn d3 = 12 mm .

-Vít ghép nắp ổ, d 4 = ( 0, 6 ÷ 0, 7 ) d 2 = ( 9 ÷ 10,5 ) mm , chọn d 4 = 10 mm .

-Vít ghép nắp cửa thăm, d5 = ( 0,5 ÷ 0, 6 ) d 2 = ( 7,5 ÷ 9 ) mm , chọn d5 = 8 mm .

* Mặt bích ghép nắp và thân:

- Chiều dày bích thân hộp, S3 = ( 1, 4 ÷ 1,8 ) d3 = ( 16,8 ÷ 21, 6 ) mm

Chọn S3 = 20 mm .

-Chiều dày bích nắp hộp, S4 = ( 0,9 ÷ 1) S3 = (18 ÷ 20) mm. Chọn S4 = 20mm

-Bề rộng mặt bích nắp và thân, K3 ≈ K 2 − ( 3 ÷ 5 ) mm

Trong đó:

K 2 = E2 + R2 + ( 3 ÷ 5 ) mm : bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ.

E2 = 1,6d 2 = 1, 6.15 = 24 mm ; R2 = 1,3d 2 = 1,3.15 = 19,5 mm

⇒ K 2 = E2 + R2 + ( 3 ÷ 5 ) = 24 + 19,5 + ( 3 ÷ 5 ) = ( 46, 5 ÷ 48,5 ) mm



Chọn K 2 = 48mm

Mà K 3 ≈ K 2 − ( 3 ÷ 5 ) = (45 ÷ 43) mm , nên chọn K3 = 44 mm .

* Kích thước gối trục :

- Đường kính ngoài và tâm lỗ vít:D3, D2.

Theo bảng 18.2 [2] ta tra được :

Trục

I

II

III



D(mm) D2(mm) D3(mm) D4(mm) h(mm) d4(mm)

Z

72

90

115

65

10

M8

6

80

100

125

75

10

M8

6

130

150

180

115

14

M10

6

Bảng 4.2.1:

D: Đường kính nắp ổ.

* Mặt đế hộp:

- Chiều dày khi không có phần lồi : S1 ≈ ( 1,3 ÷ 1,5) d1 = ( 26 ÷ 30 ) mm

Chọn S1 = 28 mm .

- Bề rộng đế hộp:



k1 ≈ 3.d1 = 3.20 = 60(mm)

q ≥ k1 + 2.δ = 60 + 2.10 = 80(mm)



* Khe hở giữa các chi tiết:

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN



75



A



B



A1



B1



C



100



75



150



100



125



C1



K



R



vít



Số lượng



87



12



M8x22



4



- Giữa bánh răng và thành trong của hộp: ∆ ≥ ( 1 ÷ 1, 2 ) δ = ( 10 ÷ 12 ) mm

Chọn ∆ = 10 mm .

-Giữa đỉnh bánh răng lớn và đáy hộp: ∆1 ≥ ( 3 ÷ 5 ) δ = ( 30 ÷ 50 ) mm

Chọn ∆1 = 40mm .

- Giữa mặt bên các bánh răng với nhau: ∆ ≥ δ = 10 mm .

* Số lượng bulông nền: Z = 6 .

* Cửa thăm:

Để kiểm tra, quan sát chi tiết trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp,

trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Theo bảng 18.5[2]

cửa thăm có kích thước như sau:

Bảng 4.2.2: kích thước và số lượng cửa thăm



Hình 4.2.1: Kích thước nắp quan sát.



TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN



76



A



B



C



D



E



G



H



I



K



L



M



N



O



P



Q



R



S



M27X 2 15 30 15 45 36 32 6



4



10



8



22



6



32 18 36 32



* Nút thông hơi:

Khi làm việc nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không

khí bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi thường

được lắp trên nắp cửa thăm hoặc vị trí cao nhất của nắp hộp. Theo bảng 18.6[2]

kích thước nút thông hơi như bảng sau:

Bảng 4.2.3: kích thước nút thông hơi:

ØQ



ØG



Hình



N



Ø3

6 l?



M



o



K



ØA



I



E



L



C



P



H



B



D



R



ØA



R



4.2.2:Nút tháo dầu.

* Que thăm dầu:

Có kích thước được tiêu chuẩn hóa và cho như hình vẽ.

0.5X45o



L



Ø5

Ø12

Ø18



Ø6



M12



1x45o



1x45o



3



12



3

30



R3



6



Hình 4.2.3: Cấu tạo và kích thước que thăm dấu.

* Nút tháo dầu:

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN



77



d



b



m



f



L



c



q



D



S



Do



M20x2



15



9



3



28



2,5



17,8



30



22



25,4



Sau một thời gian làm việc,dầu bôi trơn bị bẩn (do bụi và do hạt mài), hoặc bị biến

chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu . lúc

làm việc, lỗ được bịt kín bằng nút tháo dầu. Kết cấu và kích thước cho trong bảng

18.7 [2].

Bảng 4.2.4: kích thước nút tháo dầu.



D



d



Do

m



b

S



L

Hình 4.2.34: Cấu tạo nút tháo dầu.

* Vòng chắn dầu



Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác có góc ở đỉnh là 60 0 . Khoảng cách giữa các

đỉnh là 3 mm. Vòng cách mép trong thành hộp 2 mm. Khe hở giữa vỏ với mặt

ngoài của vòng ren là 0.4 mm.



b



60°



TRƯỜNG ĐH tKỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN

a



a = 6..9

t = 2..3



78



Hình 5.2. Vòng chắn dầu

* Chốt định vị

Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Lỗ

trụ lắp ở trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời, để đảm bảo vị trí tương đối

của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt

định vị, nhờ có chốt định vị khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ.



Ø6



1/50



Hình 5.8. Kích thước chốt định vị

Ta chọn chốt côn, hình dáng và kích thước chốt được tra bảng 18-4b [II]:

d=12mm ; c=1,6mm ; l = (36÷120) mm



III. CHỌN DẦU MỠ BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC

• Phương pháp bôi trơn : vì vận tốc vòng v <12 m/s ⇒ ta dùng phương pháp bôi

trơn ngâm dầu chứa trong hộp.



TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN



79



• Dầu bôi trơn : Tra bảng 18.11[2] chọn độ nhớt để bôi trơn sau đó chọn loại dầu

ở bảng 18.13[2].

Tra bảng 18.11[2] độ nhớt cần thiết là:



độ nhớt Cetistoc ≥ 70

độ nhớt Engle ≥ 9,48



Vậy ta dùng dầu ôtô máy kéo AK – 20 để bôi trơn.

Chọn dầu mỡ bôi trơn cho ổ lăn

Khi ổ lăn được bôi trơn đúng kỹ thuật nó sẽ không bị mài mòn vì chất bôi trơn

sẽ giúp tránh không để các chi tiết kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau. Ma sát

trong ổ lăn sẽ giảm, khả năng chống mài mòn của ổ tăng lên, khả năng tản nhiệt tốt

hơn, giảm được tiếng ồn, bảo vệ bề mặt không bị han rỉ.

Chất bôi trơn được lựa chọn dựa trên nhiệt độ làm việc và số vòng quay của ổ. Mỡ bôi

trơn có nhiều ưu điểm hơn dầu như được giữ trong ổ dễ hơn, làm việc được lâu

hơn, độ nhớt ít bị thay đổi vì nhiệt, tránh cho ổ khỏi tạp chất và độ ẩm. Chính vì

vậy ta chọn mỡ để bôi trơn ổ lăn.

Tra bảng 15.15.a[2] chọn loại mỡ CLGMT2.Loại này đặc biệt thích hợp cho

các loại ổ cỡ nhỏ hoặc trung bình, ngay cả ở điều kiện làm việc cao hơn,

CLGMT2 có tính năng chịu nước rất tốt cũng như chống gỉ cao. Để bôi trơn, mỡ

được cho vào chiếm 2/3 khoảng trống của bộ phận ổ. Mỡ được đưa vào nhờ 1 vít

trên lắp ổ



MỤC LỤC

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN



80



PHẦN II: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG........................................8

PHẦN 3 THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY ĐỠ NỐI............................................32

MỤC LỤC...............................................................................................................80



TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN



81



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

×