Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.02 KB, 81 trang )
+ Chiều dài moayơ bánh răng khớp nối:
Đối với trục vòng đàn hồi theo 10.13 [1] ta có: lmKN = ( 1, 4 ÷ 2,5 ) d sb mm. (3.5)
lmKN 1 = ( 1, 4 ÷ 2,5 ) d sbI = ( 1, 4 ÷ 2,5 ) .35 = ( 49 ÷ 87,5 ) mm, chọn lmKN 1 = 60 mm.
lmKN 3 = ( 1, 4 ÷ 2,5 ) d sbIII = ( 1, 4 ÷ 2,5 ) .60 = ( 84 ÷ 150 ) mm, chọn lmKN 3 = 100 mm.
* Sơ đồ tính khoảng cách đối với bánh răng côn-trụ:
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
36
lm13
l13
l11
hn
l12
k3
l m12
k2
b13
k2
k1
k1
k1
k2
lm23
δ
δ2
k3
lm22
lm33
l22
l23
hn
l21
k2
l32
lc33
l33
Hình 3.2.Sơ đồ tính khoảng cách và điểm đặt lực.
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
37
Trị số của các khoảng k1, k2, k3, hn lấy theo bảng 10.3 [1].
+ Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng
cách giữa các chi tiết quay, chọn k1=10 mm.
+ Khoảng cách từ mặt cạnh ổ đến thành trong của hộp,chọn k2=8 mm.
+ Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ, chọn k3=15 mm.
+ Chiều cao lắp ổ và đầu bulông, chọn hn=15mm.
* Xác định điểm đặt lực. Hộp giảm tốc bánh răng côn trụ theo bảng 10.4 [1] ta có:
Trục I:
+ l12 = −lc12
; lc12 = 0,5 ( lmKN 1 + b0 ) + k3 + hn = 0,5 ( 60 + 21) + 15 + 15 = 70,5 mm
⇒ l12 = −lc12 = −70,5 mm
+ l11 = ( 2,5 ÷ 3) d1 = ( 2,5 ÷ 3) .35 = ( 87,5 ÷ 105 ) mm , chọn l11 = 90 mm
+
l13 = l11 + k1 + k 2 + lm13 + 0,5 ( b0 − b13 cos δ1 )
= 90 + 10 + 8 + 60 + 0,5 ( 21 − 58.cos12o 20 ' 20") = 150,17 mm
Trục II :
+ l22 = 0,5 ( lm 22 + bo ) + k1 + k2 = 0,5 ( 85 + 27 ) + 10 + 8 = 74 mm
+
l23 = l22 + 0,5 ( lm 22 + b13 .cos δ 2 ) + k1
= 74 + 0,5 ( 85 + 58.cos77 o 39 ' 40") + 10 = 132, 7 mm
+ l21 = lm 22 + lm 23 + b0 + 3k1 + 2k2 = 85 + 70 + 27 + 3.10 + 2.8 = 228mm
Trục III:
+ l31 = l21 = 228 mm
+ l32 = l22 = 74 mm
l33 = l21 + lc33 = l31 + 0,5(lm33 + b0 ) + k3 + hn
l33 = 228 + 0,5(100 + 31) + 15 + 15 = 323,5mm
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
38
5.Tính gần đúng trục:
a.Tính gần đúng trục I:
Các lực tác dụng lên trục I gồm:
+ Ft1 = 3364,52 N ; Fa1 = 261, 69 N ; Fr1 = 1196,3 N ; T1 = 120113, 4 N .mm ; FKN 1 = 667,3 N
1
1
+ M a1 = Fa1.d m1 = .261, 69.71, 4 = 9342,33 N .mm
2
2
Giả sử các lực có chiều như hình vẽ, áp dụng phương trình cân bằng tĩnh ta tính
được các phản lực tại các gối như sau:
* Các lực theo phương X:
+ ∑ FX = X 1 − X 2 + Fr1 = 0 (1)
ΣM XA = X 2 .90 − 135,17.1196,3 + 9342,33 = 0
+ ⇒ X 2 = 1692,9 N
⇒ X 1 = X 2 − Fr1 = 496, 61N
* Các lực theo phương Y:
∑F
Y
= Y1 − Y2 + Ft1 − FKN 1 = 0
ΣM YA = −Y2 .l11 + Ft1.l13 + FKN 1 .l12 = 0
⇒ Y2 =
Ft1.l13 + FKN 1.l12 3364,52.135,17 + 667,3.70,5
=
= 5575,85 N
l11
90
⇒ Y1 = Y2 − Ft1 + FKN 1 = 5575,85 − 3364, 52 + 667,3 = 2878, 63 N
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
39
Từ đó ta vẽ được biểu đồ mômen Mx, My, Tz
X1
FKN1
Y1
A
70,5
Fr1
90
Y2
Ft1
Fa1
X2
150,17
Fr1 =1196,3
695,99=X1
Y1 =3439,39
9342,33= Ma1
Mt1
Ft1 =3364,52
261,69= Fa1
6136,61= Y2
FKN1 =667,3
X2 =1892,29
9342,33
Mx
Nmm
My
Nmm
T
Nmm
62639,
202443,2
47044,65
+
120113,4
11
12
13
10
Ø30
35
Ø35
Ø30
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
40