Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.08 KB, 69 trang )
14
vụ, giá, …. Phân tích SWOT: tổng hợp từ phân tích môi trường bên ngoài, bên
trong của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nhận biết được cơ hội, nguy cơ, điểm
mạnh, điểm yếu đang gặp phải, từ đó xây dựng chiến lược cho công ty.
Các mục tiêu: Các nhà quản trị phải xác định các mục tiêu về tài chính (tỉ lệ hoàn
vốn đầu tư, lợi nhuận…), mục tiêu marketing (thị phần, tốc độ tăng trưởng…) của
kế hoạch.
Chiến lược marketing: Những hướng marketing thực hiện để đạt được mục tiêu
trên. Nội dung của chiến lược này thường gồm: thị trường mục tiêu, dòng sản phẩm,
giá, đầu mối phân phối, lực lượng bán hàng, dịch vụ, quảng cáo, khuyến mãi, R&D
Chương trình hoạt động: Những nội dung trên được phân tích chi tiết và cụ thể
nhằm xác định: Cần phải làm những việc gì? Khi nào làm? Ai sẽ làm? Chi phí bao
nhiêu?
Dự đoán hiệu quả tài chính: Dự tính ngân sách hoạt động marketing và các khoản
chi phí khác. Dự tính mức bán và lỗ, lãi. Ngân sách này nếu được chấp thuận sẽ là
cơ sở để phát triển kế hoạch sản xuất, tuyển chọn nhân viên và thực hiện hoạt động
marketing.
Kiểm soát: Giám soát tiến trình thực hiện kế hoạch
2.2 KẾ HOẠCH THU THẬP THÔNG TIN
2.2.1 Thông tin
Thông tin đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình thiết lập kế hoạch marketing,
bao gồm:
- Dữ liệu thứ cấp: các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty Thành Đồng, thông tin sẵn có về khách hàng, đối thủ cạnh tranh, số liệu của
Tổng Cục thống kê, tài liệu … được thu thập qua internet và báo chí
- Dữ liệu sơ cấp: mô tả doanh nghiệp, mô tả về sản phẩm, đánh giá hiện trạng hoạt
động marketing hiện tại doanh nghiệp, các kế hoạch của doanh nghiệp, thị trường
và khách hàng, … được thu thập bằng cách phỏng vấn các chuyên gia, là những
người có kinh nghiệm, năng lực và hiện đang giữ các chức vụ quan trọng của công
ty.
15
2.2.2 Kế hoạch thu thập thông tin
Bảng 2.: Kế hoạch thu thập thông tin bên trong doanh nghiệp
Loại
Nội dung thông tin
Phương pháp và nguồn thu thập
Thời
Kết quả
thông
gian thu
tin
Sơ
thập
Mô tả doanh nghiệp
- Phỏng vấn Ban giám đốc: GĐ công ty (bà Tháng Mục Giới thiệu công ty
cấp
- Quá trình hình thành
Nguyễn Thị Thúy), PGĐ kinh doanh (bà Lai Tuệ 05/2014 Thành Đồng
- Hiện trạng hoạt động kinh doanh Hồng), PGĐ sản xuất (ông Lê Tuấn Khánh)
Mục Định hướng hoạt
- Mục tiêu hoạt động tương lai
- Phỏng vấn Phụ trách hành chánh, nhân sự (ông
động công ty Thành Đồng
Phạm Mai Thành Công)
- Quan sát thực tế hoạt động tại doanh nghiệp
Mục Giới thiệu công ty
Thứ Mô tả về sản phẩm
cấp
Sơ
Thành Đồng
Hiện trạng hoạt động marketing - Phỏng vấn Ban giám đốc: GĐ công ty (bà Tháng Mục Đánh giá hoạt động
cấp
hiện tại doanh nghiệp
Nguyễn Thị Thúy), PGĐ kinh doanh (bà Lai Tuệ 06/2014 marketing hiện tại của
Chính sách chiêu thị, nhân lực, Hồng), PGĐ sản xuất (ông Lê Tuấn Khánh)
phát triển sản phẩm, giá.
Sơ
công ty Thành Đồng
- Phỏng vấn Phụ trách hành chánh, nhân sự (ông
Mục Phân tích môi trường
Thị trường và cạnh tranh
Phạm Mai Thành Công)
Phỏng vấn GĐ công ty (bà Nguyễn Thị Thúy).
nội vi
Mục Đặc điểm ngành bao
17
cấp - Thị phần, sức cạnh tranh của
bì carton
doanh nghiệp
Mục Phân tích khách
- Các đối thủ cạnh tranh
hàng
- Khách hàng hiện tại và tiềm năng
Mục Áp lực cạnh tranh
Tháng
đối thủ cùng ngành
Thứ
Đánh giá hiệu quả hoạt động - Phỏng vấn Ban giám đốc: GĐ công ty (bà 07/2014 Mục Đánh giá hiệu quả
cấp
marketing
Nguyễn Thị Thúy), PGĐ kinh doanh (bà Lai Tuệ
hoạt động marketing hiện
Hồng), PGĐ sản xuất (ông Lê Tuấn Khánh).
tại ở công ty Thành Đồng
- Phỏng vấn Phụ trách hành chánh, nhân sự (ông
Phạm Mai Thành Công)
Bảng 2. Kế hoạch thu thập thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Loại
Nội dung thông tin
Phương pháp và nguồn thu thập
Thời
Kết quả
19
thông
gian thu
tin
Thứ
thập
Môi trường kinh doanh
- Thông tư, quy định của Chính phủ.
cấp
- Các yếu tố vĩ mô
- Thu thập từ website số liệu, báo cáo từ 05/2014 kinh doanh bên ngoài
- Tình trạng công nghệ của sản phẩm
các cty đối thủ.
- Sản phẩm thay thế
- Thông tin từ website chuyên ngành của
Tháng Mục Phân tích môi trường
Tổng Cục thống kê, Hiệp hội Bao bì Việt
Nam, Hiệp hội Giấy và Bột giấy Việt Nam.
Phương pháp phỏng vấn sâu Ban giám Tháng Mục Đặc điểm ngành bao
Sơ
Thị trường và khách hàng
cấp
- Quy mô thị trường
đốc: GĐ công ty (bà Nguyễn Thị Thúy), 07/2014 bì carton
- Khách hàng
PGĐ kinh doanh (bà Lai Tuệ Hồng), PGĐ
Mục Áp lực cạnh tranh
Tình trạng hoạt động kinh doanh công
sản xuất (ông Lê Tuấn Khánh).
đối thủ cùng ngành
ty đối thủ
20
CHƯƠNG BA: GIỚI THIỆU CÔNG TY THÀNH ĐỒNG
VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING HIỆN TẠI
3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY THÀNH ĐỒNG
Tháng 11 năm 2010, công ty TNHH Thành Đồng chính thức thành lập và thuê
xưởng rộng 10.000m2 tại 36 Đường 9, Khu phố 5, Phường Linh Xuân, Quận Thủ
Đức, TP.HCM (đất thuộc sở hữu công ty Cổ phần giấy Linh Xuân). Vào đầu năm
2011, công ty TNHH Thành Đồng đi vào hoạt động cùng với giàn máy móc mua lại
từ công ty bao bì Tân Thuận An, với công nghệ Đài Loan. Nguồn lực:
- Tài chính: vốn điều lệ: 15.000.000.000 VND (trong đó Tổng công ty thương mại
Sài Gòn Satra 20%, cty Cổ phần giấy Linh Xuân 40%, GĐ Nguyễn Thị Thúy 30%)
- Nhân viên – công nhân: 40 người
- Thiết bị: hiệu suất khai thác thiết bị: 80%
- Ngành nghề đăng kí kinh doanh: sản phẩm giấy nhãn, bìa nhãn, bao bì từ giấy và
bìa.
3.1.1 Sản phẩm
- Thùng giấy carton: thường được sử dụng để đựng các hàng hóa điện tử, vải, quần
áo, thực phẩm, đồ đông lạnh, đóng gói những hàng hóa khá nặng, máy móc,
thiết bị kỹ thuật... khả năng chịu lực, chịu va đập lớn. Công ty hiện đang
cung cấp thùng giấy carton 03 lớp, 05 lớp, sóng A, B. 03 lớp (sóng A,B): bên
ngoài là 2 lớp giấy mặt và 1 lớp sóng ở giữa. 05 lớp (sóng AB, BC): bên
ngoài là 2 lớp giấy mặt, 2 lớp sóng và 1 lớp phẳng (ở giữa 2 lớp sóng).
Hình 3. Thùng giấy carton
- Giấy tấm carton: bán thành phẩm dùng để sản xuất thùng giấy carton hay để kê lót
hàng hóa. Sản phẩm này có dạng 3 lớp, 5 lớp, sóng A, B, cấu trúc như trên.
21
Hình 3. Giấy tấm carton
3.1.2 Hoạt động kinh doanh của Thành Đồng
* Doanh thu
Tình hình doanh thu công ty TNHH Thành Đồng giai đoạn 2011-2013
Hình 3. Doanh thu công ty Thành Đồng giai đoạn 2011-2013 (triệu đồng)
Bảng 3. Doanh thu, lợi nhuận trước thuế của Thành Đồng giai đoạn 2011- 2013
ĐVT: triệu đồng
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Doanh thu
12612.9
32365.2
33816.5
Lợi nhuận trước thuế
-1058.9
977.5
-744.1
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐSXKD công ty Thành Đồng 2011, 2012, 2013)
Từ biểu đồ trên ta thấy trong giai đoạn 2011-2013, doanh thu công ty Thành Đồng
tuy tăng dần kể từ năm 2011, tuy nhiên lợi nhuận sau thuế năm 2013 ở mức âm, cho
thấy tình hình hoạt động kinh doanh có dấu hiệu bất ổn.
Bảng 3. Tổng kết lợi nhuận sau thuế công ty Thành Đồng giai đoạn 2011-2013
ĐVT: triệu đồng
Mục
2011
2012
2013
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
GVHB
12612,9
-1058,9
12784,8
32365,2
977,50
28716,9
33816,5
-744,1
31914,5
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012
156,6%
4,48%
192,3%
-176%
124,6%
10,1%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐSXKD cty Thành Đồng 2011, 2012, 2013)
Qua bảng 3.2, lợi nhuận trước thuế của công ty ở mức âm, tình hình bất ổn này là
do giá giấy nguyên liệu sản xuất bao bì carton tăng đột biến.