1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

CHƯƠNG BỐN: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.08 KB, 69 trang )


31



o Cơ hội: Môi trường chính trị ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho công ty phát



triển kinh doanh.

o Nguy cơ: Sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển của các nước trong khu



vực, các cam kết tự do hóa sẽ được thực thi làm gia tăng sức ép lớn cho các

doanh nghiệp.

4.1.1.2 Yếu tố kinh tế (Tổng Cục Thống Kê, 2014)

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 6 tháng đầu năm 2014 ước tính tăng 5,18% so

với cùng kỳ năm 2013. Đây là những dấu hiệu tích cực, toàn diện về tăng trưởng

của nền kinh tế. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân 6 tháng đầu năm nay tăng 4,77% so

với bình quân cùng kỳ năm năm 2013, là sự phối hợp của các nhóm chính sách: dự

trữ hàng hóa, bình ổn giá thị trường... Lạm phát đang dừng ở mức 1,38%, thấp nhất

trong 13 năm qua, lãi suất ngân hàng tiếp tục giảm dần. Những chỉ số kinh tế khác:

đầu tư toàn xã hội, kim ngạch xuất khẩu, chỉ số giá sản xuất… cũng đang tăng

trưởng.

Các Cơ hội đối với công ty Thành Đồng

o



Cơ hội: Lạm phát thấp, lãi suất ngân hàng giảm, kinh tế tăng trưởng tích cực sẽ

là những yếu tố thuận lợi để doanh nghiệp phát triển.



4.1.1.3 Yếu tố văn hóa xã hội

Dân số Việt Nam đã ở con số 90 triệu người, được đánh giá là đang ở giai đoạn cơ

cấu “dân số vàng” với hơn 60% dân số trong độ tuổi lao động. (Nguồn Thanh tra

Việt Nam, 2014)

Các Cơ hội đối với công ty Thành Đồng

o Cơ hội: Lực lượng lao động trẻ, dồi dào kéo theo nhu cầu tiêu dùng tăng cao,



thúc đẩy tăng trưởng ngành công nghiệp chế biến, làm cho ngành sản xuất bao bì

carton phát triển với tốc độ tương xứng.

4.1.1.4 Yếu tố công nghệ

Ngành sản xuất bao bì carton luôn đòi hỏi kỹ thuật công nghệ hiện đại, chỉ những

công ty có nguồn vốn lớn, năng lực tài chính dồi dào mới dám đầu tư lớn vào máy

móc, dây chuyền sản xuất. Ở nước ta các thiết bị này cũng chỉ ở mức trung bình so



32



với các quốc gia trong khu vực ASEAN với hầu hết máy móc là của Đài Loan,

Trung Quốc hay của Nhật, Đức nhưng đã qua sử dụng. (Nguồn Hiệp Hội Giấy và

Bột giấy Việt Nam)

Các Nguy cơ đối với công ty Thành Đồng

o Nguy cơ: Các công ty với nhà đầu tư nước ngoài vượt mặt doanh nghiệp trong



nước về công nghệ sản xuất, sản phẩm chất lượng cao.

4.1.2 Phân tích môi trường ngành

Phân tích giúp tác giả có cái nhìn tổng quát về ngành mà công ty đang hoạt động, về

những khách hàng có nhu cầu với sản phẩm bao bì carton, chỉ ra tác động của ngành

lên doanh nghiệp trong tương lai, làm cơ sở cho phân tích cạnh tranh tiếp theo.

4.1.2.1 Đặc điểm thị trường ngành bao bì giấy carton

Đặc điểm của ngành sản xuất bao bì carton là phụ thuộc vào ngành ngành công

nghiệp chế biến, chế tạo do sử dụng nhiều bao bì. Tốc độ tăng trưởng của ngành

công nghiệp chế biến, chế tạo được thể hiện như sau:

Bảng 4. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành ngành công nghiệp chế

biến, chế tạo qua các năm

ĐVT: tỉ đồng

2008

Giá trị sản xuất

công nghiệp

Cơ cấu giá trị sản xuất



công nghiệp (%)



2009



2010



2011



2012



1620325,5 1960769,2 2563031,0 3220359,4 4063949,7

85,1



85,3



86,5



87,2



87,8



(Nguồn Tổng cục Thống kê)

Qua bảng trên nhìn chung ta thấy ngành công nghiệp chế biến, chế tạo liên tục tăng

trưởng dương qua các năm và khả năng tiếp tục tăng trưởng trong tương lai. Đối với

ngành luôn chiếm hơn 80% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước sự tăng trưởng

của nó kéo theo sự tăng trưởng của toàn nền công nghiệp nói riêng và kéo theo sự

tăng trưởng nhanh một cách đáng kể cho ngành bao bì carton.

Ngành công nghiệp sản xuất bao bì carton hình thành và phát triển ở nước ta

từ những năm 60. Đến những năm 89-90, nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế



33



thị trường, ưu đãi thời bao cấp mất, các công ty nước ngoài tham gia thị trường làm

cho cạnh tranh trở nên gay gắt.

Bảng 4. Các doanh nghiệp có vốn nước ngoài tham gia vào ngành bao bì carton

STT



Tên công ty



Năm



Quốc gia



thành lập

1991

Thái Lan

2003 Hàn Quốc

2010

Thái Lan



1 Công ty Công nghiệp Tân Á New Asia

2 Công ty TNHH bao bì BR Vina

3 Công ty TNHH sản xuất bao bì Alcamax

(Việt Nam)

4 Công ty TNHH Box Pak Việt Nam

2010

Malaysia

5 Công ty TNHH giấy Kraft Vina

2009

Thái Lan

6 Công ty Nine Dragon Paper

2015 Hong Kong

7 Công ty Lee & Man Paper

2015 Hong Kong

(Nguồn www.yellowpages.vnn.vn)



Địa điểm

TP.HCM

Bình Dương

Bình Dương

Bình Dương

Bình Dương

Bình Dương

Hậu Giang



Tuy qua bảng trên ta thấy số lượng các doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào

ngành bao bì carton tuy không nhiều nhưng với thiết bị công nghệ hiện đại, khả

năng tài chính mạnh, các doanh nghiệp này đã chiếm lĩnh khoảng 80 – 90% thị

trường giấy bao bì trong nước.

Nhằm tháo gỡ khó khăn cho ngành bao bì giấy, phát động mạnh mẽ hơn nữa cuộc

vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, Bộ trưởng Bộ Công

thương Vũ Huy Hoàng khẳng định: Bộ sẽ tổ chức ký giao ước giữa các đơn vị nhằm

đẩy mạnh tiêu dùng sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành. Nếu sản phẩm

đầu ra của doanh nghiệp này là đầu vào của doanh nghiệp kia thì bắt buộc các

doanh nghiệp trong ngành phải ưu tiên sử dụng. (Nguồn Hiệp hội Bao bì Việt Nam)

Các Cơ hội – Nguy cơ đối với công ty Thành Đồng

o Cơ hội: Nhu cầu với bao bì carton luôn tăng trưởng theo ngành công nghiệp chế



biến, chế tạo. Chính sách khyến khích dùng hàng nội của Nhà nước

o Nguy cơ: Chính sách ưu đãi nhằm thu hút các doanh nghiệp nước ngoài của



Chính phủ làm cho các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào ngành bao bì carton

đã chiếm lĩnh thị trường, doanh nghiệp buộc phải cạnh tranh mạnh mẽ hơn.



34



4.1.2.2 Phân tích khách hàng

Như đã giới thiệu ở chương 1 và 2, khách hàng của công ty Thành Đồng 100% là

khách hàng B2B, được thể hiện qua bảng sau:



Bảng 4.3 Doanh thu khách hàng mảng giấy tấm carton của công ty Thành Đồng

ĐVT: triệu đồng

STT

1



Tên doanh nghiệp





nghiệp



bao







SAVIPACK

2 Công ty TNHH Cường Vĩnh



2011

0



Doanh thu

2012

252.767



Ngành hoạt

2013

0



467.945



634.780



901.105



0



228.823



597.009



Phát

3 Công ty Bao bì Giấy Sen



động



Bao bì carton



Vàng

4 Công ty TNHH Nam Sơn

1.061.601 1.481.253 1.560.130

Đài

5 Công ty TNHH Nam Phương

81.340 163.427 336.918 Bao bì các

Tấn Đạt

loại

6 Công ty TNHH MTV Kỹ nghệ 4.008.110 7.680.600 9.257.400 Chế

súc sản VISSAN

7 Công ty TNHH SX TM DV



0



Quang Tuấn

8 Công ty TNHH TM DV Trực



Thành

9 Công ty TNHH SX TM Lê Hà

Việt



biến



thực phẩm

7.235.469 8.388.712 SX TM dụng

cụ bảo hộ lao



động, bao bì

939.718 1.010.000 1.200.300 TM DV

0



1.116.522 1.160.000 TM và cung

cấp sản phẩm



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

×