1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 251 trang )


Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



~



máu, N trò lố..., Nhật ký trong tù

-Vốn tri thức:

? nhờ thế mà vốn tri thức về văn hoá nhân + Rộng: từ văn hoá phơng Đông đến văn

loại của HCM ở mức nào?

hoá phơng Tây.

+ Sâu: uyên thâm.

? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá - Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những

nhân loại ntn ?

tiêu cực của CN t bản.

- Tiếp thu có chọn lọc, k 0 thụ động, k0 làm - Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu

mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.

những ảnh hởng quốc tế.

? Qua những vấn đề trên, theo em điều kỳ lạ ảnh hởng quốc tế nhân văn văn hoá DT

nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ?

con ngời HCM (rất bình dị rất VN, rất phơng

Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết Đông, rất mới, rất hiện đại).

hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH DTộc

với VH thế giới.

lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, kết

?Em có nhận xét gì về cách lập luận của tg?

hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận;

diễn đạt tinh tế giàu sức thuyết phục.

? Em có suy nghĩ gì về bản thân mình khi đất

nớc trong thời kỳ mở cửa, gia nhập WTO?

-GV chốt lại v/đ: Hoà nhập không hoà tan;

giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đó là cái gốc,

là trách nhiệm là bổn phận của mỗi chúng ta.

Đó là nét đẹp trong phong cách HCM mà

chúng ta cần học tập.

D. củng cố dặn dò (3)

- Kể một số câu chuyện về quãng thời gian Bác sống và làm việc ở nớc ngoài.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài

*************************************************



Văn bản:

Tuần: 01

Tiết: 02



Phong cách Hồ Chí Minh (tiếp theo)



Ngày soạn: 20/08/2010

Ngày dạy: 23/08/2010



A. Mục tiêu cần đạt :

- HS thấy đợc vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống

và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

- Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dỡng theo gơng Bác về việc tiếp nhận

tri thức nhân loại trên nền tảng văn hoá dân tộc ; về nếp sống sinh hoạt phải phù hợp với hoàn

cảnh thanh cao mà giản dị.

B. Chuẩn bị

-HS : soạn bài, su tầm những t liệu về cuộc đời Bác.

- GV : bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động

1. Kiểm tra bài cũ: (5) văn bản Phong cách Hồ Chí Minh đợc chia làm mấy phần? Nội dung

của từng phần?

2. Bài mới:

Hoạt động của GV - Học sinh

Nội dung cần đạt



Hoạt động 1: (22)



? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào trong sự

nghiệp CM của HCM ?(Thời kỳ Bác hoạt động ở nớc

2. Những nét đẹp trong lối sống của

ngoài)

Hồ Chí Minh

-HS đọc tiếp phần 2.

Giáo Viên: Vơng Thị Mai



2



Trờng THCS Hoà Phong



Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM

của Bác ?(Khi Ngời đã là vị chủ tịch nớc. )

GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng có tính

nhất quán trong lối sống trong cách làm việc của con

ngời. Với HCM thì sao ?

? Nét đẹp trong lối sống của HCM đợc thể hiện qua

những phơng diện nào ?

Nơi ở, làm việc, Trang phục, ăn uống

? Nơi ở làm việc của Bác đợc giới thiệu ntn ?Nó có

đúng với những gì em cảm nhận đợc khi xem phóng

sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát

đợc khi đến thăm nhà Bác ?

- Nơi ở nh căn nhà của bất kỳ ngời dân bình thờng nào,

cạnh ao nh cảnh quê...

? Trang phục của Bác đợc gthiệu ntn, cảm nhận của

em ?( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi

dép lốp thô sơ - áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của

bộ đội những ngày đầu KCCP)



- Nơi ở làm việc nhà sàn nhỏ bằng

gỗ, cạnh ao chỉ vẻn vẹn vài phòng,

đồ đạc mộc mạc đơn sơ



- Trang phục giản dị



Đôi dép ra đời 1947 đợc chế tạo từ 1 chiếc lốp xe ô tô quân

sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành

quân, lúc tiếp khách trong nớc, khách quốc tế Bác vẫn đi

đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ

xin Bác đổi dép n0 Bác bảo vẫn còn đi đợc. Mua đôi dép

chẳng đáng là bao n0 khi cha cần thiết cũng k0 nên, ta phải

tiết kiệm vì đất nớc còn nghèo, quả đúng nh 1 nhà thơ đã ca

ngợi : Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót

Bác vẫn thờng đi giữa thế gian.



? ăn uống của Bác đợc giới thiệu ra sao ?

? Bữa ăn bình thờng ở gia đình em có những món đó

k0 ? ( HS trao đổi thảo luận )

* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa đợc 1 bát

cơm lng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn. Bác yếu n 0

cũng chỉ ăn nh anh em trừ có thêm một bát nớc cơm

bồi dỡng. ( Phạm Văn Đồng )

?Em có hình dung nh thế nào về cuộc sống các vị

nguyên thủ quốc gia ở các nớc khác cùng thời kỳ?

-HS: Nơi ở sang trọng bề thế

Trang phục đắt tiền

ăn uống cao sang.

? Với cơng vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng, HCM

có q\ hởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k0?

? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về lối

sống của Bác

? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tởng đến cách

sống của ai trong ls DT ?

( Ng~ Trãi, Ng~ Bỉnh Khiêm )

- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá

Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao (NBK)



- ăn uống đạm bạc : cá kho rau luộc,

da ghém, cà muối, cháo hoa... món

ăn dân tộc



- Bác đợc hởng chế độ đặc biệt n0 Bác

đã tự nguyện chọn cho mình một lối

sống vô cùng giản dị.

Lối sống giản dị, đạm bạc vô cùng

thanh cao



- Côn sơn có đá rêu phơi

Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm (NT)

? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với

các vị hiền triết xa ?



Giáo Viên: Vơng Thị Mai



3



Trờng THCS Hoà Phong



Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



HS suy nghĩ trao đổi

- Điểm giống : giản dị _ thanh cao

- Khác : - Chí sĩ NT NBK là những nhà nho tiết

tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngợc, từ bỏ công

danh phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ

cho tâm hồn an nhiên tự tại...

- HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi nh quần

chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM.

? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ mình hay

thần thánh hoá với đời ?

HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều nớc, tiếp thu tinh

hoa của văn hoá thế giới song vẫn giữ lại cho mình một cs

giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối sống của ngời dân

VN (nơi chốn quê hơng) đậm chất á Đông

? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết nh

NT NBK nhằm mục đích gi ?

? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ

đẹp trong p/c HCM.

- HS phát biểu

?ý nghĩa phong cách HCM là gì ?

-HS dựa vào văn bản trả lời.



Hoạt động 2 : (10)

? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM tác

giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ?

-HS trao đổi nhóm

? VB nhật dụng trên có gì giống và khác với VB nhật

dụng em đã học?

GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản sắc

DTộc hoà nhập n0 k0 hoà tan. Ngoài ra ND VB

còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong p/c của

Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao đẹp của Ngời.



- Sống thành cao, sống có văn hoá

đậm chất á đông với quan niệm thẩm

mĩ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.



=> Khẳng định tính DT trong truyền

thống trong lối sống của Bác.

-Lối sống thanh cao

-Di dỡng tinh thần

-Quan niệm thẩm mỹ

-Đem lại hạnh phúc thanh cao cho

tâm hồn và thể xác.

III-Tổng kết:

1. Nghệ thuật

- Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp với

lập luận

- Ngôn từ, NT đối lập => VB thuyết

minh mang tính cập nhật giàu chất

văn

- VB mang tính thời sự trong xu thế

hội nhập KT VH nớc ta với cộng

đồng thế giới

VD : VN gia nhập APTH

( Thị trờng chung đông nam á) và

WTO ( Tổ chức thơng mại thế giới )

* ý nghĩa của việc học tập và rèn

luyện theo p/c HCM



GV : Các em đợc sinh ra và lớn lên trong ĐK vô

cùng thuận lợi nhng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ thách

thức ( xét phơng diện vật chất )

? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và nguy cơ

theo nhận thức của em ?

- Đợc tiếp xúc với nhiều nền VH nhiều luồng

VH giao lu mở rộng với quốc tế.

- Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng v/h tích cực

n0 cũng có luồng V/H đồi bại.

Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ đợc bản

sắc VH Dân tộc.

? Từ tấm gơng Bác Hồ em có suy nghĩ gì để đáp ứng - Sống và làm việc học tập theo gơng

với tình hình thực tại và tg lai ?

Bác

? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH - Tự tu dỡng rèn luyện lối sống có

và phi VH ? ( ăn mặc, đầu tóc, nói năng...)

VH

D. củng cố dặn dò (7)

- Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị cao đẹp của Bác.

- Chuẩn bị bài : Các phơng châm hội thoại



Giáo Viên: Vơng Thị Mai



4



Trờng THCS Hoà Phong



Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



Bài 1



Tiếng Việt:



Các phơng châm hội thoại



Tuần: 01

Tiết: 03



Ngày soạn: 20/08/2010

Ngày dạy: 24/08/2010



A. Mục tiêu cần đạt :

- HS nắm đợc các phơng châm về lợng về chất

- Biết vận dụng những p/c này trong giao tiếp

B. Chuẩn bị

- Bảng phụ

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động

1. Kiểm tra bài cũ : (3) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

2. Giới thiệu bài mới: (1)Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành

lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không

mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó đợc

thể hiện qua các p/c hội thoại

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung cần đạt

I. Phơng châm về lợng

Hoạt động 1: (10)

- GV treo bảng phụ ghi ngữ liệu sgk . 2 HS đọc lời 1. xét ví dụ:

a-ví dụ a:

thoại

? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ những - Lời thoại 2 của Ba không có nội dung

An cần biết

nội dung An cần biết k0 ? Tại sao ?

- Thông tin mà An cần biết là địa điểm học bơi. Song

Ba lại trả lời dới nớc. Bơi đơng nhiên là di chuyển

dới nớc bằng cử động của cơ thể. Ba trả lời dới nớc là

k0 đáp ứng đợc thông tin An cần biết.

? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý điều gì ? => Phải nói đúng nội dung cần giao tiếp,

k nên nói ít hơn những gì mà gt đòi hỏi

b- Ví dụ b:

- HS đọc câu chuyện Lợn cới áo mới

? Vì sao truyện gây cời ?

-HS : Vì các nhân vật nói những gì không cần nói :

khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời ngời

đi tìm lợn.

? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để ngời nghe đủ

biết.

- HS : Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào chạy qua

đây không?

- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy

=> Không nên nói nhiều hơn những gì

qua dây cả.

? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?

mà gt đòi hỏi.

? Nh vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn những gì cần 2- Bài học:

nói đều có đợc không? Việc đảm bảo lợng thông tin Ghi nhớ1 (SGK)

vừa đủ ấy là muốn đảm bảo p/c hội thoại nào?

II. Phơng châm về chất

Hoạt động 2 : (10)

1. Ví dụ:

HS đọc truyện

- Phê phán tính nói khoác

? Truyện này phê phán điều gì ?

- Có 2 lời thoại ta không tin là có thật.

Lời thoại nào ta không tin là có thật

? Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học có nên * Tránh :

+ Nói những điều mà mình không tin

nói là bạn bị ốm không?

là đúng sự thật.



Giáo Viên: Vơng Thị Mai



5



Trờng THCS Hoà Phong



Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



? Nếu k có bằng chứng mà nói bạn xấu có đợc k?

+ Nói những điều mình k chác chắn

* Những điều nên tránh ấy chính là để đảm bảo chất

+ Nói những điều mình không có

lợng thông tin => p/c về chất

bằng chứng xác thực.



2. Bài học:



Nói những thông tin có bằng chứng xác

thực.



? Thế nào là phơng châm về chất ?

-HS trả lời

-GV chốt ở phần ghi nhớ.



III. Luyện tập

Bài 1. Vận dụng những pc về lợng để p/tích lỗi trog Bài 1 : Phân tích lỗi

a) Từ gia súc nghĩa thú nuôi trong

câu

/

nhà => thừa cụm từ nuôi trong nhà

HS thảo luận nhóm đôi 1

b) Tất cả các loài chim đều có 2 cánh.

= thừa cụm từ có 2 cánh

Bài 2. => P/c về chất.

Bài 2. chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

HS làm vào vở BT , làm việc cá nhân.

a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội

b. nói dối

e. nói trạng

c. nói mò

=> P/c về chất

Bài 3. Vi phạm p/c về lg.( thừa câu hỏi

Bài 3:

cuối.)

-HS đọc truyện cời

?Xác định yếu tố gây cời và phân tích phơng châm

Bài 4.

vi phạm?

BT 4 Vận dụng những pc hội thoại dã học để giải a) Tính xác thực của thông tin cha đợc

thích why ngời nói đôi khi fải dùng cách diễn đạt kiểm chứng.

b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là do

nh: ...

chủ ý của ngời nói.

BT 5

giải thích nghĩa của những câu thành Bài 5:

-ăn đơm nói đặt: Vu khống bịa đặt.

ngữ .....

-HS thảo luận nhóm: GV phát phiếu học tập có ghi -Ăn ốc nói mò: Nói vu vơ không có

bằng chứng

những thành ngữ

-Ăn không nói có: vu cáo bịa đặt

-Các nhóm thực hiện.

-Cãi chày cãi cối: ngoan cố không chịu

thừa nhận sự thật đã có bằng chúng.

-Khua môi múa mép: Ba hoa khoác lác

-Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng

nhảm nhí.

-Hứa hơu hứa vợn: Hứa hẹn một cách

vô trách nhiệm, có màu sắc lừa đảo.

Các thành ngữ trên đều chỉ ra hiện tợng vi phạm phơng châm về chất, phơng châm về lợng.

D. củng cố dặn dò (4)

- Các P/c hội thoại ?

-Nắm chắc nội dung các phơng châm đã học.

- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số bp NT trong VBTM



Hoạt động 3 : (17)



*********************************



Bài 1

Giáo Viên: Vơng Thị Mai



6



Trờng THCS Hoà Phong



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (251 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×