Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 251 trang )
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Giới thiệu chung về con trâu
II. TB
1. Con trâu trong nghề làm ruộng
? Phần TB gồm ~ ý gì ?
- Trâu cày bừa ruộng
? Con trâu trong nghề làm ruộng?
- Trâu kéo xe chở lúa, rơm rạ
+ Con trâu đi trớc cáy cày theo sau
+ Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa
2. Con trâu trong lễ hội, đình đám
? Con trâu trong lễ hội, đình đám ?
- Là một trong ~ vật tế thần trong lễ hội
đâm trâu ở Tây Nguyên
- Là n/v chính trong lễ hội chọi trâu ở
Đồ Sơn.
- Là vật không thể thiếu ~ dịp lễ hội đình
? Con trâu nguồn cung cấp thực phẩm và chế đám.
3. Con trâu nguồn cung cấp thực phẩm và
biến đồ mĩ nghệ?
chế biến đồ mĩ nghệ
- Thịt để ăn
- Da để thuộc
?. Con trâu là tài sản lớn?
- Sừng làm đồ mĩ nghệ.
4. Con trâu là tài sản lớn
- Tậu trâu lấy vợ làm nhà
Cả ba việc ấy thực là gian nan
?. Con trâu với tuổi thơ nông thôn?
5. Con trâu với tuổi thơ nông thôn
- Trẻ chăn trâu cắt cỏ, chơi đùa trên lng
trâu, bơi lội cùng trâu trên sông nớc, thổi
sáo trên lng trâu bức tranh dân gian
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm
cỏ là h/ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình
ở làng quê VN
? Phần KB gồm ~ ý gì ?
III. KB
Là biểu tợng của Seagames 22 tại VN.
Khẳng định vị trí quan trọng của con trâu
trong đời sống nông dân VN
Con trâu trong t/cảm của ngời nông dân
Hoạt động 3.(15)
C. Viết bài
? Nội dung cần thuyết minh trong MB là gì? yếu 1. Viết đoạn MB
* C1 : giới thiệu : ở VN đến bất cứ miền
tố miêu tả cần sử dụng là gì ?
quê nào
- HS làm vào vở
C2 : dẫn câu tục ngữ ca dao
- Một số HS đọc đoạn văn
C3 : tả cảnh trẻ em chăn trâu
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa
* Vị trí con trâu trong đsống nông thôn
VN.
- HS chọn 1 đoạn TB để viết vào vở
2. Viết đoạn TB
- Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả
Hs tự viết vào vở
- HS đọc đoạn văn, Gv hớng dẫn các bạn đánh
giá, sửa chữa.
D. Củng cố- dặn dò : (2)
- Gv nhắc lại phơng pháp làm bài văn TM
- Chuẩn bị viết bài TM số 1
- Hoàn chỉnh bài viết trên
- Soạn bài Tuyên bố thế giới về...
******************************************************
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
17
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Bài 3:
Văn Bản:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em
Tuần: 03
Tiết: 11
Ngày soạn: 04/09/2010
Ngày dạy: 07/09/2010
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS thấy phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đ/v vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.
B. Chuẩn bị
- Gv đọc kỹ những điều cần lu ý, soạn bài
- HS - GV su tầm toàn bộ VB Tuyên bố thế giới... của Liên hợp quốc
- HS soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)
1. Kiểm tra bài cũ :- Trong VB Đấu tranh vì... tác giả đã đa ra ~ luận điểm nào ? luận
cứ nao ? Hãy PT 1 luận điểm.
- Tác giả đã thuyết phục và nêu trách nhiệm cho mọi ngời bằng cách nào ?
2. Giới thiệu bài :
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan
Ngày 30 9 1990 tại Niuooc trụ sở của Liên hợp quốc đã diễn ra hội nghị cấp cao thế giới về
trẻ em. Bởi ~ năm cuối của thế kỷ XX trẻ em luôn bị hành hạ, không đợc bảo vệ bên cạnh đó mức
phân hoá giàu nghèo chiến tranh, tình trạng bạo lực diễn ra ở nhiều nơitrẻ em bị tàn tật, bóc lột
nhiều vấn đề cả nhân loại quan tâm
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (28)
I. Giới thiệu chung về văn bản
? Dựa vào chú thích (1) cho biết xuất xứ VB? Bối 1. Xuất xứ :
Trích từ Tuyên bố của hội nghị cấp
cảnh thế giới cuối thế kỷ XX
* Gv : ở VN hội đồng bộ trởng cũng đã quyết định Ch- cao thế giới về trẻ em họp tại trụ sở
ơng trình hành động vì sự sống còn, quền đợc bảo vệ và Liên hợp quốc 30 9 1990
của trẻ em VN từ 1991 - 2000
HS đọc VB
2. Bố cục
? Kiểu VB ? Nhật dụng _ thể loại nghị luận
- Khẳng định quyền đợc sống và
? Bố cục VB ?
- Thực trạng bất hạnh của trẻ em
* Gv chỉ rõ sự chặt chẽ hợp lý của bố cục VB.
Ngoài ra VB Tuyên bố còn có phần Cam kết và - Những điều kiện thuận lợi để cộng
Những bớc tiếp theo khẳng định quyết tâm và nêu ra đồng quốc tế chăm sóc trẻ em
một chơng trình cụ thể quan tâm sâu sắc, toàn diện - Những nhiệm vụ cụ thể của cộng
của cộng đồng quốc tế đ/v trẻ em.
đồng quốc tế.
Hoạt động 2. (10)
II. Phân tích
HS đọc phần 1 đọc kỹ các từ khó và chú thích.
1. Sự thách thức
? Bản Tuyên bố đã nêu lên thực tế cs của trẻ em * Trẻ em trên thế giới
trên thế giới ntn ?
- Trở thành nạn nhân của chiến tranh,
* Gv nêu VD về tình trạng trẻ em
bạo lực, nạn phân biệt chủng tộc...
- Irắc có chiến tranh,trẻ em cũng fải cầm súng và bị - Chịu đựng thảm hoạ của đói nghèo,
giết hại
khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh, môi
- Châu Phi trẻ em HIV, đói nghèo, thất học, bị bóc trờng
lột, đối xử đánh đập, lạm dụng tình dục.
- Tử vong do suy dinh dỡng, bệnh tật.
? Nhận xét gì về việc VB đa ra ~ thách thức ?
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
18
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Đã nêu đầy đủ cụ thể tình trạng cuộc sống khổ cực
nhiều mặt của trẻ em k/định sự cần thiết phảI bảo
bệ trẻ em.
? Tình cảm của em khi đọc VB này ?
D. Củng cố dặn dò : (2)
Gv củng cố lại kiến thức vừa học
Chuẩn bị tiết 2 của bài.
*********************************************
Văn Bản:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em (tt)
Tuần: 03
Tiết: 12
Ngày soạn: 04/09/2010
Ngày dạy: 07/09/2010
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS thấy phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng
của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đ/v vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.
B. Chuẩn bị
- Gv đọc kỹ những điều cần lu ý, soạn bài
- HS - GV su tầm toàn bộ VB Tuyên bố thế giới... của Liên hợp quốc
- HS soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)
1. Kiểm tra bài cũ : Tại sao bản tuyên bố lại đa ra sự thách thức ? Việc đa ra vấn đề ấy có tác
dụng gì ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (30)
II. Phân tích
1. Sự thách thức
HS đọc VB phần cơ hội.
? Hãy tóm tắt ~ cơ hội điều kiện thuận lợi để trẻ em 2. Những cơ hội
* Điều kiện thuận lợi
đợc chăm sóc phát triển.
? Hãy nêu 1 vài ví dụ về cơ hội ở thế giới và Việt + Sự liên kết của các quốc gia
+ Các quốc gia đã có ý thức về vấn đề
Nam
* GV : Trên thế giới đã có tổ chức chăm sóc bảo vệ trẻ này
+ Đã có công ớc về quyền trẻ em
em : Liên hợp quốc, Unicef
- ở VN vận động toàn dân chăm sóc giáo dục trẻ em. + Sự đoàn kết hợp tác ngày càng có
Có UB chăm sóc bảo vệ TE Sự quan tâm cụ thể của hiệu quả.
Đảng và nhà nớc, sự nhận thức và tham gia tích cực Đó là ~ thuận lợi, cơ bản toàn diện
của nhiều tổ chức vào phong trào chăm sóc bảo vệ TE ý để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh
thức cao của toàn dân về vấn đề này.
việc chăm sóc bảo vệ trẻ em
3. Nhiệm vụ
? Nêu vắn tắt những nhiệm vụ
- Tăng cờng sức khoẻ dinh dỡng cho t/e
Em có nhận xét nh thế nào ?
- Phát triển giáo dục cho trẻ em.
- Xây dựng môi trờng giáo dục cho trẻ
em : gđình, xã hội, trờng học
- Quan tâm hàng đầu
? Vì sao tuyên bố lại đa ra ~ nhiệm vụ này mà
+ Trẻ em tàn tật
không phải là ~ nhiệm vụ khác ?
+ Trẻ em có h/cảnh sống khó khăn
+ Bà mẹ.
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
19
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
? Em nhận thức ntn về vấn đề này ?
? Tại sao bản tuyên bố lại cho rằng đều là công việc
quan trọng cấp bách đối với cả cộng đồng và mỗi nớc. ?
- Quan tâm đến vấn đề kinh tế, tơng lai
của trẻ em sau này.
Nêu n/vụ một cách toàn diện cấp
thiết.
Đây là nhiệm vụ cụ thể, hợp lý vì đợc
thiết lập trên ~ tình trạng thực tế.
4. Tầm quan trọng của vấn đề
- Bảo vệ, chăm sóc TE là n/vụ có ý
nghĩa hàng đầu của mỗi quốc gia vi :
+ Liên quan trực tiếp đến tơng lai
mỗi quốc gia, nhân loại
+ thể hiện trình độ văn minh của XH.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ (sgk)
Qua VB em thấy trẻ em hiện nay đang đợc XH quan
tâm ntn ? VB có nội dung chính là gì ?
PB ý kiến về sự quan tâm của Đảng N 2 đ/với trẻ
em hiện nay ? Để xứng đáng với sự quan tâm đó em
thấy mình cần phải làm gì ?
Hoạt động 2 (5)
D. Củng cố -dặn dò : (5)
- GV hệ thống bài
- Hớng dẫn học
- Chuẩn bị các p/c hội thoại.
*************************************************
Bài 3
Tiếng Việt
Tuần: 03
Tiết: 13
Các phơng châm hội thoại (tiếp)
Ngày soạn: 05/09/2010
Ngày dạy: 08/09/2010
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa p/c và tình huống gtiếp
- Rèn kỹ năng hội thoại phù hợp với tình huống gtiếp.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- HS soạn phần câu hỏi
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các p/c hội thoại? Làm BT 4, 5
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
I. Quan hệ giữa p/c hội thoại và tình huống gt
Hoạt động 1 : (7)
* Bài tập
- HS đọc VB
/
- N/v chàng rể đã không tuân thủ p/c lịch sự
- HS thảo luận câu hỏi sgk. 2
- Đã gây phiền hà, quấy rối công việc của ngời đốn củi.
- Đại diện HS trả lời
- Kết luận : k nên tuân thủ p/c hội thoại một cách cứng
- GV chốt vấn đề
nhắc
* Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
II. Những trờng hợp ko tuân thủ p/c hội thoại
Hoạt động 2 (15)
1. Bài 1
HS đọc bài 1 và trả lời câu hỏi sgk - Ngoại trừ tình huống ở p/c lịch sự còn lại tất cả đều
không tuân thủ p/c hội thoại
2. Bài 2
HS đọc bài 2 và trả lời câu hỏi sgk - Ba không tuân thủ p/c về lợng( thiếu thông tin An mong
muốn )
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
20
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
- Vì Ba không biết chính xác
- Ví dụ tơng tự.
3. Bài 3
HS đọc bài 3 trả lời câu hỏi sgk
- Bác sĩ không tuân thủ p/c về chất.
- Mục đích làm cho ngời bệnh không bi quan sợ hãi để
cùng chiến đấu với bệnh tật.
- Việc làm nhân đạo
- Tình huống tơng tự : Csĩ CM bị địch bắt k0 khai sự
thật
4. Bài 4
HS đọc bài 4
Tơng tự : chiến tranh là chiến - Ngời nói không tuân thủ p/c về lợng
tranh
- Phải hiểu ý nghĩa :
? vậy ~ trờng hợp nào cần tuân Đây là lời răn dạy ngời ta không nên chạy theo tiền mà
thủ p/c về hội thoại ?
quên đi ~ thứ thiêng liêng trong cs
GV chốt những trờng hợp cần 5. Ghi nhớ
thiết k tuân thủ p/c hội thoại.
Hoạt động 3 : (15)
III. Luyện tập
Bài 1
- Ông bố không tuân thủ p/c cách thức
- HS lên bảng làm
- Đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết đợc Tuyển tập
truyện ngắn Ncao để nhờ đó mà tìm quả bóng
Cách nói không rõ.
- HS lên bảng làm
Bài 2
- Thái độ các vị khách là bất hoà với chủ ( lão Miệng )
- Lời Chân Tay không tuân thủ p/c lịch sự
- Việc không tuân thủ đó không phù hợp với tình huống gt
D. Củng cố - dặn dò : (3)
- Các phong cách hội thoại
- Tiết sau Ktra TLV 2 tiết
********************************************
Tập làm văn
viết bài tập làm văn số 1
Tuần: 03
Tiết: 14-15
Ngày soạn: 07/09/2010
Ngày viết: 10/09/2010
A. Mục tiêu cần đạt : Giỳp hc sinh :
- Vit c vb thuyt minh trong ú cú s dng yu t miờu t v mt s bin phỏp ngh
thut.
- Rốn luyn k nng thu thp, h thng v chn lc ti liu vit vn bn thuyt minh cú
s dng yu t miờu t; xỏc nh rừ ba phn: M bi, thõn bi v kt bi.
- Giỏo dc : vit c bi vn hay, cú ý thc s dng cỏc yu t miờu t v cỏc bin phỏp
ngh thut trong bi vn thuyt minh.
B. Chuẩn bị
- Giỏo viờn : Hng dn, nh hng cho hc sinh chun b bi ( bi c la chn
mt trong s cỏc cho sn trong SGK)
- Hc sinh : Chun b bi, giy kim tra v bỳt vit.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)
1. Ni dung kim tra:
1.1. bi.
Vit bi thuyt minh v cõy lỳa Vit Nam.
1.2. Thi gian lm bi: thc hin trong 2 tit.
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
21
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
1.3. ỏp ỏn v biu im.
a/ Yờu cu v hỡnh thc.
- Vit c mt bi vn thuyt minh hon chnh cú ba phn: M bi, thõn bi v kt bi
- Bi vit cú s dng mt s bin phỏp ngh thut v cú kt hp cỏc yu t miờu t.
b/Ni dung c th.
- Phn m bi: Gii thiu c xut x v vai trũ ca cõy lỳa i vi nn sn xut nụng
nghip th gii núi chung v Vit Nam núi riờng.
- Phn thõn bi: Cn m bo cỏc ý sau:
(1)+ Gii thiu c lai lch ca cõy lỳa (t chõu )
(2)+ Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cõy lỳa nc(Cú t lõu i, loi ngi ó tỡm ra
cõy lỳa nc v cỏch trng cõy lỳa nc )
(3)+ Mt s c im c bn ca cõy lỳa ( Kt hp thuyt minh vi cỏc y/ t miờu t v mt s
bin phỏp NT), (Thõn mm, chiu cao khong 50cm n 100cm tu tng ging lỳa, a sng
mụi trng nc (vỡ vy cũn gi l Lỳa nc) Chỳ ý nờu c im v lỏ, hoa, qu da trờn
c s sinh hc
(4)+ Vai trũ c th ca cõy lỳa i vi i sng ca ngi nụng dõn núi riờng v con ngi
núi chung. (Cung cp giỏ tr kinh t cho ngi lm rung, cung cp lng thc cho con ngi
)
- Kt bi: Cú th nờu lờn nhng nhn nh v ỏnh giỏ cỳng nh cm ngh ca em v cõy lỳa.
c/ Cỏch chm im:
a1. V hỡnh thc: (cho 1 im)
- Ch vit sch p, trỡnh by hp lý, ớt sai li chớnh t, th hin rừ c cu trỳc cõu v cu
trỳc vb
a2. V ni dung: (cho ti a 9 im)
* M bi: (1 im)
Cú cỏch m bi hp lý, th hin c ni dung ca vn bn.
*Thõn bi: (7 im) ỏp ng c nhng ni dung sau:
- Th hin c hu ht ni dung
(7 im)
- Th hin ỳng, cỏc ý (2)(3)(4)
(5 im)
- Th hin c cỏc ý (3)(4)
(4 im)
* Riờng ỏp ng c hu ht cỏc ý v ni dung nhng cha kt hp c yu t miờu t v
ngh thut trong bi vn
(5 im)
- Vit cú ý nhng cũn lung tung, cha sp xp c ni dung, trỡnh by cũn ln xn: tu mc
bi cho t
(1 n 3 im)
*Kt bi (1 im)
- Cú kt bi hp lý, mang tớnh tng kt li nhng ni dung ó thuyt minh trờn.
D. Củng cố - dặn dò :
son bi : Chuyn ngi con gỏi Nam Xng
*************************************************
Bài 4
Văn bản
Chuyện ngời con gái Nam Xơng
Nguyễn Dữ
Tuần: 04
Tiết: 16
Ngày soạn: 10/09/2010
Ngày dạy: 13/09/2010
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn ngời phụ nữ VN qua n/v Vũ Nơng
- Thấy rõ số phận oan trái của họ
- Nắm đợc nghệ thuật Tác phẩm.
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
22
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- HS tóm tắt truyện, soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)
1.Kiểm tra bài cũ : ? Nêu nd của bản tuyên bố ?
?Vì sao tg phải ra tuyên bố về bv và c/s trẻ em ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (20p)
? Giới thiệu ~ nét chính về Tác giả
? Giới thiệu về Tác phẩm Truyền kỳ mạn lục
Gợi ý : Thể loại , nội dung, n/vật ?
Truyn truyn k l loi vn xuụi t s, cú ngun
gc t VH TQ - Truyn truyn kỡ thng mụ phng
nhng ct truyn DG hoc dó s vn ó c lu
truyn rng rói trong nhõn dõn.
Truyn kỡ mn lc tng c xem l mt ỏng thiờn
c kỡ bỳt (ỏng vn hay ca ngn i). Tỏc phm gm
20 truyn, ti khỏ phong phỳ. Cú th núi Nguyn
D ó gi gm vo TP tt c tõm t, t/c, nhn thc
v khỏt vng ca ngi trớ thc cú lng tri trc
nhng vn ln ca thi i, ca con ngi.
? Đọc VB, Nêu đại ý và bố cục
? Tóm tắt truyện.
NHN VT
V Th Thit( V Nng) nhõn vt chớnh
Trng Sinh
M chng V Nng
Bộ n
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả : Nguyn D
- Quờ: Thanh Min- Hi Dng
- Sng TK16 lỳc ch phong kin
lõm vo tỡnh trng lon li suy yu.
- L ngi hc rng, ti cao, sng n
dt thanh cao
2. Tác phẩm
- L truyn th 16/ 20 truyn ca TKML
c vit bng ch Hỏn
- Truyn c tỏi to trờn c s truyn
c tớch: v chng Trng
3. Bố cục Văn bản : 3 phần
- Phẩm hạnh của Vũ Nơng
- Nỗi oan khuất của Vũ Nơng
- Vũ Nơng đợc giải oan
S VIC CHNH
- V Nng v Trng Sinh kt hụn, ang sum hp
m m thỡ cú nn binh ao, TS phi ng lớnh
- Nng nh phng dng m gi, nuụi con nh
- d con, nng thng ch búng mỡnh trờn tng
m bo ú l cha nú
- Khi Trng Sinh v thỡ con ó bit núi. a bộ
ngõy th k vi Trng Sinh v ngi ờm ờm vn
n vi m con nú. Chng ni mỏu ghen, mng
nhic v thm t, ri ỏnh ui i
- Nng phn ut, chy ra bn Hong Giang õm u
xung sụng t t.
- Khi hiu ra ni oan ca v, Trng Sinh ó lp
n gii oan cho nng ni bn sụng y
II. Phân tích
? Tác giả đã đặt n/v Vũ Nơng vào ~ tình huống 1. Nhân vật Vũ nơng
a. Phẩm hạnh của Vũ Nơng
nào
- Khi chồng ở nhà
- Khi tiễn chồng
- Khi xa chồng
- Khi bị chồng nghi oan.
* Khi chồng ở nhà
? Trong ~ tình huống đó Vũ Nơng đã xử sự ntn ? - Hiểu chồng, biết mình
HS phát biểu tự do
- Giữ gìn khuôn phép
Biểu hiện của ngời phụ nữ đức hạnh
Hoạt động 2.(15p)
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
23
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
Trng cú tớnh a nghi ... khụng tng lỳc
năm học 2010-1011
* Khi tiễn chồng
- Lời dặn dò đầy ý tứ, ân tình đằm thắm,
no v chng phi n tht hũa
mong muốn bình dị
+ K0 cầu vinh hiển, chỉ cầu bình an
Chng i chuyn ny ..... cng s khụng cú
+ Cảm thông nỗi vất vả của chồng
cỏnh hng bay bng.
+ Khắc khoải nhớ nhung của mình
? Nhận xét lời dặn dò của Vũ Nơng với chồng
Làm mọi ngời xúc động
lúc chia tay
* Khi xa chồng
- Ngời vợ thuỷ chung, nhớ thg chồng
- Ngời mẹ hiền đảm
- Bớm lợn đầy vờn cảnh mxuân tơi vui
- Ngời con dâu hiếu thảo.(Chăm sóc, thuốc
- Mây che kín núi mùa đông ảm đạm
thang, lễ bái khuyên lơn, lo ma chay)
Li trng tri ca b m chng th hin
- B m ..... ngon ngt khụn khộo khuyờn ln.
- M mt, nng ht li .... i vi cha m s ghi nhn nhõn cỏch v ỏnh giỏ cao cụng
lao ca nng i vi g nh chng, nim tin
mỡnh
Ngn di cú s ... nh con ó chng ph m. VN cú hnh phỳc khi TS tr v.
D. củng cố dặn dò (5)
- TèM HIU TIP NHN VT V NNG : + khi b chụng nghi oan
- TèM HIU NHN VT TRNG SINH
+ Hon cnh xut thõn, tớnh tỡnh
+ Trong i sng v chng
+ Khi ht chin tranh tr v
- TèM HIU NHNG YU T Kè O V í NGHA CA NHNG YU T ể
************************************************
Bài 4
Văn bản
Chuyện ngời con gái Nam Xơng (tt)
Nguyễn Dữ
Tuần: 04
Tiết: 17
Ngày soạn: 10/09/2010
Ngày dạy: 13/09/2010
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn ngời phụ nữ VN qua n/v Vũ Nơng
- Thấy rõ số phận oan trái của họ
- Nắm đợc nghệ thuật Tác phẩm.
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, bài soạn
- HS tóm tắt truyện, soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.(35p)
II. Phân tích
1. Nhân vật Vũ nơng
* Lời lẽ luôn chân tình, mềm mỏng, nhẹ nhàng.
a. Phẩm hạnh của Vũ Nơng
* Khi chồng nghi oan
- Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng
mình
- Hết lòng tìm cách hàn gắn hạnh phúc
gđình đang có nguy cơ tan vỡ.
- Đau đớn thất vọng không hiểu vì sao...
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
24
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
-Tự vẫnchấp nhận s/p để bảo toàn
d/dự
? Qua ~ tình huống về n/v Vũ Nơng em có nhận xét Ngời phụ nữ xinh đẹp, đức hạnh vẹn
gì về cuộc đời p/chất, số fận của nàng ?
toàn nhng phải chết oan uổng đau đớn.
b. Nỗi oan khuất của Vũ Nơng
? Nếu kể về nỗi oan trái của VN em sẽ tóm tắt ntn ?
- Cuộc hôn nhân k0 bình đẳng
* Lời thoại 1: Lời mở đầu chân thành , phân trần để
chồng hiểu lòng mình. Nói đến thân phận nói đến tình - Tính cách của TS đa nghi ghen tuông,
nghĩa vợ chồng khẳng định tấm lòng sắt son cầu xin
ít học
chồng đừng nghi oan.
- Tình huống bất ngờ : lời nói của bé
* Lời thoại 2: Nỗi đau đớn , thất vọng không hiểu vì sao bị
Đản
đối xử bất công. hạnh phúc gđ tan vỡ tình yêu ko còn
- Cách xử sự hồ đồ, độc đoán của Tsinh
nỗi đau khổ chờ chồng đến hoá đá cùng ko có thể làm lại
Tố cáo chế độ PK nam quyền độc
nữa .
* li thoi 3: tht vng n tt cựng - cuộc hôn nhân k đoán
thể cứu vãn mợn dòng sông quê để giãi bày tấm lòng.
chiến tranh PK phi nghĩa
? Có ngời cho rằng VN chết là do chính nàng; có
ngời cho là do TS và bé Đản, trình bày ý kiến của
em nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của VN ? Tình
tiết đc sắp xếp đầy kịch tính VN bị dồn đẩy đến bớc đờng
cùng, nàng đã mất tất cả, đành phải chấp nhận số phận.
Hành động trẫm mình của nàng là một hành động quyết
liệt để bảo toàn danh dự.
c. Vũ Nơng đợc giải oan
? Tg đã đa vào nhiều ~ yếu tố hoang đờng. Hãy chỉ
- Các yếu tố kỳ ảo hoang đờng
ra.
+ Hoàn chỉnh thêm nét đẹp tính cách
? Nêu tác dụng của các yếu tố đó ?
VN
? Tại sao VN k muốn trở về với chồng con rồi lại
+ Thể hiện ớc mơ về sự công bằng
quyết định trở về. Trở về rồi cuối cùng lại k về?
+ K0 làm mất đi tính bi kịch
? Với đoạn truyện kỳ ảo này, tác giả muốn nhắn gửi
điều gì?
Không muốn trở về vì: Nghĩ mình nỗi oan cha đợc giải.
Trở về vì: Muốn đc thanh minh đợc bảo toàn danh dự
Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của nhân vật VN
Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm.
Thể hiện ớc mơ ngàn đời của nd về lẽ công bằng trong cuộc
đời.
? Những nét NT đặc sắc of truyện.So sánh với
2. Trơng Sinh và hình ảnh cái bóng.
truyện ct Vợ chàng Trơng em có n x gì ?
a. Trơng Sinh
? Nhận xét về Trơng Sinh qua:
- Đa nghi độc đoán, cố chấp, nông nổi
+ Hon cnh xut thõn, tớnh tỡnh
và ngu xuẩn.
+ Trong i sng v chng
Là hình ảnh tiêu biểu cho ngời đàn
+ Khi ht chin tranh tr v
ông gia trởng, coi thờng phụ nữ trong
xã hội phong kiến nam quyền .
b. hình ảnh cái bóng.
? ý nghĩa của hình ảnh cáI bóng đối với từng nhân -Với Vũ Nơng: Dỗ con, cho khuây
vật?
nguôi nỗi nhớ chồng.
Với bé Đản : Là ngời đàn ông
lạ, bí ẩn.
Với Trơng Sinh :
+ Lần 1 Là bằng chứng cho sự h hỏng of
vợ
+ Lần 2 : Mở mắt cho chàng sự thật về
tội ác do chàng gây ra.
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
25
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Cái bóng
Chi tiết q/trọng of truyện
Là đầu mối, điểm thắt mở
nút của câu truyện
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
-Cách dẫn dắt t/tiết c/chuyệnt/cách n/v
Hoạt động 2.(5p)
- Lời thoại, lời tự bạch của n/v.
- Yếu tố kỳ ảo
- T/gian,đ/điểm có thật tăng độ tin cậy
2. Nội dung
- C/đời sfận ngời PN trong XHPK bất
công
- Vẻ đẹp truyền thống của ngời PN VN
? Truyện ngắn có ý nghĩa gì ?
-T/hiện niềm cảm thơg và sự tố cáo
? Truyện giúp em hiểu thêm điều gì về tác giả XHPK
Nguyễn Dữ ?
D. Củng cố - dặn dò : (5)
- Viết đoạn văn phân tích vai trò của hình ảnh cái bóng.
- Vai trò của những lời đối thoại trong truyện có tác dụng gì ?
- Chuẩn bị bài : Xng hô trong hội thoại
********************************************
Bài 4
Tiếng Việt:
Xng hô trong hội thoại
Tuần: 04
Tiết: 18
Ngày soạn: 12/09/2010
Ngày dạy: 15/09/2010
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS hiểu đợc sự phong phú, tinh tế của hệ thống các từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt
- Hiểu mối quan hệ giữa từ ngữ xng hô và tình huống giao tiếp
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô
B. Chuẩn bị
- Sgk, sgv, sách thiết kế
- Bảng phụ ghi các VD
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (5)
? Nêu mối qhệ giữa p/c hội thoại với tình huống giao tiếp.
? Những tình huống nào các p/c không đợc tuân thủ.
? Ta chỉ chấp nhận k0 tuân thủ trong các trờng hợp nào ? BT 2 ( Tr 34 )
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
I. Từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ ngữ x ng hô
HS làm bài 1 ( Tr 38 )
1. Ngữ liệu (sgk)
a. * Các từ ngữ xng hô thờng gặp : tôi, tao, tớ,
chúng tôi, mình, nó, họ, anh ấy...
* Cách dùng.
- Ngôi 1
Chú ý sự tinh tế trong xng hô.
0
- Ngôi 2
? Đã bao giờ em gặp tình huống k biết
- Ngôi 3
xng hô ntn trong gtiếp?
VD : Xng hô với bố mẹ là thầy cô giáo - quan hệ họ hàng
Hoạt động 1(15p)
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
26
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
dạy mình
Xng hô với em họ nhiều tuổi
HS đọc 2 đoạn trích.
? Xác định từ ngữ xng hô trong 2 giai
đoạn trích.
? Phân tích sự thay đổi về cách xng hô
của Dế Mèn và Choắt ?
? Giải thích sự thay đổi đó ?
? Từ các tình huống cụ thể trên ta thấy
nên xng hô ntn trong hội thoại cho phù
hợp ?
HS dựa vào ghi nhớ trả lời
* Gv chốt lại nội dung bài học.
Hoạt động 2 (20p)
Bài 1.
HS thảo luận nhóm đôI 2
- HS trình bày.
Bài 2.
HS làm bài 2. thảo luận nhóm đôi
Gv : khi viết bút chiến, tranh
luậnnhấn mạnh ý kiến cá nhân dùng
tôi
Bài 3.
HS trả lời câu hỏi trong sgk
Bài 4.
HS trả lời câu hỏi trong sgk
? Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì ?
Bài 5.
HS trả lời câu hỏi trong sgk
Bài 6.
HS trả lời câu hỏi trong sgk
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
năm học 2010-1011
- Thân mật
- Suồng sã
- Trang trọng
b.
* Xác định từ ngữ xng hô
Đoạn a) em anh
ta chú mày
Đoạn b) tôi anh
* Phân tích sự thay đổi.
a sự xng hô không bình đẳng của một kẻ ở vị thế
yếu, cảm thấy mình thấp hèn cần nhờ vả ngời và
một kẻ ở vị thế mạnh, kiêu căng và hách dịch.
b Sự xng hô bình đẳng
* Giải thích sự thay đổi đó
- Do tình huống gtiếp thay đổi
- DC trăng trối với DM với t cách là một ngời bạn
2. Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập
Bài 1.
* Nhầm lẫn : chúng em chúng ta
* Vì nữ học viên do ảnh hởng của thói quen dùng
tiếng mẹ đẻ không phân biệt ngôi gộp ngôi trừ ( cô
đã gộp cả ngời nói với ngời nghe làm một )
- Ngôi gộp : chúng ta ( cả ngời nói, nghe )
- Ngôi trừ : chúng em ( chỉ ngời nói )
Bài 2.
* Dùng chúng tôi
- Tăng tính khách quan cho ~ luận điểm khoa học
- Thể hiện sự khiêm tốn
Bài 3.
- Đứa bé gọi mẹ theo cách gọi thông thờng
- Nói với sứ giả : ông ta Gióng là một đứa bé
khác thờng
Bài 4.
Vị tớng nổi tiếng, quyền cao chức trọng xng hô :
con thầy
Thái độ kính cẩn và lòng bết ơn của mình đ/v
thầy.
Tinh thần tôn s trọng đạo.
Bài 5.
- Trớc 1945 : Vua xng trẫm
- 1945 Bác xng tôi _ đồng bào
sự gần gũi thân thiết giữa ngời lãnh tụ với
q/chúng.
Bài 6
* Cách xng hô của cai lệ : ông mày
- Kẻ có vị thế quyền lực với ngời dân bị áp bức
thể hiện sự trịnh thợng hống hách.
* Cách xng hô của chị Dậu có sự thay đổi.
+ Lúc đầu : nhà cháu - ông
+ Sau :
tôi - ông
bà - mày
27
Trờng THCS Hoà Phong