Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 251 trang )
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Hs lần lợt trao đổi theo nhóm và
trình bày.
Gv chốt lại vấn đề thảo luận
Từ việc tìm hiểu về hai đoạn trích
trên, em hãy rút ra những dấu hiệu
và đặc điểm của lập luận trong một
VB ?
Hs rút ra ghi nhớ
Hoạt động 2: (15)
sở dĩ...là vì, khi A...khi B; câu khẳng định,ngắn
gọn,khúc chiết
Tác dụng : phù hợp với t cách con ngời có học thức,
giàu lòng nhân ái, luôn trăn trở về cách sống, cách nhìn
đời...
b) Đoạn b. * Nd:Cuộc đối thoại Kiều-HT (quan toà -bị
cáo)
* Kiều lập luận
- Xa nay đàn bà có mấy ngời ghê gớm cay nghiệt nh
mụ mụ tội nặng.
- Xa nay cang cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái
phải xử tội mụ.
Khiến Hoạn Th hồn lạc phách xiêu, kêu ca.
* HTh lập luận nh sau :
- Tôi là đàn bà nên ghen là tất yếu (lý)
- Tôi đã đối xử tốt với cô (tình)
- Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung chắc gì ai
nhờng ai.
- Nhg dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô nên giờ
chỉ biết trông vào sự độ lợng of cô(nhận tội,kêu gọi sự
tha thứ)
Khiến Kiều phải công nhận khôn ngoan đến mực,
nói năng phải lời và Kiều rơi vào thế khó xử.
c) dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong VB
- Nghị luận thực chất là các đối thoại với các nhận xét,
phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục n/nghe, ngời đọc.
- Trong đ/văn nghị luận, thờng dùng hệ thống từ lập
luận, các loại câu khẳng định, câu hô ứng... ngắn gọn
khúc chiết
3) Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1:
(đã trả lời kết hợp phân tích ở phần I)
Bài 2:
Hs luyện tập theo sgk, ghivào vở bt
D. Củng cố dặn dò (5)
- luyện tập viết một đoạn văn trong đó có yếu tố tự sự
- Soạn bài : Đoàn thuyền đánh cá ; Bếp lửa
Văn bản:
Bài 11:
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
79
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Tuần: 11
Tiết: 51
Ngày soạn: 28/10/2010
Ngày dạy: 01/11/2010
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs :
- Hs hiểu sự thống nhất của cảm hứng thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của
tác giả đã tạo nên ~ h/ảnh đẹp, tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn trong bài
- Rèn kỹ năng cảm thụ và p.tích các yếu tố NT vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.
B. Chuẩn Bi:
- sgk, sgv, bài soạn
- t liệu về Huy Cận và bài thơ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ: (5 )H/ảnh ngời chiến sĩ lái xe qua Bài thơ về tiểu đội xe không kính có
~ p/chất nào ? Đọc TL 1 khổ thơ em thích nhất ? Vì sao em thích.
2. Giới thiệu bài : Chàng Huy Cận khi xa hay buồn lắm
Nỗi nhớ thơng không biết đã tan cha
Hay lòng chàng vẫn tủi nắng sầu ma
Cùng đất nớc mà nặng buồn sông núi
Sự chuyển biến và trởng thành của thơ Huy Cận sau CM T8
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
Hoạt động 1(10)
1. Tác giả
? Hs trình bày hiểu biết về tác giả
- Trớc CM: là thi sĩ xuất sắc của
Gv : - trớc c/m nỗi buồn thấm vào cảnh vật
- sau c/m khai thác niềm vui của c/s mới TN vũ trụ là PT thơ mới
- Sau CM: đóng góp lớn cho thơ
cảm hứng dồi dào.
ca CMđề tài XDCNXH.
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác : 1958 khi
? H/cảnh sáng tác bài thơ ?
MBắc hào hứng sôi nổi bớc vào
công cuộc XD phát triển SX. Tác
Gv và Hs đọc bài thơ
Lu ý : giọng vui, phấn chấn, nhịp vừa phải. khổ 2.3.7 giả đi thực tế ở vùng mỏ Quảng
Ninh.
giọng cao lên và nhịp thanh hơn.
* Bố cục
? Bố cục và nêu tác dụng của bố cục?
* Tác dụng : Tạo khung cảnh không gian rộng lớn, bao la - Hai khổ : cảnh ra khơi
với mặt trời, biển, trăng, sao, gió, mây...; thời gian là nhịp - Bốn khổ : cảnh đánh cá
- Khổ cuối : cảnh trở về.
tuần hoàn của vũ trụ.
? Đọc toàn bài thơ em thấy cảm hứng bao trùm toàn bộ
bài thơ là gì ? (với HC trớc CM, thiên nhiên không còn làm * Cảm hứng bao trùm
- Cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ.
con ngời nhỏ bé cô đơn mà làm nổi bật vẻ đẹp con ngời.)
- Cảm hứng về lđ và con ngời lđ
Hoạt động 2(22)
II. Phân tích
Hs đọc diễn cảm hai khổ đầu.
1. Cảnh biển vào đêm và đoàn
? Hình dung của em về cảnh hoàng hôn xuống biển dựa thuyền đánh cá khởi hành
theo liên tởng và tởng tợng của tg ? H/ảnh so sánh hòn
lửa h/ảnh ẩn dụ then sóng cửa đêm gợi cho em ấn t- - Thiên nhiên nghỉ ngơi vừa rộng
ợng gì ?
lớn vừa gần gũi với con ngời
Hai câu đầu tả cảnh hoàng hôn trên biển thật độc đáo. Mặt
trời nh một hòn lửa đỏ rực khổng lồ. Những lợn sóng dài
nh ~ then cài và đêm tối nh cánh cửa vĩ đại của ngôi nhà vũ
trụ đang sạp lại cảm hứng vũ trụ h/ảnh so sánh liên tởng thiên nhiên đi vào nghỉ ngơi vừa lớn lao vừa gần gũi
với con ngời.
? Từ lại trong câu Đoàn thuyền... lại ra khơi có ý
nghĩa gì ? Em hiểu h/ảnh câu hát căng buồm ntn ? Nội
- Đoàn thuyền ra khơi với khí thế
dung lời hát gợi mơ ớc gì của ngời đánh cá ?
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
80
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Hs phân tích suy luận.
- Lại đây là công việc thờng xuyên
- Câu hát căng buồm h/ảnh ẩn dụ, đẹp, khoẻ khoắn lãng
mạn. Tiếng hát vang khoẻ vang xa hoà với gió thổi căng
cánh buồm. niềm vui nhiệt tình của ngời lao động.
- Lời hát thể hiện ớc mơ đánh bắt nhiều cá
Hs đọc 4 khổ tiếp.
? Cảnh chuẩn bị đánh cá đợc miêu tả ntn và cách viết lái
gió buồm trăng gợi cho em điều gì ?
1 Chuẩn bị bao vây buông lới nh dàn đan thế trận, khẩn trơng mà phấn khởi tự tin. Căng gió, mây hoà nhập với con
thuyền h/ảnh lãng mạn hào hùng.
3 Con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trớc biển cả bao la đã trở
thành con thuyền kỳ vĩ khổng lồ hoà nhập với kích thớc
rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ
2 Thuyền ta lái gió : h/ảnh tởng tợng gió trời là ngời lái,
trăng trời là cánh buồm, gõ thuyền đuổi cá vào lới cũng theo
nhịp trăng sao.
? Cảnh đánh cá kéo lới đợc tả ntn ?
Phân tích h/ảnh kéo xoăn tay chùm ca nặng
- Công việc : ra khơi, chọn địa điểm, dàn thuyền, buông lới,
chờ đợi, kéo lới thu hoạch, trở về.
- Kéo xoắn tay dùng hết sức lực để kéo, liên tục để cá
không thoát đợc. Những con cá to khoẻ mắc lới nh chùm
quả nặng cứ kéo suốt đêm, sao mờ trời sáng, lới cá đợc kéo
hết lên thuyền.
? Cảnh hoàn thành công việc đánh cá, nhìn thành quả lao
động sau một đêm dài lao động cật lực đợc tả bằng h/ảnh
nào ?
- Vẩy bạc, đuôi vàng, loé rạng đông h/ảnh lãng mạn ẩn
dụ, trong ánh nắng ban mai rực rỡ tinh khiết hiện lên hàng
nghìn con cá lấp lánh vẩy bạc đuôi vàng đầy ắp trên con
thuyền.
Hs đọc khổ cuối. Thảo luận nhóm
? Cảm nhận về khổ thơ.
- Trở về ánh bình minh rực rỡ.
- H/ảnh khoẻ lạ mà thật từ sự gắn kết 3 sự vật h. tg : cánh
buồm, gió khơi, câu hát lặp lại ở khổ đầu niềm vui
fấn chấn
- H/ảnh mặt trời đội biển, mắt cá huy hoàng
tởng tợng, đẹp hùng vĩ tráng lệ.
con ngời ngang tầm trời biển.
hào hứng và niềm vui tin tởng
phấn khởi
2. Cảnh đánh cá trên biển
- Con thuyền đánh cá hoà nhập
với thiên nhiên vũ trụ rộng lớn
- Công việc lao động nặng nhọc
đã trở thành bài ca đầy niềm vui
nhịp nhàng với thiên nhiên.
3. Cảnh trở về
- Chói lọi tng bừng đầy thuyền cá,
đầy ắp niềm vui lđ.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Dựa vào câu hỏi 4 sgk.
Bài thơ có nhiều từ hát, khúc ca của ngời lđ về lđ và thiên - Âm hởng khoẻ khoắn, sôi nổi
vừa phơi phới bay bổng.
nhiên đ/n giàu đẹp tác giả thay lời con ngời lđ.
- H/ảnh liên tởng độc đáo.
? Qua ~ bức tranh về thiên nhiên và con ngời lđ trong bài - Cách gieo vần biến hoá linh hoạt
thơ, em nhận xét gì về cái nhìn của tác giả. Trớc thiên 2. Nội dung
- Sự hài hoà giữa thiên nhiên và
nhiên đ/n và con ngời lđ ?
con ngời lđ.
- Niềm vui tự hào của tác giả trớc
Hoạt động 3 (5)
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
81
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
đ/n và cs.
D. Củng cố dặn dò (3)
- Đọc TL bài thơ
- Phân tích khổ cuối
- CBB Bếp lửa
**********************************************
Tổng kết về từ vựng (tt)
Tuần: 11
Tiết: 52
Ngày soạn: 28/10/2010
Ngày dạy: 01/11/2010
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 9 : từ
tợng hình, từ tợng thanh, một số phép tu từ từ vựng.
B. Chuẩn Bi
- Sgk, sgv, soạn bài.
- Phân công hs làm bảng tổng kết.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
I. Từ tợng thanh và từ tợng hình
Hoạt động 1(15)
? Khái niệm từ tợng thanh, tợng hình ? 1. Khái niệm
- Từ tợng thanh : mô phỏng âm thanh tự nhiên, con
cho VD ?
ngời
- Từ tợng hình : gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật.
2. Tên loài vật là từ tợng thanh
? Tìm ~ tên loài vật là từ tợng thanh.
- mèo, bò, tắc kè, bắt cò trói cột, quốc, tu hú, chèo
bẻo.
3. Giá trị tự tợng hình
- Từ tợng hình : lốm đốm, lê thê, loáng thoáng. lồ
lộ.
- Tác dụng : mtả đám mây một cách cụ thể sinh
động.
Hoạt động 2(20)
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Các phép tu từ từ vựng
- So sánh : đối chiếu A nh B
Mặt trời nh hòn lửa
tơng đồng
Sóng then; đêm cửa
- ẩn dụ : A giống B
Làn thu thuỷ
(hiện) tg đồng (ẩn)
Hoa ghen...
- Nhân hoá
A hoá B
Tôi kể ngày xa chuyện Mị Châu
(vật) (ngời)
- Hoán dụ
A gần B
(hiện)
(ẩn)
- Nói quá
Bao giờ cây cải làm đình
A > B
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta
(h/ảnh) (hiện thực)
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
- Nói giảm nói tránh A < B
Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình
Bà về năm ấy làng tre lới
Chàng ơi giận thiếp làm chi
Biển động, Hòn Mê giặc
Thiếp nh cơm nguội đó khi đói lòng
Bắn vào.
Buồn trông cửa bể
- Chơi chữ
Nhớ nớc đau lòng con quốc quốc
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
82
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Thg nhà mỏi miệng cái gia gia.
- Điệp ngữ
Buồn trông cửa bể
D. Củng cố dặn dò (5)
- ôn lại kiến thức đã học.
- phân tích nghệ thuật các biện pháp tu từ ở mục II. 2,3
*****************************************************
Tổng kết về từ vựng (tt)
Tuần: 11
Tiết: 53
Ngày soạn: 28/10/2010
Ngày dạy: 03/11/2010
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 9 : từ
tợng hình, từ tợng thanh, một số phép tu từ từ vựng.
B. Chuẩn Bi
- Sgk, sgv, soạn bài.
- Phân công hs làm bảng tổng kết.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cần đạt
I. Từ tợng thanh và từ tợng hình
II. Một số phép tu từ từ vựng
Hoạt động 1(18)
1. Các phép tu từ từ vựng
Thảo luận nhóm (6)
2. Phân tích nghệ thuật
nhóm 1 : phân tích nghệ thuật mục 2. a,b
nhóm 2 : phân tích nghệ thuật mục 2.
c,d,e
nhóm 3 : phân tích nghệ thuật mục 3.
a,b
nhóm 4 : phân tích nghệ thuật mục 3.
c,d,e
Chuyển nhóm (12)
Cả 4 nhóm thảo luận tất cả các mục
a) ẩn dụ :
hoa, cánh chỉ Kiều và cuộc đời K
cây, lá gđ K và cs của họ
Kiều bán mình cứu gđ
b) So sánh
tiếng đàn tiếng hạc...
tiếng đàn tuyệt diệu
c) Nói quá : Hoa ghen
một hai
Tái sắc vẹn toàn siêu phàm.
d) Nói quá :
gác kinh nơi K chép kinh
viện sách nơi TSinh đọc sách
rất gầncùng trong vờn
- gang tấc gần nhau
- gấp mời quan san sự xa cách thân fận cảnh
ngộ : chủ nhà - con ở không thể gần nhau đợc.
e) Chơi chữ : tài = tai
- về âm : giống nhau chỉ dấu
- về nghĩa : khác xa nhau, tài của K làm nên bao
tai hoạ tội lỗi.
3. Phân tích nghệ thuật
a) Điệp từ còn
Từ đa nghĩa say sa
- say rợu
- say tình
thể hiện t/cảm mạnh mẽ mà kín đáo
b) Nói quá : sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
83
Trờng THCS Hoà Phong