1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 251 trang )


Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



Gv : Về thể loại VB thuộc loại nghị luận.

? Hãy nêu vđề của VB?

? Từ vđề lớn tác giả đã đa ra ~ luận điểm nào ?

? Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác giả đã

đa ra hệ thống luận cứ ntn ?



Hoạt động 2 (15)

- HS đọc thầm đoạn đầu VB

? Tác giả đã chỉ ra nguy cơ CT hạt nhân đang đe

doạ loài ngời ntn ?

Gv : Để cho thấy t/c hiện thực và khủng khiếp của

nguy cơ này tác giả đã dựa vào bài viết của mình

bằng việc xác định cụ thể t0 8 8 1986

- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp -> đa ra

~ tính toán lý thuyết



Khoa học địa chất

- Quan trọng hơn cả là vđề vũ khí hạt nhân

Nguy cơ chiến tranh

N/vụ đấu tranh để ngăn chặn

- Vấn đề : Đấu tranh cho 1 thế giới hoà

bình

- Luận điểm : CT hạt nhân là hiểm hoạ

khủng khiếp đe doạ toàn thể loài ngời. Cần

đấu tranh loại bỏ.

- Luận cứ :

+ Kho vũ khí hạt nhân

+ Cuộc chạy đua vũ trang

+ CT hạt nhân không chỉ đi ngợc lại

+ Tất cả we đều đấu tranh ngăn chặn

II. Phân tích

1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân

- Số đầu đạn hạt nhân khổng lồ

50.000 (1 ngời ngồi trên 4 tấn thuốc nổ )

- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết

thảy k0 fải 1 lần mà là 12 lần mọi dấu vết

của sự sống trên trái đất

- Tiêu diệt các hành tinh xung quanh mặt

trời + 4 hành tinh phá huỷ thế thăng

bằng của hệ mặt trời

* Vào đề trực tiếp với ~ chứng cứ rõ ràng

mạnh mẽThu hút ngời đọc gây ấn tợng

mạnh về nguy cơ khủng khiếp hiểm hoạ

kinh khủng của việc tàng trữ kho vũ khí

hạt nhân 1986



? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác

giả ?

*GV: So sánh với điển tích cổ phơng Tây thần

thoại Hy-lạp: Thanh giảm Đa-mô-clet và dịch

hạch. Sử dụng vũ khí hạt nhân nguy cơ thảm hoạ

lớn nhất. Thực tế Hi-zô-si-ma Nhật 1945. Hiện

nay cha dám cả gan sử dụng vì tất cả thế giới sẽ

hoang tàn. Mục đích tàng trữ để đe doạ, thách thức

nhau. Nhng vô cùng tốn kém phi lý.

D. Củng cố - dặn dò (2)

- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân?

- tiết sau học tiết 2 của bài.

*************************************************



Văn bản:



Bài 2

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tt)

(G.G..Mac-ket)



Tuần: 02

Tiết: 07



Ngày soạn: 27/08/2010

Ngày dạy: 30/08/2010



A. Mục tiêu cần đạt :

- HS hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong VB : nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ

cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.

- Thấy đợc nghị luận chủ yếu của tác giả : chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ

ràng giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.

B. Chuẩn bị

- HS soạn bài su tầm thêm tài liệu

- Gv chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân.

Giáo Viên: Vơng Thị Mai



11



Trờng THCS Hoà Phong



Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)

1. Kiểm tra bài cũ : ?

Xác định luận điểm chính của VB

Tìm 1 vài luận cứ cụ thể phục vụ cho luận điểm

2. Bài mới:

II. Phân tích

Hoạt động 1 (25)

1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân

- HS đọc phần 2.

2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến

? Lập bảng thống kê so sánh

tranh hạt nhân và những hậu quả

Các lĩnh vực đ/sống XH và Chi phí chuẩn bị

chiến tranh hạt nhân

- 100 máy bay ném bom chiến lợc

- 100 tỉ USD cứu trợ y tế, giáo dục, vệ sinh, thực B.1B và 700 tên lửa vợt đại dơng (có

phẩm, nớc uống cấp bách cho 500 triệu trẻ em chứa đầu đạn hạt nhân).

nghèo nhất.

- Bằng giá 10 tàu sân bay Ni mit mang

- Kinh phí phòng bệnh 14 năm, phòng bệnh sốt rét vũ khí hạt nhân của Mĩ dự định sx từ

cho 1 tỷ ngời, cứu 14 triệu trẻ em châu Phi

1986-2000

- Gần = kinh phí sản xuất 149 tên lửa

- Năm 1985 (theo tính toán của FAO) 575 triệu ngời MX

thiếu dinh dỡng.

- Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc nghèo trong 4 - Tiền của 27 tên lửa MX

năm.

- Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới

- Tiền đóng 2 tàu ngầm mang vũ khí

hạt nhân.

? Qua bảng so sánh có thể rút ra kết luận gì?



HS đọc tiếp đoạn Ko ~ đi ngợc lại lý trí con ngời...

điểm xuất phát của nó

? Em hiểu ntn về lý trí của tự nhiên?



Có thể rút ra kết luận gì sau đoạn này?

HS thảo luận nhóm đôi

(tg đã đa ra ~ chứng cứ từ khoa học địa chất và cổ sinh

học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên trái

đất)



Hoạt động 2 (12)



HS đọc đoạn cuối

* Gv: sau khi chỉ ra 1 cách hết sức rõ ràng về hiểm hoạ

ctr hạt nhân, tg ko dẫn ngời đọc đến sự lo âu, bi quan

mà hớng tới một thái độ tích cực.

? Thái độ ấy là gì? Mác-két có sáng kiến gì? Theo

em sáng kến ấy có phải hoàn toàn k o tởng hay chỉ là



Giáo Viên: Vơng Thị Mai



12



- Chi phí rất tốn kém

- Là việc làm điên rồ, phản nhân đạo.

Tớc đi khả năng làm cho đời sống con

ngời có thể tốt đẹp hơn nhất là đ/với ~

nớc nghèo, với trẻ em.

-> Đó là việ làm đi ngợc lại lý trí lành

mạnh của con ngời. Tiêu diệt nhân loại.

- Lý trí của tự nhiên là quy luật của

thiên nhiên, tự nhiên, là logic tất yếu

của tự nhiên

- So sánh

380 triệu năm con bớn bay

180 triệu năm bông hồng nở

Hàng triệu triệu năm con ngời

hình thành

- Ctr hạt nhân là phản lại sự tiến hoá

của tự nhiên huỷ diệt toàn bộ sự sống

=> Với luận cứ này hiểm hoạ ctr hạt

nhân đợc nhận thức sâu hơn ở t/chất

phản tự nhiên, phản tiến hoá của nó.

3. Nhiệm vụ của chúng ta

- Mỗi ngời phải đoàn kết xiết chặt đội

ngũ đấu tranh vì một thế giới hoà bình

ko có ctr hạt nhân.

- Sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ

+ Cách kết thúc ấn tợng no ko tởng

+ Cách tỏ thái độ

Nhân loại cần lu giữ nền văn minh

Lên án ~ thế lực hiếu chiến nguyền rủa

Trờng THCS Hoà Phong



Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



một cách tỏ thái độ?

III. Tổng kết

( Ngân hàng trí nhớ cũng ko thể tồn tại nếu ctr hạt

(Ghi nhớ sgk tr.21)

nhân xảy ra. N~ sáng kiến này là một cách tỏ thái độ)

? Em có suy nghĩ gì về lới cảnh báo của tg ?

? Theo em tính thuyết phục của VB này là ở chỗ nào?

D. Củng cố dặn dò (3)

Gv hệ thống bài học: giá trị ND NT văn bản

Hớng dẫn học bài: Các phơng châm hôi thoại

****************************************************



Tiếng Việt:

Tuần: 02

Tiết: 08



Bài 2

Các PHƯƠNG CHÂM HộI THOạI (tt)



Ngày soạn: 28/08/2010

Ngày dạy: 01/09/2010



A. Mục tiêu cần đạt :

- HS nắm đợc nội dung p/c quan hệ, p/c cách thức và p/c lịch sử

- Biết vận dụng ~ p/c này trong giao tiếp

B. Chuẩn bị

- HS tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thờng sử dụng trong hội thoại

- Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập, bảng phụ

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động (5)

1. Kiểm tra bài cũ : ? Nhắc lại hai p/c hội thoại về lợng và về chất

?Tự đặt hai lời thoại Nhận xét đã đảm bảo p/c về lợng và về chất cha?

2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung cần đạt

I. Phơng châm quan hệ

Hoạt động 1 (5)

1. Bài tập

* Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt

- HS thảo luận 3 câu hỏi phần I sgk T21 - Tình huống hội thoại mỗi ngời nói về một đề tài

khác nhau

- Hậu quả ngời nói ngời nghe không hiểu nhau,

- Đại diện HS trả lời. Gv nhận xét.

không gtiếp đợc với nhau.

- Kết luận : Khi gtiếp cần nói đúng vào đề tài đang

hội thoại

HS đọc ghi nhớ

2. Ghi nhớ

Hoạt động 2(10)

II. Phơng châm cách thức

1. Bài tập

muống

HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần II a. * Thành ngữ 1 : Dây cà ra dây

2 : Lúng búng nh ngậm hột thị

Tr22 sgk

- ý nghĩa 1 : Nói dài dòng rờm rà

- ý nghĩa 2 : Nói ấp úng k thành lời, k rành mạch

- Hậu quả : ngời nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận

không đúng ND

- Kết luận : Khi gt cần nói ngắn gọn rành mạch.

HS thảo luận câu hỏi 2 và trả lời.

b. * Câu văn Tôi đồng ý...

- Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với ~ nhận định của ông

ấy về truyện ngắn

- Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với ~ nhận định (của ai

đó) về truyện ngắn của ông ấy sáng tác.

Giáo Viên: Vơng Thị Mai



13



Trờng THCS Hoà Phong



Giáo án Ngữ Văn 9



năm học 2010-1011



Gv đa bảng phụ nêu đáp án



- Cần viết lại :

Tôi đồng ý với ~ nđịnh của ông ấy về truyện ngắn

Tôi đồng ý với ~ nđịnh về truyện ngắn mà ông ấy st

Gv chốt : Khi gt tránh cách nói mơ hồ

Tôi đồng ý với ~ nđịnh của các bạn về truyện ngắn

HS đọc chậm rõ ghi nhớ

của ông ấy

2. Ghi nhớ

Hoạt động 3.(7)

III. Phơng châm lịch sự

HS đọc truyện và thảo luận câu hỏi sgk

1. Bài tập : Truyện ngắn Ng\ ăn xin

HS trả lời tự do

* Gv : Tuy cả hai ngời đều không có tiền - Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé tấm lòng nhân ái,

\

bạc của cải gì nhng cả 2 đều cảm nhận đ- sự tôn trọng và quan tâm đến ng

- Cậu bé nhận từ ông lão lòng biết ơn chân thành

ợc t/c của ngời kia đã dành cho mình

- Kết luận : Khi gt cần tôn trọng ngời đối thoại

- Gv hệ thống hoá kiến thức

HS đọc ghi nhớ

* P/c lịch sự chủ yếu đợc thực hiện bằng 2. Ghi nhớ

cách nào ? ( Cách xng hô )



hoạt động 4 (15)



Bài 1:

- HS làm bt 1 vào vở BT

- Thảo luận nhóm đôi.

- HS trình bày đáp án

Bài 2:

- HS làm bt 2(sgk)

- HS thảo luận nhóm đôi

Bài 3 : hs là vào vở bt.



Bài 4 HS thảo luận



Bài 5.

Hs làm vào vở bài tập:



IV. Luyện tập

Bài 1

* Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng định vai trò

của ngôn ngữ khuyên ta nên dũng ~ lời lẽ lịch sự

nhã nhặn khi gtiếp

* Những câu tơng tự : Sgv

Bài 2

* Phép nói giảm nói tránh p/c lịch sự

Bài 3.

a. nói mát d. nói leo

b. nói hớt

e. nói ra đầu ra đũa

c. nói móc

a, b, c, d lịch sự

e cách thức.

Bài 4

a. Khi ngời nói chuẩn bị hỏi 1 VĐề không đúng đề

tài đang hội thoại p/c quan hệ

b. Khi ngời nói phải nói một điều làm tổn thơng thể

diện ngời đối diện p/c lịch sự

c. Khi ngời nói muốn ngời đối thoại chấm dứt việc

không tuân thủ p/c lịch sự p/c lịch sự

Bài 5.

- Nói băm nói bổ : nói bốp chát xỉa xói thô bạo

( p/c lịch sự )

- Nói nh đấm vào tai : nói mạnh, trái ý ngời khó

tiếp thu ( lịch sự )



D. Củng cố- dặn dò : (3)

- Nêu lại 5 p/c hội thoại.

- Làm các BT còn lại.

- Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả...

****************************************************



Bài 2: Tập làm văn:

sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh



Giáo Viên: Vơng Thị Mai



14



Trờng THCS Hoà Phong



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (251 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×