Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.9 KB, 73 trang )
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
công nghệ mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật để thực hiện chiến lược mở rộng quy mô sản
xuất, từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống, điều kiện làm việc cho
người lao động, đồng thời thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.Từ đó góp phần vào
sự nghiệp phát triển chung của ngành chế biến nông sản cũng như toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
Tất cả những cải tiến, những đổi mới áp dụng trong công tác quản lý chỉ thực
sự mang lại ý nghĩa khi và chỉ khi tăng được kết quả hoạt động kinh doanh .Đối với
nhà máy, hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng phản ánh trình độ
quản lý sản xuất kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của nhà máy trong điều kiện
nền kinh tế thị trường hiện nay .Nhà máy muốn tồn tại và vươn lên thì đòi hỏi kinh
doanh phải có hiệu quả thu được lợi nhuận ngày càng cao.
Để đạt được mục tiêu trên trong những năm tiếp theo nhà máy cần lỗ lực phấn
đấu thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà nhà máy đã đề ra.
Mặt khác nhà máy đặc biêt chú trọng đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản để
tiếp tục nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh phục vụ sự phát triển lâu dài của nhà
máy trong thời gian tới .
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy đạt hiệu quả ngày càng cao thu
được lợi nhuận ngày càng nhiều nhà máy cần phải áp dụng tổng hợp các biện pháp
khác nhau trong quá trình quản lý sản xuất kinh doanh, bao gồm các biện pháp về kinh
tế kỹ thuật và hành chính.
BẢNG 2.1.2: BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH QUA HAI NĂM CỦA NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN
FOCOCEV NINH THUẬN
ĐVT: Đồng VN
1.DT BH và CCDV
2. Khoản giảm trừ DT
3.DTT về bán hàng và CCDC (10=01-02)
4.Giá vốn hàng bán
5.LN gộp về bán hàng và CCDV (20=1011)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.LNT từ hoạt động kinh doanh
{30=20+(21(24+25)}
11.Thu nhập khác
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
01
02
10
11
3.616.801.420.380
3.616.801.420.380
3.469.540.156.193
4.732.648.392.681
20
21
22
23
24
25
147.261.264.187
7.570.787.859
3.212.424.030
1.456.802.537
90.682.717.327
12.316.929.991
131.922.833.415
4.887.779.752
13.328.637.724
6.658.946.569
73.229.151.815
9.136.319.650
31
-
2.278.989.720
Trang 19
4.372.648.392.681
4.600.725.559.266
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
14.LNTT (50=30+40)
15.Thuế TNDN phải nộp
16.LNST(60=50-51)
32
40
50
51
60
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
48.619.980.698
11.701.305.425
36.918.675.273
521.835.974
1.757.153.746
42.873.567.724
9.602.035.471
33.271.622.253
Nhận xét: Qua bảng phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho thấy :
Doanh thu tăng ,lợi nhuận giảm vì trong năm 2009 lợi nhuận đã bao gồm tiền đền bù
giải tỏa đất nên lợi nhuận 2010 thấp hơn. Điều này chứng tỏ nhà máy hoạt động kinh
doanh có hiệu quả và ký kết được nhiều hợp đồng kinh tế lớn hơn.
Cùng với sự gia tăng của doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng tăng. Năm 2010
giá vốn hàng bán của công ty là 4.600.725.559.266 đồng, tăng 1.131.185.403.073
đồng so với năm 2009 tương đương tăng 15%.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 giảm 2.683.008.107 tương đương
giảm 11 % so với năm 2009. Bên cạnh đó còn phải kể đến sự gia tăng của chi phí tài
chính năm 2010 tăng 10.114.213.694 đồng so với năm 2009.
Ngoài ra còn có sự giảm xuống của chi phí quản lý doanh nghiệp (giảm
3.180.610.340 đồng) .Chính những yếu tố trên tác động gây ra sự thay đổi về lợi
nhuận của nhà máy qua các năm 2009 và 2010.
Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của nhà máy ngày càng tốt hơn. Qua việc
phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho thấy tình tình kinh doanh của nhà
máy có hiệu quả hơn.
2.2 Phân tích sự biến động tài sản
Bảng 2.2.1: Phân tích tình hình biến động tài sản qua các năm tại Nhà Máy Tinh
Bột Sắn FoCoCev Ninh Thuận
ĐVT : VNĐ
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 20
LỚP: CĐ-KTDNK2B
2009
TÀI SẢN
2010
BÁO CÁO THỰC
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
A.TÀI SẢN NGẮN HẠNTẬP NGHỀ NGHIỆP
230.217.066.677
265.481.180.791
I.Tiền Và Các Khoản Tương Đương Tiền
22.936.221.124
38.142.270.504
1.Tiền
12.844.554.457
38.142.270.504
2.Các khoản tương đương tiền
10.091.666.667
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
48.579.707.000
46.863.202.000
1.Đầu tư ngắn hạn
57.374.636.000
62.315.031.000
2.Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn
hạn
(8.794.929.000)
(15.451.829.000)
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
101.900.717.421
95.207.785.259
1.Phải thu khách hàng
50.248.810.615
44.232.408.071
2.Trả trước cho người bán
49.268.145.138
48.675.606.070
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
2.383.761.668
2.299.771.118
IV.Hàng tồn kho
83.324.158.476
42.122.346.995
1.Hàng tồn kho
84.017.990.010
42.535.326.869
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(693.831.534)
(412.979.874)
V.Tài sản ngắn hạn khác
8.740.376.770
7.881.461.919
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
402.553.894
1.082.443.430
2.Thuế GTGT được khấu trừ
1.620.345.356
1.132.340.719
3.Tài sản ngắn hạn khác
6.717.477.520
5.666.677.770
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
198.845.719.870
218.338.162.087
I.Tài sản cố định
194.687.719.870
214.936.162.087
1.Tài sản cố định hữu hình
109.143.006.987
110.869.827.088
- Nguyên giá
145.615.592.349
151.826.187.542
- Giá trị hao mòn (*)
(36.472.585.362)
(40.956.351.454)
2.Tài sản cố định vô hình
20.367.220.797
19.834.700.541
- Nguyên giá
22.500.584.020
22.500.584.020
-Giá trị hao mòn (*)
(2.665.883.479)
(2.133.363.233)
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
84.231.634.458
65.177.492.086
II.Tài sản dài hạn khác
3.402.000.000
4.158.000.000
1.Chi phí trả trước dài hạn
3.402.000.000
4.158.000.000
TỔNG TÀI SẢN
448.555.228.764
464.326.900.661
NGUỒN VỐN
A.Nợ Phải Trả
90.719.710.045
107.101.332.751
I.Nợ Ngắn Hạn
85.709.554.775
101.427.192.400
1.Vay ngắn hạn
34.000.000.000
24.700.000.000
2. Phải trả cho người bán
8.118.940.993
48.673.532.920
3. Người mua trả tiền trước
15.439.539.145
1.334.018.464
4. Thuế và các khoản phải trả cho Nhà nước
3.397.520.548
4.413.086.967
5. Phải trả người lao động
7.876.649.652
13.735.319.998
6. Phải trả nội bộ
55.401.755
55.401.755
Trang 21 11.528.187.073 LỚP: CĐ-KTDNK2B
7. CácSVTT: VÕ ĐĂNG TÂM khác
khoản phải trả, phải pộp
4.455.810.949
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
5.293.315.609
4.060.021.347
II. Nợ Dài hạn
5.010.155.270
5.674.140.351
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta có một vài nhận xét sau :
(*) Đánh giá sự biến động tài sản năm 2010 so với năm 2009 :
Tổng tài sản năm 2010 là 464.326.900.661 đồng so với năm 2009 tăng là
15.771.671.897 đồng tương đương tăng 3.5 % .Sự gia tăng này chủ yếu là gia tăng về
các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn. Năm 2010 các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 1.716.505.000 đồng và các khoản phải thu ngắn
hạn của công ty 2010 tăng 16.692.932.162 đồng, tương đương tăng 26.5% và 4.5%
điều này chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả .
(*) Đánh giá sự biến động tài sản năm 2010 so với năm 2009 là:
Tổng tài sản năm 2010 đạt 464.326.900.661 đồng ,tăng 15.771.671.897 đồng so
với năm 2009 tương đương tăng 3.5%. Nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng của các
khoản đầu tư tài chính và các khoản phải thu ngắn hạn .Các khoản phải thu ngắn hạn
tăng và sự gia tăng này chủ yếu là do các khoản phải thu khách hàng tăng .Năm 2010
khoản phải thu khách hàng đạt 50.248.810.615 đồng, giảm 6.016.402.544 đồng so với
năm 2009 tương đương tăng 4.2% điều này chứng tỏ doanh nghiệp tốt trong khâu
thanh toán. Ngoài ra khoản trả trước cho người bán cũng gia tăng mạnh, tăng
40.554.591.927 tương đương tăng 198% so với năm 2009.
2.3 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Nhận xét : Qua bảng phân tích trên ta có một vài nhận xét sau:
(*) Đánh giá sự biến động nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 :
Tổng nguồn vốn năm 2010 là 464.326.900.661 tăng 15.771.671.897 so với năm
2009 tương đương tăng 3.5%.
Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do sự tăng lên của khoản mục nợ
phải trả và khoản mục vốn chủ sở hữu .
Nợ phải trả năm 2010 là 107.101.332.751đồng, tăng 16.481.622.706 đồng so
với năm 2009 tương đương tăng 0.48% chủ yếu do sự tăng lên của khoản mục các
khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác tăng 7.072.366.124 đồng .Nguồn vốn chủ sở
hữu trong năm 2010 tăng 609.950.809 đồng so với năm 2009 tương đương tăng
0.81%,chủ yếu do vốn khác của chủ sỡ hữu tăng 1.047.092.856 đồng và sự gia tăng
của các quỹ qua đó chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh rất có hiệu quả .
(*) Đánh giá sự biến động nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 :
Tổng nguồn vốn năm 2010 là 464.326.900.661đồng, tăng 15.771.671.897 đồng
so với năm 2009 tương đương tăng 3.5% .Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là
do sự tăng lên của khoản mục phải trả, phải nộp ngắn hạn khác và sự gia tăng của các
quỹ đặc biệt là quỹ dự phòng khen thưởng phúc lợi và quỹ dự phòng tài chính .
Tóm lại qua sự phân tích tình hình biến động của nguồn vốn ta nhận thấy năm
2009 nợ dài hạn còn cao chứng tỏ nguồn vốn đi chiếm dụng tương đối nhiều nói lên sự
hạn chế về khả năng thanh toán của nhà máy.
2.4 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán
2.4.1 Khả năng thanh tóan hiện hành
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh =
toán hiện hành
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 22
Nợ phải trả
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
Năm 2009 :
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
448.555.228.764
= 4,94
90.719.710.045
Năm 2010 :
464.326.900.661
= 4,34
107.101.332.751
2.4.2 Khả năng thanh tóan nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh =
toán nợ ngắn hạn
Năm 2009:
Nợ ngắn hạn
230.217.066.677
= 2,69
85.709.554.775
Năm 2010:
265.481.180.791
= 2,62
101.427.192.400
2.4.3 Khả năng thanh toán nhanh
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số khả năng thanh =
toán nhanh
Nợ ngắn hạn
22.936.221.124
= 0,27
85.709.554.775
Năm 2009:
38.142.270.504
= 0,38
101.142.270.504
Năm 2010:
Bảng 2.4.3.1: Bảng phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Chỉ tiêu
Hệ số khả năng tt hiện hành
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Năm
2009
Năm
2010
So sánh 10/09
4,94
4,34
-0,6
Trang 23
±
%
-6.5
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Hệ số khả năng tt nợ ngắn hạn
2,69
2,62
-0,07
-1,3
Hệ số khả năng tt nhanh
0,27
0,38
0,11
16,9
Nhận xét: Nhìn vào bảng phân tích trên cho thấy :
Khả năng thanh toán hiện hành của nhà máy có sự tăng giảm qua các năm. Năm
2009 cứ 1 đồng vốn nợ phải trả được đảm bảo bởi 4,94 đồng tài sản nhưng đến năm
2010 cứ 1 đồng phải trả được đảm bảo bởi 4,34 đồng tài sản, giảm 0,6 đồng tương
đương giảm 6,5%.Tuy có sự tăng lên đôi chút nhưng nhìn chung khả năng thanh toán
hiện hành của nhà máy tương đối tốt.
Khả năng thanh tóan nợ ngắn hạn của nhà máy có sự tăng ,giảm qua các năm
.Năm 2009 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 2,69 đồng tài sản ngắn hạn. Năm
2010 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 2,62 đồng tài sản ngắn hạn tuy giảm
0,07 đồng tương đương giảm 1,3% .Điều này chứng tỏ nhà máy có tính thanh khoản
tương đối đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, góp phần tạo uy
tín trước đơn vị cho vay
Khả năng thanh toán nhanh của nhà máy năm 2009 là 0,27 nhưng năm 2010 là
0,38 tăng 0,11 đồng tương đương tăng 16,9%. Qua đó cho chúng ta thấy khả năng
thanh toán tức thời đối với các khoản nợ đến hạn trả của công ty là rất cao.
Do đó nhà máy cần có xu hướng làm tăng thêm lượng tiền và các khoản tương
đương tiền để đảm bảo khả năng thanh tóan tức thời đối với các khỏan nợ đến hạn trả
của nhà máy.
2.5 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động
2. 5.1 Số vòng quay của tổng tài sản (TAU)
Tổng doanh thu
TAU =
(lần)
Tổng tài sản bq
Năm 2009:
3.616.801.420.380
= 1,7
425.506.044.940
2
Năm 2010 :
4.372.648.392.681
= 2,1
416.442.270.400
2
Nhận xét :
Năm 2009, cứ một đồng tài sản mà công ty sử dụng trong kỳ có khả năng tạo ra
1,7 đồng doanh thu. Năm 2010 tỷ số này tăng cứ một đồng tài sản mà công ty sử dụng
trong kỳ có khả năng tạo ra 2,1 đồng doanh thu. Điều này chứng tỏ công ty sử dụng tài
sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả .
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 24
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
2.5.2 Số vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Doanh thu thuần
Số vòng quay HTK =
Hàng tồn kho bq
Năm 2009 :
3.616.801.420.380
= 13(vòng)
167.342.148.486
2
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho : 360/13 = 28 (ngày)
Năm 2010 :
4.372.648.392.681
= 15(vòng)
5.830.197.856
2
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho : 360/15= 24 (ngày)
Nhận xét : Nhìn chung doanh thu thuần thu được từ hoạt động kinh doanh tăng trong
năm 2010 doanh thu thuần đạt 4.372.648.392.681 đồng.
Năm 2009, giá trị tài sản lưu kho bảo quản của công ty trong năm có khả năng
quay được 15 vòng tương ứng với 1 vòng quay là 28 ngày. Nhưng đến năm 2010 số
vòng quay hàng tồn kho tăng lên 2 vòng tương ứng giảm 4 ngày so với năm 2009, như
vậy giá trị tài sản lưu kho của công ty có xu hướng biến động ngày càng tốt hơn, rút
ngắn số ngày luân chuyển.
2.5.3 Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bq
Tổng doanh thu
Số vòng các khoản =
phải thu
Các khoản phải thu bq
Năm 2009 :
3.616.801.420.380
= 12,3 (vòng)
(101.900.717.421+ 80.264.567.206)
2
Kỳ thu tiền bình quân : 360/12,3= 29 (ngày)
Năm 2010 :
4.732.648.392.681
= 12(vòng)
(101.900.717.421+95.207.785.259)
2
Kỳ thu tiền bình quân : 360/ 12= 30 (ngày)
Nhận xét : Số vòng quay các khoản phải thu của công ty giảm không đáng kể, tương
đối ổn định, kỳ thu tiền bình quân có xu hướng nam sau bằng năm trước.Năm 2009 số
vòng quay các khoản phải thu đạt 12,3 vòng và kỳ thu tiền bình quân 36 ngày , đến
năm 2010 kỳ thu tiền bình quân tăng 1 ngày. Đây là dấu hiệu bình thường và không
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 25
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
gây bất lợi cho nhà máy. Qua đó ta thấy nhà máy không bị chiếm dụng vốn từ bên
ngoài.
2.5.4 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
LNTT
Hiệu quả sử dụng
TSCĐ
Năm 2009 :
=
Tổng TSCĐ bq
48.619.980.698
= 0,54
180.074.002.600
2
Năm 2010 :
42.873.567.724
= 0,45
190.549.189.903
2
Nhận xét :
Qua phân tích ở trên cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh
nghiệp giảm. Năm 2009, cứ một đồng tài sản cố định tham gia vào sản xuất kinh
doanh tạo ra 0,54 đồng lợi nhuận trước thuế. Năm 2010, cứ một đồng tài sản cố định
tham gia vào sản xuất kinh doanh tạo ra 0,45 đồng lợi nhuận trước thuế, giảm 0,09
đồng.
Bảng 2.5.4.1: Bảng phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động
Số vòng quay tổng tài sản
1,7
2,1
Số vòng quay HTK
13
15
Kỳ luân chuyển HTK(ngày)
28
24
12,3
12
29
30
0,54
0,45
Số vòng quay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bq(ngày)
Hiệu quả sử dụng TSCĐ
Nhận xét : Qua bảng phân tích trên cho thấy :
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 26
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Số vòng quay của tổng tài sản giảm. Năm 2010 tăng 0,4 vòng so với năm 2009.
Cùng với chỉ tiêu này thì số vòng quay của HTK tăng, và kỳ luân chuyển hàng tồn kho
giảm, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả .
Mặt khác số vòng quay các khoản phải thu tăng chứng tỏ vốn của doanh nghiệp ít
bị chiếm dụng từ các tổ chức bên ngoài .Năm 2010 kỳ thu tiền bình quân tăng 1 ngày
so với năm 2009. Hiệu quả sử dụng TSCĐ cũng có sự biến động .Trong những năm tới
nhà máy cần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định vào hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.6 Phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính
2.6.1 Tỷ số nợ
Nợ phải trả
Tỷ số nợ =
Tổng nguồn vốn
Năm 2009 :
90.719.710.045
= 0,202
448.555.228.764
Năm 2010 :
107.101.332.751
= 0,23
464.326.900.661
Nhận xét :
Nhìn chung nợ phải trả của công ty có xu hướng tăng nhưng không quan trọng
cùng với sự gia tăng của tổng nguồn vốn .Tuy nhiên tỷ số nợ của công ty có sự biến
động giảm .Năm 2010, toàn bộ tài sản của công ty được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở
hữu, tỷ số nợ giảm so với 2009, chứng tỏ khả năng tự tài trợ của công ty được cải thiện
do công ty đã gia tăng vốn chủ hữu (tăng 15.771.671.897 đồng).
2.6.2 Tỷ số tài trợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số tài trợ =
Tổng nguồn vốn
Năm 2009 :
357.835.518.719
= 0,798
448.555.228.764
Năm 2010 :
357.225.567.910
= 0,769
464.326.900.661
Nhận xét :
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 27
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Nhìn chung tỷ số tài trợ của công ty có sự đồng đều giữa 2 năm, sự chên lệch
không cao. Năm 2009 ,tỷ số tài trợ là 0,798 điều này nói lên, trong tổng nguồn vốn mà
công ty huy động để đầu tư vào tài sản thì có 91,3% nguồn vốn được đầu tư bằng
chính nguồn lực của công ty.Năm 2010 tỷ số tài trợ tăng 0,029 chứng tỏ doanh nghiệp
tự chủ về mặt tài chính, Nguồn lực tài chính công ty mạnh.
2.6.3 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Tỷ số nợ trên
=
vốn chủ sở hữu
Năm 2009:
Vốn chủ sở hữu
90.719.710.045
= 0,25
357.835.518.719
Năm 2010 :
107.101.332.751
= 0,29
357.225.567.910
Nhận xét :
Nhìn chung tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty thấp có sự biến động.
Năm 2010 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng 0,04 so với năm 2009 nhưng không ảnh
hưởng lắm đến khả năng tự chủ về tài chính của nhà máy trong thời gian tới.
Bảng 2.6.3.1: Bảng phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính
Năm 2009
Năm 2010
Tỷ số nợ
0,202
Tỷ số tài trợ
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
So sánh 10/09
±
%
0,23
0,028
6,5
0,798
0,769
0,029
1,9
0,25
0,29
0,04
7,4
Nhận xét : Qua bảng phân tích trên cho thấy :
- Tỷ số nợ của công ty có xu hướng giảm.Năm 2010, tỷ số nợ tăng 0,028 tương
đương tăng 6,5% so với năm 2009, đây là dấu hiệu khá bình ổn chứng tỏ trong năm
2010 nhà máy đã ổn định về vốn chủ sở hữu. Bên cạnh đó thì tỷ số tài trợ của công ty
cũng có tăng. Năm 2010, tỷ số tài trợ tăng 0,029 đây là dấu hiệu tốt chứng tỏ vốn chủ
sở hữu của công ty có sự gia tăng .
- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty giảm điều này chứng tỏ công ty không bị
phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay ở bên ngoài.
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 28
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
2.7 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
2.7.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
LNST
ROS
=
* 100 %
Tổng doanh thu
Năm 2009 :
36.918.675.273
* 100 %
= 1,02 %
* 100 %
= 0,7 %
3.616.801.420.380
Năm 2010:
33.271.622.253
4.732.648.392.681
Nhận xét : Năm 2009, ROS = 1,02 % có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thu được
từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì có 1,02 đồng lợi nhuận sau thuế. Nhưng
đến năm 2009, tỷ suất này giảm xuống là 0,7 % có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thì
có 0,7 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này giảm 0,32 % nhưng không đáng kể.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
LNST
ROA
=
* 100 %
Tổng tài sản bq
Năm 2009:
36.918.675.273
* 100 % = 17,35 %
425.506.044.940
2
Năm 2010:
33.271.622.253
* 100 %
= 15,98 %
416.442.270.400
2
Nhận xét : Qua phân tích trên ta thấy :
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty năm 2009, ROA = 17,35 % điều này
có nghĩa là cứ 100 đồng tài sản tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
được 17,35 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2010 ROA= 15,98 % có nghĩa là cứ 100
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 29
LỚP: CĐ-KTDNK2B