Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.9 KB, 73 trang )
Chi phí vật
Chi phí vật liệu
liệu để SX = thừa tại xưởng + liệu xuất
sản phẩm
Chi phí vật liệu thừa để
Chi phí vật
đầu kì
-
lai xưởng cuối kì
dùng trong kì
Sổ chi tiết sử dụng: sổ chi phí sản xuất kinh doanh( S36- DN), sổ này mở theo
từng đối tượng tập hợp chi phí ( theo phân xưởng, theo sản phẩm ...)
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621 –
Chi phí NVLTT. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
(phân xưởng,bộ phận sản xuất, sản phẩm....), không có số dư cuối kì.
• Nội dung kết cấu tài khoản 621:
Nợ
TK621
Có
Gía thực tế vật liệu xuất dùng
Giá trị vật liệu sử dụng không hết nhập lại
sử dụng trực tiếp cho sản xuất
kho.
sản phẩm
Kết chuyển giá trị vật liệu SX sản phẩm
trong kì vào TK 154( hoặc 631)
Kết chuyển chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632
• Sơ đồ hạch toán:
111,112,331…
621
Giá trị nguyên vật liệu mua về
giao thẳng cho sản xuất
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vào đối
154
133
Thuế GTGT
152
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho
dùng cho sản xuất
632
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vượt trên
Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp dùng
không hết nhập lại kho
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NCTT bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi
phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của công nhân
trực tiếp chế tạo ra sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.
Công thức phân bổ tổng quát:
Tiêu thức phân bổ
Chi phí NCTT phân bổ = Tổng chi phí NCTT
cho từng đối tượng
x
của từng đối tượng
tính giá thành
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán thường căn cứ vào các chứng từ:
bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương...
Kế toán ghi nhận các chi phí nhân công trực tiếp vào sổ chi phí sản xuất kinh
doanh (S36- DN).
Để theo dõi các khoản chi phí NCTT kế toán sử dụng tài khoản 622 –Chi phí
NCTT. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí ( phân
xưởng ,bộ phận sản xuất,sản phẩm....), tài khoản này không có số dư cuối kì.
• Nội dung kết cấu tài khoản 622:
Nợ
Chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào quá trình sản
xuất sản phẩm.
TK622
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào TK 154( Hoặc TK 631).
Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
• Sơ đồ hạch toán:
334,111
622
Tiền lương, phụ cấp … phải trả
cho công nhân trực tiếp sản
154
Kết chuyển chi phí NCTT
vào đối tượng tính giá thành
338
Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
của công nhân trực tiếp sản
632
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vượt trên mức
335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân trực tiếp
142
Phân bổ khoản trích trước tiền
lương nghỉ phép của công nhân
trực tiếp sản xuất
Sơ đồ 1.2 : Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục
chi phí trên. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung như: chi phí lương
nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu cho máy móc thiết bị, chi phí công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí bằng tiền khác phục vụ sản xuất..
Chi phí SXC thường được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng phân
xưởng sản xuất. Chi phí SXC bao gồm định phí SXC và biến phí SXC.
Trường hợp chi phí chung liên quan đến nhiều loại sản phẩm kế toán sẽ thực hiện phân
bổ và hạch toán riêng cho từng sản phẩm.
Tiêu thức phân bổ thường là : số giờ máy, giờ lao động trực tiếp, khối lượng sản
phẩm…
Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán thường căn cứ vào các chứng từ:
bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương, hóa đơn, phiếu
xuất kho, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng khấu hao.
Kế toán ghi nhận các chi phí nhân công trực tiếp vào sổ chi phí sản xuất kinh
doanh (S36- DN).
Để theo dõi các khoản chi phí SXC kế toán sử dụng tài khoản 622 –Chi phí
SXC. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí thường là
theo phân xưởng sản xuất, tài khoản này không có số dư cuối kì.
• Nội dung kết cấu tài khoản 627:
Nợ
TK627
Tập hợp chi phí sản xuất chung
phát sinh trong kì.
Có
Chi phí sản xuất chung cố định được
ghi nhận vào TK 632 trong kì do mức
sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn
công xuất bình thường.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
bên nợ TK 154( Hoặc vào TK 631)
• Sơ đồ hạch toán:
334,338
621
Tập hợp chi phí tiền lương,
KPCĐ,BHXH,BHYT của bộ
phận quản lý, phục vụ sản xuất.
154
Kết chuyển chi phí SXC vào
đối tượng tính giá thành
152
Tập hợp chi phí nguyên liệu,
vật liệu liên quan đến quản lý,
phục vụ sản xuất.
153, 142
Tập hợp chi phí công cụ dụng
cụ dùng trực tiếp sản xuất,quản
lý, phục vụ sản xuất.
214
331
Tập hợp chi phí khấu hao máy
móc thiết bị, TSCĐ dùng sản
xuất, phục vụ sản xuất.
632
Kết chuyển biến phí sản xuất
chung vượt trên mức bình
thường; Chi phí sản xuất
chung không phân bổ.
thường
TK 111,152 …
Các khoản làm giảm chi phí
sản xuất chung
Tập hợp chi phí vật liệu thuê
ngoài liên quan phục vụ sản
111,112
Tiền lương, phụ cấp … phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất
Tập hợp chi phí khác bằng tiền
liên quan đến phục vụ sản xuất.
335
Trích trước chi phí liên quan
đến quản lý, phục vụ sản xuất.
142,242
Phân bổ chi phí sản xuất liên
quan đến quản lý, phục vụ sản
Sơ đồ 1.3 : Hạch toán chi phí sản xuất chung
4.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kì toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm, lao vụ trong kì
được tổng hợp lại theo từng hạch toán chi phí sản xuất.
Để tổng hợp chi phí kế toán sử dụng tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang. Tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí.
• Nội dung kết cấu:
Nợ
TK 154
Có
Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí thuê ngoài gia công vật
liệu … phát sinh trong kì.
Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất: phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng
không sửa chữa được.
Giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ hoàn thành trong kì.
doanh dở dang cuối kì.
• Sơ đồ hạch toán:
621
xxx
154
Kết chuyển chi phí NVLTT
vào đối tượng tính giá thành
622
155
Nhập kho sản phẩm hoàn
thành
Kết chuyển chi phí NCTT vào
111, 112, 152,138…
đối tượng tính giá thành
Khoản thu bồi thường
627
Kết chuyển chi phí SXC vào
đối tượng tính giá thành
xxx
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí sản xuất dở dang
5. Đánh giá sản phẩm dở dang
5.1 Khái niệm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa hoàn thành hết các giai đoạn chế
biến của quy trình công nghệ sản xuất hoặc đã hoàn thành rồi nhưng chưa làm thủ tục
nhập kho thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc của kế toán nhằm xác định chi phí sản
xuất nằm trong sản phẩm dở dang.
5.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Phương pháp1: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
Theo phương pháp này kế toán chỉ tính chi phí vật liệu chính cho sản phẩm dở
dang cuối kì, còn lại chi phí sản xuất khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp này đơn giản dễ tính tuy nhiên kém chính xác chỉ áp dụng cho
doanh nghiệp có chi phí vật liệu chính chiếm tỷ trọng cao trong giá thành.
Công thức tính:
Chi phí vật
liệu chính
trong sản
phẩm DDCK
CPVL chính
DDĐK
+
CPVLC phát
sinh trong kì
X SLSPDD
=
SLSP hoàn thành + SLSP dở
dang
Phương pháp 2: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này kế toán chỉ tính chi phí vật liệu trực tiếp cho dở dang
cuối kì. Có hai trường hợp:
Trường hợp 1: Chi phí vật liệu trực tiếp( vật liệu chính + vật liệu phụ) bỏ ngay từ đầu.
Công thức tính:
Chi phí vật
liệu trực tiếp
trong sản
phẩm DDCK
CPVLTT
DDĐK
+
CPVLTT phát
sinh trong kì
=
SLSP hoàn thành + SLSP dở
dang
X SLSPDD
Trường hợp 2: chi phí vật liệu phụ được bỏ dần vào quá trình sản xuất:
CPVLTT dở dang cuối kì = CPVLC DD cuối kì + CPVLP DD cuối kì
Chi phí vật
liệu chính
trong sản
phẩm DDCK
Chi phí vật
liệu phụ trong
sản phẩm
DDCK
CPVL chính
DDĐK
+
CPVLC phát
sinh trong kì
X SLSPDD
=
SLSP hoàn thành + SLSP dở
dang
CPVL phụ
DDĐK
+
CPVLP phát
sinh trong kì
X SLSPDD
=
SLSP hoàn thành +
SLSP hoàn thành
tương đương
SLSP hoàn thành tương đương = SLSP Dở dang x tỉ lệ hoàn thành của sản phẩm
Phương pháp 3: phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương
Theo phương pháp này toàn bộ chi phí sản xuất sẽ được tính cho sản phẩm dở
dang cuối kì và được phân thành hai loại chi phí: chi phí vật liệu và chi phí chế biến.
Công thức:
CPSX DDCK = Chi phí vật liệu DDCK + Chi phí chế biến DDDCK
Chi phí vật liệu bỏ vào ngay từ đầu:
Chi phí vật
liệu trong sản
phẩm DDCK
CPVL
DDĐK
=
+
CPVL phát sinh
trong kì
SLSP hoàn thành + SLSP dở
dang
X SLSPDD