1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.9 KB, 73 trang )


BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ NGA



3.1.2 Phân loại

3.1.2.1 Chi phí sản xuất

a. Phân loại chi phí theo mối liên hệ với sản phẩm

- Chi phí trực tiếp: những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng loại sản phẩm khác

nhau và có thể tâp hợp riêng cho từng loại sản phẩm.

- Chi phí gián tiếp: những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác nhau và

khó có thể phân biệt riêng cho từng loại sản phẩm.

b. Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: những chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp cấu

thành nên thực thể vật chất của sản phẩm.

- Chi phí nhân công trực tiếp: những chi phí liên quan đến bộ phận nhân công trực tiếp

đứng máy sản xuất ra sản phẩm.

- Chi phí sản xuất chung: toàn bộ những chi phí sản xuất khác phát sinh tại phân

xưởng, ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

c. Phân loại chi phí theo yếu tố

- Chi phí nhân công: bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nhân công gián

tiếp (nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất)

- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhiên liệu,

chi phí phụ tùng thay thế,…

- Chi phí dụng cụ sản xuất

- Chi phí khấu hao tài sản cố định

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí điện, nước, viễn thông, văn phòng phẩm,…

- Chi phí khác bằng tiền

d. Phân loại chi phí theo giá thành

- Chi phí trong giá thành: những chi phí sản xuất kết tinh trong giá thành sản phẩm

như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC

- Chi phí ngoài giá thành: những chi phí sản xuất chưa được tính trong giá thành sản

phẩm như: các khoản thiệt hại trong sản xuất do thiên tai, hỏa hoạn; các khoản tiền

phạt, tiền bồi thường; các khoản chi thưởng,…

e. Phân loại chi phí theo thời gian tác dụng

- Chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ): các khoản chi phí thực tế đã phát sinh có liên

quan đến nhiều kỳ hoạt động của doanh nghiệp.

SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM



Trang 33



LỚP: CĐ-KTDNK2B



BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ NGA



- Chi phí phải trả (chi phí trích trước): các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng

có liên quan đến nhiều kỳ hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp tính trước vào

chi phí.

f. Phân loại chi phí theo thời điểm phát sinh

- Chi phí năm trước: những chi phí phát sinh ở niên độ kế toán trước.

- Chi phí năm nay: những chi phí phát sinh ở niên độ kế toán này.

g. Phân loại chi phí theo sự biến động

- Chi phí cố định (chi phí bất biến – định phí): các khoản chi phí không biến động,

không thay đổi khi khối lượng sản phẩm thay đổi.

- Chi phí biến đổi (chi phí khả biến – biến phí): các khoản chi phí biến động, thay đổi

khi khối lượng sản phẩm thay đổi.

h. Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động

- Chi phí thường xuyên: những chi phí có liên quan đến hoạt động thường xuyên của

doanh nghiệp, bao gồm chi phí hoạt động chính (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch

vụ) và chi phí tài chính.

- Chi phí bất thường: những chi phí không thường xuyên phát sinh trong doanh

nghiệp như chi phí thanh lý TSCĐ, tiền phạt, thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn,…

3.1.2.2 Giá thành sản phẩm

- Giá thành định mức: để quyết định sản xuất một loại sản phẩm mới và tung ra thị

trường, doanh nghiệp cần phải xác định được các định mức tiêu hao về lao động sống

và lao động vật hóa. Từ đó xác định được giá thành sản phẩm theo những định mức đã

được xác định trên cơ sở giá cả đầu vào của các loại lao động kể trên và đưa ra giá bán

cạnh tranh trên thị trường. Giá thành sản xuất được xác định như trên chính là giá

thành định mức của doanh nghiệp.

- Giá thành kế doạch (giá thành dự toán): căn cứ vào định mức tiêu hao về lao động

sống và lao động vật hóa đã được xác định cho từng loại sản phẩm, vào đầu mỗi kỳ kế

hoạch, căn cứ vào giá cả đầu vào hiện hành của các loại lao động, doanh nghiệp xây

dựng giá thành kế hoạch.

- Giá thành thực tế: tiêu hao về lao động sống và lao động vật hóa thực tế phát sinh kết

tinh trong sản phẩm.



SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM



Trang 34



LỚP: CĐ-KTDNK2B



BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ NGA



3.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất

3.2.1 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

3.2.1.1 Nội dung

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí NVL chính, VL phụ, kế cả

bán thành phẩm mua ngoài được dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất, cấu thành thực

thể chính của sản phẩm.

- Nguyên tắc hạch toán:

 Căn cứ vào chứng từ gốc (Phiếu xuất kho, Hóa đơn,…) để hạch toán trực tiếp cho

từng đối tượng chịu chi phí có liên quan.

 Tuy nhiên, nếu chi phí NVLTT liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí mà ở

khâu ghi chép ban đầu không thể ghi chép riêng cho từng đối tượng thì sẽ được

phân bổ cho từng đối tượng có liên quan.

 Tiêu thức được lựa chọn để phân bổ chi phí NVLTT: Định mức chi phí NVLTT;

khối lượng sản phẩm sản xuất; trọng lượng sản phẩm; diện tích sản phẩm

3.2.1.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Kết cấu tài khoản như sau:

- Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản

xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.

- Bên Có:

 Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.

 Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá thực tế nguyên, vật liệu thực sử dụng cho hoạt

động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ vào tài khoản tính giá

thành tương ứng với phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo chi tiết các đối

tượng tính giá thành.

- Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.

3.2.1.3 Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho (02 – VT)

- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07 – VT).

3.2.1.4 Sơ đồ kế toán nghiệp vụ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM



Trang 35



LỚP: CĐ-KTDNK2B



BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

152



GVHD: NGUYỄN THỊ NGA



621

(1a)



152

(2)



111,112,331



632

(3)



(1b)

154 “PX phụ”



154 “ SX chính”

(1c)



(4)



(1a) Tổng VLC, VLP xuất dùng sử dụng trực tiếp

(1b) Giá thực tế vật liệu mua ngoài dùng sản xuất sản phẩm không qua nhập kho

(1c) Giá thực tế vật liệu mua ngoài dùng sản xuất sản phẩm, phụ trợ

(2) Phản ánh giá trị VLC, VLP sử dụng không hết nhập lại kho

(3) Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường

(4) Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị NVL thực tế sử dụng cho hoạt động SXKD trong

kỳ để tổng hợp chi phí sản xuất.

3.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp

3.2.2.1 Nội dung

- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương chính, lương phụ các khoản phụ cấp

phải trả cho bộ phận lao động trực tiếp và các khoản trích theo lương của bộ phận này.

- Nguyên tắc hạch toán: tương tự như đối với chi phí NVLTT:

 Chi phí NCTT liên quan trực tiếp đến đối tượng nào thì được tập hợp trực tiếp vào

từng đối tượng đó. Trường hợp chi phí NCTT có liên quan đến nhiều đối tượng tập

hợp chi phí thì sẽ được phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp.

 Tiêu thức phân bổ chi phí NCTT: có thể là định mức chi phí NCTT: số giờ lao

động trực tiếp; số ngày công lao động;…

SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM



Trang 36



LỚP: CĐ-KTDNK2B



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

×