1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

5 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.9 KB, 73 trang )


BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ NGA



2.5.2 Số vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho

Doanh thu thuần

Số vòng quay HTK =

Hàng tồn kho bq

Năm 2009 :



3.616.801.420.380

= 13(vòng)



167.342.148.486

2

Kỳ luân chuyển hàng tồn kho : 360/13 = 28 (ngày)

Năm 2010 :



4.372.648.392.681



= 15(vòng)

5.830.197.856

2

Kỳ luân chuyển hàng tồn kho : 360/15= 24 (ngày)

Nhận xét : Nhìn chung doanh thu thuần thu được từ hoạt động kinh doanh tăng trong

năm 2010 doanh thu thuần đạt 4.372.648.392.681 đồng.

Năm 2009, giá trị tài sản lưu kho bảo quản của công ty trong năm có khả năng

quay được 15 vòng tương ứng với 1 vòng quay là 28 ngày. Nhưng đến năm 2010 số

vòng quay hàng tồn kho tăng lên 2 vòng tương ứng giảm 4 ngày so với năm 2009, như

vậy giá trị tài sản lưu kho của công ty có xu hướng biến động ngày càng tốt hơn, rút

ngắn số ngày luân chuyển.

2.5.3 Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bq

Tổng doanh thu

Số vòng các khoản =

phải thu

Các khoản phải thu bq

Năm 2009 :



3.616.801.420.380

= 12,3 (vòng)

(101.900.717.421+ 80.264.567.206)

2

Kỳ thu tiền bình quân : 360/12,3= 29 (ngày)



Năm 2010 :



4.732.648.392.681

= 12(vòng)

(101.900.717.421+95.207.785.259)

2

Kỳ thu tiền bình quân : 360/ 12= 30 (ngày)



Nhận xét : Số vòng quay các khoản phải thu của công ty giảm không đáng kể, tương

đối ổn định, kỳ thu tiền bình quân có xu hướng nam sau bằng năm trước.Năm 2009 số

vòng quay các khoản phải thu đạt 12,3 vòng và kỳ thu tiền bình quân 36 ngày , đến

năm 2010 kỳ thu tiền bình quân tăng 1 ngày. Đây là dấu hiệu bình thường và không

SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM



Trang 25



LỚP: CĐ-KTDNK2B



BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ NGA



gây bất lợi cho nhà máy. Qua đó ta thấy nhà máy không bị chiếm dụng vốn từ bên

ngoài.

2.5.4 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

LNTT

Hiệu quả sử dụng

TSCĐ

Năm 2009 :



=

Tổng TSCĐ bq



48.619.980.698

= 0,54

180.074.002.600

2



Năm 2010 :



42.873.567.724

= 0,45

190.549.189.903

2



Nhận xét :

Qua phân tích ở trên cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh

nghiệp giảm. Năm 2009, cứ một đồng tài sản cố định tham gia vào sản xuất kinh

doanh tạo ra 0,54 đồng lợi nhuận trước thuế. Năm 2010, cứ một đồng tài sản cố định

tham gia vào sản xuất kinh doanh tạo ra 0,45 đồng lợi nhuận trước thuế, giảm 0,09

đồng.

Bảng 2.5.4.1: Bảng phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động



Số vòng quay tổng tài sản



1,7



2,1



Số vòng quay HTK



13



15



Kỳ luân chuyển HTK(ngày)



28



24



12,3



12



29



30



0,54



0,45



Số vòng quay các khoản phải thu

Kỳ thu tiền bq(ngày)

Hiệu quả sử dụng TSCĐ

Nhận xét : Qua bảng phân tích trên cho thấy :

SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM



Trang 26



LỚP: CĐ-KTDNK2B



BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ NGA



Số vòng quay của tổng tài sản giảm. Năm 2010 tăng 0,4 vòng so với năm 2009.

Cùng với chỉ tiêu này thì số vòng quay của HTK tăng, và kỳ luân chuyển hàng tồn kho

giảm, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả .

Mặt khác số vòng quay các khoản phải thu tăng chứng tỏ vốn của doanh nghiệp ít

bị chiếm dụng từ các tổ chức bên ngoài .Năm 2010 kỳ thu tiền bình quân tăng 1 ngày

so với năm 2009. Hiệu quả sử dụng TSCĐ cũng có sự biến động .Trong những năm tới

nhà máy cần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định vào hoạt động sản xuất kinh

doanh.

2.6 Phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính

2.6.1 Tỷ số nợ

Nợ phải trả

Tỷ số nợ =

Tổng nguồn vốn

Năm 2009 :



90.719.710.045

= 0,202

448.555.228.764



Năm 2010 :



107.101.332.751

= 0,23

464.326.900.661



Nhận xét :

Nhìn chung nợ phải trả của công ty có xu hướng tăng nhưng không quan trọng

cùng với sự gia tăng của tổng nguồn vốn .Tuy nhiên tỷ số nợ của công ty có sự biến

động giảm .Năm 2010, toàn bộ tài sản của công ty được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở

hữu, tỷ số nợ giảm so với 2009, chứng tỏ khả năng tự tài trợ của công ty được cải thiện

do công ty đã gia tăng vốn chủ hữu (tăng 15.771.671.897 đồng).

2.6.2 Tỷ số tài trợ

Vốn chủ sở hữu

Tỷ số tài trợ =

Tổng nguồn vốn

Năm 2009 :



357.835.518.719

= 0,798

448.555.228.764



Năm 2010 :



357.225.567.910

= 0,769

464.326.900.661



Nhận xét :

SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM



Trang 27



LỚP: CĐ-KTDNK2B



BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP



GVHD: NGUYỄN THỊ NGA



Nhìn chung tỷ số tài trợ của công ty có sự đồng đều giữa 2 năm, sự chên lệch

không cao. Năm 2009 ,tỷ số tài trợ là 0,798 điều này nói lên, trong tổng nguồn vốn mà

công ty huy động để đầu tư vào tài sản thì có 91,3% nguồn vốn được đầu tư bằng

chính nguồn lực của công ty.Năm 2010 tỷ số tài trợ tăng 0,029 chứng tỏ doanh nghiệp

tự chủ về mặt tài chính, Nguồn lực tài chính công ty mạnh.

2.6.3 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả

Tỷ số nợ trên

=

vốn chủ sở hữu

Năm 2009:



Vốn chủ sở hữu



90.719.710.045

= 0,25

357.835.518.719



Năm 2010 :



107.101.332.751

= 0,29

357.225.567.910



Nhận xét :

Nhìn chung tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty thấp có sự biến động.

Năm 2010 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng 0,04 so với năm 2009 nhưng không ảnh

hưởng lắm đến khả năng tự chủ về tài chính của nhà máy trong thời gian tới.

Bảng 2.6.3.1: Bảng phân tích các tỷ số phản ánh cấu trúc tài chính

Năm 2009



Năm 2010



Tỷ số nợ



0,202



Tỷ số tài trợ

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu



Chỉ tiêu



So sánh 10/09

±



%



0,23



0,028



6,5



0,798



0,769



0,029



1,9



0,25



0,29



0,04



7,4



Nhận xét : Qua bảng phân tích trên cho thấy :

- Tỷ số nợ của công ty có xu hướng giảm.Năm 2010, tỷ số nợ tăng 0,028 tương

đương tăng 6,5% so với năm 2009, đây là dấu hiệu khá bình ổn chứng tỏ trong năm

2010 nhà máy đã ổn định về vốn chủ sở hữu. Bên cạnh đó thì tỷ số tài trợ của công ty

cũng có tăng. Năm 2010, tỷ số tài trợ tăng 0,029 đây là dấu hiệu tốt chứng tỏ vốn chủ

sở hữu của công ty có sự gia tăng .

- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty giảm điều này chứng tỏ công ty không bị

phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay ở bên ngoài.



SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM



Trang 28



LỚP: CĐ-KTDNK2B



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

×