Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.9 KB, 73 trang )
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán biên chế của doanh nghiệp
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KIÊM KẾ TOÁN TGNH
KẾ TOÁN NVL,VẬT
TƯ, TSCĐ VÀ CÁC
KHOẢN KHÁC
THỦ QUỸ
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ đối chiếu
* Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên:
- Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo Phòng kế toán, chịu trách nhiệm chung trước
Ban giám đốc về tình hình hạch toán kế toán của doanh nghiệp, tham mưu cho Ban
giám đốc về chiến lược kinh tế Tài chính của doanh nghiệp, phân tích đánh giá các
tình hình Tài chính, tập hợp thống kê báo cáo, sử dụng vật liệu và các chi phí sản xuất
khác, tham gia kiểm kê đánh giá TSCĐ, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm, xác định doanh thu tiêu thụ, xác định kết quả, phân phối thu nhập, lập đầy đủ
kịp thời các báo cáo kế toán Tài chính, kiểm tra đôn đốc việc của cấp dưới.
- Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm theo dõi ghi chép sổ sách của nhân viên kế toán,
lập bảng tổng hợp số liệu cuối kỳ, kiểm tra tính chính xác của số liệu kế toán.
- Kế toán thanh toán kiêm tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình công nợ với khách hàng, các khoản tạm ứng, có
trách nhiệm mở đầy đủ các sổ chi tiết, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 14
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
phần hành mình theo dõi, định kỳ đối chiếu và tham gia kiểm kê các qũi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng.
- Kế toán vật liệu, vật tư, TSCĐ và các khoản khác: Có nhiệm vụ theo dõi và định kỳ
báo cáo tình hình TSCĐ, xác định số trích lập khấu hao, đồng thời theo dõi quá trình
nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu của nhà máy. Ngoài ra có nhiệm vụ theo dõi việc thanh
toán tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, séc, ngân phiếu nộp vào ngân hàng và nhận
tiền từ ngân hàng về nhập quỹ, rút số dư tồn quỹ hàng tháng và kịp thời đối chiếu với
kế toán thanh toán. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của doanh
nghiệp. Do vậy phải mở, vào sổ và rút số dư tiền mặt kịp thời.
1.5.2 Chế độ sổ kế toán
1.5.2.1 Hình thức kế toán áp dụng
Doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình
thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng
từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sồ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung.kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự
trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế
toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 15
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
Sổ thẻ chi tiết kế
toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.5.2.2 Hệ thống sổ kế toán sử dụng
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 16
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
1.5.3 Một số chính sách kế toán
- Niên độ: là 1 năm từ ngày 1/1 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ: VND
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: nhập trước xuất trước ( FIFO )
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp tuyến tính cố định (phương
pháp khấu hao đường thẳng) và được phân bổ theo tháng
Khấu hao = Nguyên giá / số tháng sử dụng
- Phương pháp đánh giá SPDD: Do doanh nghiệp sản xuất với quy trình công nghệ
khép kín từ lúc đưa NVL chính là củ sắn tươi vào chế biến đến khi ra tinh bột sắn và
đóng bao thành phẩm chờ bán nên doanh nghiệp không có SPDD cuối kỳ. Chỉ có cuối
mỗi tháng, nhà máy vẫn tồn một lượng nguyên liệu chính tại phân xưởng và lượng
nguyên liệu chính này được xem như là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
- Phương pháp tính giá thành phẩm: Doanh nghiệp sử dụng phương pháp giản đơn,
cuối tháng doanh nghiệp tập hợp tất cả các chi phí 621, 622, 627 phát sinh trong tháng
để tính giá thành sản phẩm.
1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán
Doanh nghiệp chỉ sử dụng hệ thống Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính dùng
để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của
doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và
nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản;
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
- Tài sản có khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
- Các luồng tiền.
Ngoài ra, còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài
chính”.
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 17
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NHÀ MÁY TINH
BỘT SẮN NINH THUẬN
2.1 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy trong thời
gian qua
BẢNG 2.1.1: BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY
ST
T
CHỈ TIÊU
ĐVT
2009
2010
1
Doanh thu
Đồng
43.948.059.788
55.351.180.159
122 %
2
LNST
Đồng
8.071.907.368
11.120.644.475
108.5 %
3
4
5
6
Tổng vốn
kinh doanh
Tổng vốn
chủ sở hữu
bq
Tổng số lao
động
Thu nhập bq
Tốc độ
tăng bq
Đồng
101.285.164.423 103.209.344.196
102 %
Đồng
94.727.457.542
96.634.636.940
102 %
Người
83
94
16 %
Đồng/Người
1.220.000
1.750.000
29 %
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
nhà máy tương đối tốt, doanh thu tăng với tốc độ tăng bình quân đạt 12%, chỉ tiêu
LNST giảm 9.5 % là do LNST năm 2009 đã bao gồm chi phí đền bù giải tỏa đất của
tỉnh Khánh Hòa 2.000.000.000.Tổng số lao động của công ty tăng dần qua các năm.Do
sự gia tăng về quy mô sản xuất cho nên hàng năm công ty luôn tuyển thêm lao động
phục vụ công tác kinh doanh xếp dỡ hàng hóa.
Ngoài ra thu nhập bình quân của công nhân tăng dần các năm . Năm 2008 thu
nhập bình quân là 1.200.000 đồng/người/tháng, nhưng đến năm 2009 tăng lên
1.400.000 đồng/người/tháng.Tốc độ tăng bình quân đạt 17 %. Điều này chứng tỏ công
ty hoạt động rất có hiệu quả. Bên cạnh đó công ty còn thường xuyên chú trọng đến
đời sống của người công nhân.
2.1.2 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Trong năm tới đây công ty phải phấn đấu không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tạo cơ sở cho việc mua sắm đổi mới máy móc thiết bị, phương tiện và quy trình
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
Trang 18
LỚP: CĐ-KTDNK2B
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN THỊ NGA
công nghệ mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật để thực hiện chiến lược mở rộng quy mô sản
xuất, từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống, điều kiện làm việc cho
người lao động, đồng thời thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.Từ đó góp phần vào
sự nghiệp phát triển chung của ngành chế biến nông sản cũng như toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
Tất cả những cải tiến, những đổi mới áp dụng trong công tác quản lý chỉ thực
sự mang lại ý nghĩa khi và chỉ khi tăng được kết quả hoạt động kinh doanh .Đối với
nhà máy, hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng phản ánh trình độ
quản lý sản xuất kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của nhà máy trong điều kiện
nền kinh tế thị trường hiện nay .Nhà máy muốn tồn tại và vươn lên thì đòi hỏi kinh
doanh phải có hiệu quả thu được lợi nhuận ngày càng cao.
Để đạt được mục tiêu trên trong những năm tiếp theo nhà máy cần lỗ lực phấn
đấu thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà nhà máy đã đề ra.
Mặt khác nhà máy đặc biêt chú trọng đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản để
tiếp tục nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh phục vụ sự phát triển lâu dài của nhà
máy trong thời gian tới .
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy đạt hiệu quả ngày càng cao thu
được lợi nhuận ngày càng nhiều nhà máy cần phải áp dụng tổng hợp các biện pháp
khác nhau trong quá trình quản lý sản xuất kinh doanh, bao gồm các biện pháp về kinh
tế kỹ thuật và hành chính.
BẢNG 2.1.2: BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH QUA HAI NĂM CỦA NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN
FOCOCEV NINH THUẬN
ĐVT: Đồng VN
1.DT BH và CCDV
2. Khoản giảm trừ DT
3.DTT về bán hàng và CCDC (10=01-02)
4.Giá vốn hàng bán
5.LN gộp về bán hàng và CCDV (20=1011)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.LNT từ hoạt động kinh doanh
{30=20+(21(24+25)}
11.Thu nhập khác
SVTT: VÕ ĐĂNG TÂM
01
02
10
11
3.616.801.420.380
3.616.801.420.380
3.469.540.156.193
4.732.648.392.681
20
21
22
23
24
25
147.261.264.187
7.570.787.859
3.212.424.030
1.456.802.537
90.682.717.327
12.316.929.991
131.922.833.415
4.887.779.752
13.328.637.724
6.658.946.569
73.229.151.815
9.136.319.650
31
-
2.278.989.720
Trang 19
4.372.648.392.681
4.600.725.559.266
LỚP: CĐ-KTDNK2B