1. Trang chủ >
  2. Lớp 7 >
  3. Ngữ văn >

Lập ý cho bài văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 308 trang )


điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ?

? Tự phụ là gì ? Vì sao khun chớ nên tự

phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? tự phụ có

hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và

chọn các lí lẽ , dẫn chứng nhất để thuyết

phục người đọc ? ( HSTLN)

- HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người ,

nó khơng chỉ gây hại cho mọi người mà còn

chính cả bản thân mình .

? Nên bắt đầu lời khun chớ nên tự phụ từ

chỗ nào ? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến

đâu ?

Lập ý cho bài văn nghị luận

? Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết

chúng ta phải làm gì ?

- HS: Xác lập luận điểm, cụ thể hố luận

điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm

luận cứ và lập luận cho bài văn .

- Hs đọc ghi nhớ sgk



luận cho bài văn



* Ghi nhớ : SGK

II. LUYỆN TẬP:

* Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người

1. Tìm hiểu đề:

+ Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống

con người

+ Đơí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định giá

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập

? Em hãy nêu u cầu của phần luyện tập ? trị của sách, một món ăn tinh thần, khơng thể

thiếu trong cuộc sống của con người

2. Tìm luận cứ:

+ Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách là

+ Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại

+ Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vơ tận , cần thiết

+ Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn

đọc cả đời khơng hết

luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều

+ Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ……

dẫn chứng thực tế để minh hoạ.

3. Xây dựng lập luận:

bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi * Lập ý cho đề

2. Xác lập luận điểm :

đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc

- Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc

sách và coi sách là người bạn lớn của con người

đọc sách

- Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần

thiết

3. Xác lập luận cứ.

4. Xây dựng lập luận.

VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :



- Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ?

- Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn?

- Học thuộc ghi nhớ .

- Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần u nước của nhân dân ta “

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

****************************************************



Ngµy so¹n:

Ngµy d¹y:

Tiết 81-Tập làm văn:

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC

LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

`

( Tiếp)

I. Møc ®é cÇn ®¹t:

-Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận.

-Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận.

II. Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng:

1. KiÕn thøc:

- §Ỉc ®iĨm vµ cÊu t¹o cđa ®Ị bµi v¨n nghÞ ln, c¸c bíc t×m hiĨu ®Ị vµ lËp ý cho 1 ®Ị v¨n nghÞ ln.

2. KÜ n¨ng:

- NhËn biÕt ln ®iĨm, biÕt c¸ch t×m hiĨu ®Ị vµ c¸ch lËp ý cho bµi v¨n nghÞ ln.

- So s¸nh ®Ĩ t×m ra sù kh¸c biƯt cđa ®Ị v¨n nghÞ ln víi c¸c ®Ị tù sù, miªu t¶, biĨu c¶m.

* Chuẩn bị:

-GV: +Đồ dùng: Bảng phụ.

+Những điều cần lưu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt đầu sau khi tìm

hiểu đề, đó là việc x.đ v.đề, luận điểm, luận cứ và cách lập luận cho bài làm.

-HS: Bài soạn

III. Híng dÉn thùc hiƯn:

I- HĐ1:Khởi động (5 phút)

1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ

-Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?

-Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ?

3.Bài mới:

II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)

Hoạt động của thầy-trò

Nội dung kiến thức

IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố (10 phút)

-Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người

bạn lớn của con người ?

-Hs thảo luận

-Gv gọi hs trả lời

-Gv nhận xét

V- HĐ5: Đánh giá (3 phút)

*Gv đánh giá tiết học

VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút)

-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.

-Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận

trong bài văn nghị luận”



II-Luyện tập:

Bài1-Xác định luận điểm:

-Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã

hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng thụ cái

hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân

hồn.

-Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con

người” vì trên lĩnh vực văn hố, t.tưởng

khơng có gì thay thế được sách.

2-Tìm luận cứ:

-Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá

những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa

ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà

và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất.

-Sách đưa ta ngược thời gian về với những

biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai.

-Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái.



3-Xây dựng lập luận:

Sách là báu vật khơng thể thiếu đối với

mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và

chon n cuốn sách hay để đọc.

VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :



- Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ?

- Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn?

- Học thuộc ghi nhớ .

- Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần u nước của nhân dân ta “

******************************************

Ngày soạn: 29/ 01/2012

Ngày dạy: 31/01/2012

Tiết 82 :TINH THẦN U NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA

( Hồ Chí Minh )

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng

ngời về truyền thống u nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Nết đẹp về truyền thống u nước của nhân dân ta.

- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.

- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.

- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tinh thần u nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân.

III, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Tư tưởng độc lập dân tộc sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng u nước cho mọi người dân Việt

Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Vì sao một đất nước đất khơng rộng, người khơng đơng như đất nước ta mà ln ln chiến thắng tất

cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực

dân Pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn

tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm này.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác

phẩm.

- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú

thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả



NỘI DUNG BÀI DẠY



I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Tác giả:



2. Tác phẩm:

-Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng



lời.

? Văn bản thuộc kiểu loại gì?

? Văn bản ra đời trong hồn cảnh nào?

- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *

* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản

- Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khốt nhưng vẫn

thể hiện tình cảm, GV nhật xét cách đọc của hs

- Giáo viên: Cùng HS giải thích từ khó

? Vb Tinh thần u nước nói về vấn đề gì ? Câu

nào giữ vai trò là câu chốt ?

- HS: Lòng u nước ( Dân ta có 1 lòng nồng nàn

u nước)

? Nội dung vb Tinh thần u nước chia làm mấy

phần ? Nêu nội dung từng phần?

? Câu mở đầu vb: Dân ta có 1 lòng nồng nàn u

nước. Em hiểu tình cảm ntn gọi là nồng nàn u

nước?

- HS: Sơi nổi, chân thành.

? Lòng u nước nồng nàn của dân ta được tác giả

nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? tại sao ở lĩnh vực

đó?

? Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh nào ?

Ngơn từ nào được tác giả nhấn mạnh khi tạo hình

ảnh này ?



- GV: Hướng dẫn.

- HS: Thảo luận nhóm 2p.

? Tác dụng của hình ảnh và ngơn từ này ?

- HS: Nó kết thành …cướp nước – từ nó được lặp

lại nhiều lần , gợi tả mạnh lòng u nước

? Đặt trong bố cục bài nghị luận này, đoạn mở

đầu có vai trò ý nghĩa gì?

? Để làm rõ lòng u nước của nhân dân ta, tác

giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thế nào ? Hãy

chỉ ra đoạn văn tương ứng ?

- HS: Thảo luận nhóm, trình bày

+ Lòng u nước trong q khứ , ngày ngày nay

? Lòng u nước trong q khứ được xác nhận

bằng chứng cớ lịch sử nào ?

- HS: Thời đại Bà Trưng , Bà triệu …vì đây là

thời đại gắn liền với các chiến cơng hiển hách

? Để chứng minh lòng u nước của đồng bào ta

ngày nay , tác giả đã viết bằng những câu văn nào

? Trong mỗi câu văn đó được sắp xếp ntn? Theo

mơ hình gì ? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ

với nhau ntn?

-HS: + Liệt kê dẫn chứng, mơ hình liên kết: từ

….đến

+ Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng u

nước của đồng bào ta

? Tác giả ví tinh thần u nước như các thứ của



trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh.

- Văn bản : Được trích từ văn kiện, báo

cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh

trình bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao

Động Việt Nam.( Nay là Đảng CSVN) tại

Việt Bắc 1951.

I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :

1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :

2. Tìm hiểu văn bản:

a. Bố cục: Chia làm ba phần

+ Từ đầu đến ‘lũ cướp nước’ –> Nhận định chung

về lòng u nước

+ Tiếp theo đến ‘u nước’ –> Chứng minh

những biểu hiện của lòng u nước

+ Đoạn còn lại -> Nhiệm vụ của chúng ta



b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình

c. Phân tích :

C1. Nhận định chung về lòng u nước:

- Dân ta có 1 nước tình u nước đến độ, mãnh

liệt, sơi nổi, chân thành)

- Nó kết thành 1 làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to

lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó

nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước

-> Gợi tả sức mạnh và khí thế mạnh mẽ của lòng

u nước

C2. Những biểu hiện của lòng u nước:

- Lòng u nước trong q khứ lịch sử : Thời đại

Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo …

- Lòng u nước ngày nay của đồng bào ta:

+ Từ các cụ già tóc bạc…u nước ghét giặc

+ Từ những chiến sĩ …những con đẻ của mình

+ Từ những nam nữ cơng nhân …cho chính phủ.

-> Trong thời đại nào đồng bào ta ai cũng có

lòng u nước nồng nàn

C3. Nhiệm vụ của chúng ta:

- Ra sức giải thích, tun truyền, tổ chức lãnh đạo

làm cho tinh thần u nước ….cơng việc kháng

chiến

 Cần phải thể hiện lòng u nước bằng những

việc làm cụ thể

III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk

1. Nghệ thuật :

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận

chặt chẽ, dẫn chứng tồn diện, tiêu biểu chọn lọc

theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp,

vùng miền.

- Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt

qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả.



q?

- HS: Đề cao tinh thần u nước của nhân dân ta ,

làm cho ngươì đọc người nghe dễ hiểu về giá trị

của lòng u nước

? Em hiểu thế nào về lòng u nước trưng bày và

lòng u nước giấu kín trong đoạn văn này?

? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả

đã bộc lộ quan điểm u nước như thế nào ?

- HS: Phải ra sức giải thích ….kháng chiến

? Theo em nghệ nghị luận ở bài này có gì đặc

sắc

? Nêu u cầu của bài tập ?

- HS: Thảo luận trình bày

- Gv: Nhận xét



( câu có từ quan hệ Từ .......đến....)

- Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng

dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất

nước, nêu các biểu hiện cảu lòng u nước của

nhân dân ta..

2. Nội dung:

- Truyền thống u nước q báu của nhân dân ta

cần được phát huy trong hồn cảnh lịch sử mới để

bảo vệ đất nước.



IV. LUYỆN TẬP

*Bài 2 : Viết 1 đoan văn 4-5 câu theo mơ hình “

Từ …đến”



- Hơm nay, khu phố tơi làm tổng vệ sinh

để góp phần làm sạch đẹp thành phố.

Đúng 7 giờ sáng ơng tổ trưởng đánh 1

hồi kẻng dài. Mọi người cùng hăng hái

ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc

phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ

tuổi; từ các vị cơng chức này ngày vẫn

bân bịu cơng việc của cơ quan đến

các bà chỉ quẩn quanh việc nội trợ ở

trong nhà; Từ những chủ nhận của

nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có

gánh hàng rong ; từ những nhà ba, bốn

lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một

mái tơn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực

qt dọn, thơng cống rãnh , thu gom

rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ

mặt của khu phố trở nên sáng sủa và

sạch đẹp hẳn lên



VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Vì sao nói đây là 1vb nghị luận chính trị – xh , thể chứng minh rất mẫu mực ?

- Học thuộc ghi nhớ và thực hiện bài tập.

- Soạn bài mới: “Câu đặc biệt”

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

………………

******************************************************



Ngày soạn: 31/01/2012

Ngày dạy:02/02/2012

Tiết 83 :



CÂU ĐẶC BIỆT



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.

- Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt.

- Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Khái niệm câu đặc biệt.

- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chun mơn

- Nhận biết câu đặc biệt.

- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản

- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể của

bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu đặc biệt

3. Thái độ:

- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu.

- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng

trong

sử dụng câu tiếng Việt

- Thực hành có hướng dẫn.

- Học theo nhóm trao đổi phân tích



IV. PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

? Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ

? Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ?

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta

khơng biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng gì ? Hơm nay, cơ cùng

các em sẽ đi tìm hiểu .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu I. TÌM HIỂU CHUNG

đặc biệt ? Tác dụng của câu đặc biệt

1. Thế nào là câu đặc biệt ?

- HS: Đọc vd trong sgk

a. Xét Ví dụ:

? Câu in đậm có cấu tạo ntn? Trong các câu - Ơi, Em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cơ giáo làm

sau:

tơi giật mình. Em tơi bước vào lớp

? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn câu -> Đó là câu khơng thể có CN và VN

trả lời đúng nhất

=> Là loại câu khơng có cấu tạo theo mơ hình chủ

? Hãy gọi tên câu vừa phân tích và giải thích

ngữ – vị ngữ

- HS: Câu đặc biệt vì khơng thể có CN và VN b. Kết luận:

? Vậy câu đặc biệt là gì ?

- Là loại câu khơng cấu tạo theo mơ hình C-V.

-HS: Trả lời theo Ghi nhớ sgk

2. Tác dụng của câu đặc biệt:



* Thảo luận nhóm :

? Xác định các câu đặc biệt trong 4 vd và nêu

tác dụng của từng câu đặc biệt ?

-Vd1: Một đêm mùa xn ; tác dụng xác định

thời gian, nơi trốn

- Vd 2: Tiếng reo . Tiếng vỗ tay. ; Tác dụng

liệt kê , thơng báo vầ sự tồn tại của sự vật

hiện tượng

- Vd 3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc

- Vd 4: Tác dụng gọi đáp

? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ?

- Ghi nhớ sgk

- GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu.

? Xác dịnh và nêu tác dụng của từng câu.



- Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói

đến trong đoạn

- Liệt kê thơng báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng

- Bộc lộ cảm xúc

- Gọi đáp



* Ghi nhớ Sgk



*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện

tập

II. LUYỆN TẬP :

Bài tập 1:

Bài tập 1, 2: Những câu đặc biệt và câu rút

? Bài tập 1 u cầu điều gì ?

gọn

- HS: Thảo luận trình bày bảng.



a. có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha

lê, rõ ràng dễ thấy Nhưng cũng có khi cất giấu kín

đáo trong Giương, trong hòm. Nghĩa là phải ra sức

….kháng chiến

 Câu rút gọn: Tác dụng: làm câu gọn hơn, tránh

lặp từ

b. Ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu q

 Câu đặc biệt : Tác dụng : thơng báo thời gian

c. Một hồi tàu –câu đặc biệt: Tác dụng : tường thuật

d. Lá ơi – câu đặc biệt: Tác dụng : gọi đáp

- Hãy kể chuyện đời bạn cho tơi nghe đi!

- Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể đâu – câu rút

gọn

* Tác dụng : làm câu gọn hơn, tránh lặp từ

Bài tập 3:

- VD: Đêm hàng xóm em thật hồn tồn n tĩnh.

Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình,

dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu khơng khí thân

mật, ấm cúng. Ngồi đường rất ít người đi lại. Thỉnh

thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai bánh rồ máy chạy.

Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới

chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi

cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật

VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt

- Học thuộc ghi nhớ

- Soạn bài tiếp theo “ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………

- GV: Chốt ghi bảng

Bài tập 2:

? Bài tập 2 u cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

Bài tập 3:

? Bài tập 3 u cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt



******************************************************

Ngày soạn:

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.

- Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Bố cục chung cho bài văn nghị luận.

- Phương pháp lập luận.

- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chun mơn:

- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.

- Sử dụng các phương pháp lập luận.

b. Kỹ năng sống:

- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục,

phương pháp làm bài văn nghị luận

- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng

văn nghị luận

3. Thái độ:

- Nhận thức được lập luận là quan trọng khơng biết lập luận thì khơng làm được văn nghị luận

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp.

- Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận.

- Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn

xác, hấp dẫn.

IV. PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ

? Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ?

? u cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ?

? Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn?

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Tiết trước cơ cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị

luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mối quan hệ

giữa bố cục và lập luận:

- Hs: Đọc lại bài tinh thần u nước của

nhân dân ta

? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy

đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ?

- Hs: Thảo luận trình bày



NỘI DUNG BÀI DẠY

I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:

a. Xét văn bản.

- Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã

tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn bản nghị

luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo dính

gắn bó các phần, các ý của bố cục



- GV: Chốt giảng

- Gồm 3 đoạn: Phần 1: 1 đoạn ; phần 2: 2

đoạn; phần 3:1 đoạn

- Luận điểm đoạn 1 :Dân ta có 1 lòng nồng

nàn u nước

- Luận điểm đoạn 2 : Lịch sử ta có nhiều

cuộc kháng chiến vĩ đại …; Đồng bào ta

ngày nay cũng rất xứng đáng …

- Luận điểm đoạn 3 : Bổn phận của chúng

ta

? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết phương

pháp lập luận được sử dụng ntn?



b. Bố cục của bài văn nghị luận:

+ 3 phần :

- Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh

- Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài

- Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng,

thái độ quan điểm của bài

2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk / 31



- GV: Hướng dẫn.

- HS: Thảo luận nhóm 2p.

- Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng

hai lập luận theo quan hệ gì ?hàng 3 lập luận

theo quan hệ gì ?hàng ngang 4 lập luận theo

quan hệ nào ?)

+ Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả

+ Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả

+ Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp

+ Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo

thời gian

+ Hàng ngang 4: suy luận tương đồng

+ Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo

thời gian

+ Hàng dọc 3 : quan hệ nhận quả

? Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục

và lập luận ntn?

- HS: Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong

văn nghị luận, trong phương pháp lập luận

là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục

? Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu

nội dung từng phần ? SGk

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập

? Nêu u cầu của phần luyện tập ?

- Gọi hs đọc u cầu phần luyện tập

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- Gv: Chốt sửa sai



II. LUYỆN TẬP:

Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.

1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập

những điều cơ bản nhất thì mới có thể trở thành người

tài giỏi, thành đạt lớn

2. Luận điểm .

- Học cơ bản mới trở thành tài

- Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học

cho thành tài

- Nếu khơng cố cơng luyện tập thì sẽ vẽ khơng đúng

được

- Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi

3. Bố cục : 3 phần

a. Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai

biết học thành tài

b. Thân bài : Từ danh hoạ….mọi thứ



c. Kết bài : Đoạn còn lại

VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? Bố cục 1 bài văn nghị luận có mấy phần? nêu nội dung từng

phần ?

- Học ghi nhớ, Soạn bài tiếp theo”Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận”

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………

********************************************

Ngày soạn:31/01/2012

Ngày dạy:02/02/2012

Tiết 84 :

LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN

TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận.

- Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận.

- Cách lập luận trong văn nghị luận.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chun mơn

- Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.

- Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.

b. Kỹ năng sống

- Suy nghĩ

3. Thái độ:

- Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ

? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ?

? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ?

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Trong văn nghị luận có u cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết

luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận

tương đồng … Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Lập luận trong

đời sống . Lập luận trong văn nghị luận:

- HS: Đọc 3vd trong sgk

? Em hãy xác định luận cứ và kết luận trong



NỘI DUNG BÀI DẠY

I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Lập luận trong đời sống:

* Bài 1:

- Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy.



các vd trên ?

- HS: Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu

phẩy

? Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận

cứ và kết luận ? Quan hệ gì?

- HS: Quan hệ nhân – quả

? Nhận xét về luận cứ và kết luận ? gợi: Có

thể thay đổi vị trí được khơng?

- HS: Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết

luận

+ Hs đọc u cầu bài 2

? Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ?

a …vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu

thơ

b …vì sẽ chẳng ai tin mình

c…. Đau đầu q …

d ….ở nhà

e ….những ngày nghỉ

+ Hs đọc u cầu bài tập 3

? Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau

nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người

nói?

? Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống

hàng ngày ?

- Hs đọc vd mục 1,phần II,

- HS đọc các luận điểm ở mục I.2

? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I,2 để

nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn

nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong

văn nghị luận? (HSTLN)

- HS:

+ Giống nhau : Đều là kết luận

+ Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp

hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý

nghĩa hàm ẩn, khơng tường minh

+ Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận

thường mang tính khái qt có ý nghĩa tường

minh

* Tác dụng : Là cơ sở để triển khai luận cứ.

là kết luận của lập luận

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập

- Gọi hs đọc vb “sách là người bạn lớn” và trả

lời các câu hỏi sau

? Vì sao mà nêu ra luận điểm đó

? luận điểm đó có những nội dung gì ?

? L uận điểm đó có cơ sở thưc tế khơng ?

? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ?(HSTLN)

Hs đọc u cầu bài 3

a. Vb : Thầy bói xem voi

Kết luận : Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự



- Quan hệ nhân – quả

- Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận



*Bài 2 :

a. Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học

được nhiều điều bổ ích.

b. Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho người ta

không tin mình nữa.

c. Mệt quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi.

d. ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ.

e. Những ngày nghỉ em rất thích được đi tham quan.

* Bài tập 3:

a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện đọc sách

đi.

b. Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhiều quá,

phải học thôi (chẳng biết học cái gì trước).

c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó

chòu (họ cứ tưởng như thế là hay lắm).

d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chò chúng nó

phải gương mẫu chứ.

e. Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì

đến việc học hành.

=> Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ

giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong một cấu

trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một

hoặc nhiều luận điểm ( Kết luận ) và ngược lại

2. Lập luận trong văn nghị luận :

- Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt

dưới hình thức một tập hợp câu .

- Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận,

chặt chẽ và tường minh.

II. LUYỆN TẬP:

1. Bài 2 : Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn

lớn”

- Lí do nêu luận điểm : Vì con người khơng chỉ có

đời sống v/c mà còn có đời sống tinh thần. Sách chính

là món ăn q giá cần cho đời sống tinh thần.

+ Nội dung của luận điểm :

- Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi lĩnh vực của

c/s.

- Sách đưa ta trở về q khứ, đưa ta tới tương lai, đặc



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (308 trang)

×