1. Trang chủ >
  2. Lớp 7 >
  3. Ngữ văn >

d. Đọc bài và sửa bài :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 308 trang )


- Không có chí thì không làm được gì ?

* Xét về thực tế

- Những người có chí đều thành công (dẫn

chứng )

- Chí giúp người ta vượt qua những khó

khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu

dẫn chứng )

+ Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí ..

? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ?

- HS: Viết bài.

? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách

mở bài ? đó là những cách nào ?

- HS: Có 3 cách mở bài.

- Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến

cái riêng , suy từ tâm lí con người

? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần

thân bài các em phải dùng những từ ngữ

nào

? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như

thế nào ?

- HS: Phải hô ứng với phần mở bài.

? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ?

- HS: Đọc bài và sửa bài

? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh

thì phải theo mấy bước ?

? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy

phần ? nêu nội dung từng phần ?

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập

1. Bài tập 1:

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng



II. LUYỆN TẬP:

- Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý

nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không

nản chí

* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục

ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”

+ Tìm hiểu đề và tìm ý

a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh

tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn

b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ?

- Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên

kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền

lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp

cho con người ta có thể thành công trong c/s.

c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí

lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là

nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ

để khẳng định vấn đề.

* Lập dàn bài :

+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà

nó muốn thể hiện

+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể

Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết



+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của

nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì

quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công

trong c/s.

V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. Soạn bài “ Luyện tập lập luận chứng minh”

- Học phần ghi nhớ sgk/50

VI. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

****************************************************

Ngày soạn: 12/02/2012

Ngày dạy: 15/02/2012

Tiết 92 -Tập Làm Văn:

LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.

- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về

một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi,

quen thuộc.

2. Kĩ năng:

a. kỹ năng chuyên môn:

- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.

b. Kỹ năng sống

- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm tầm quan trọng

của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận.

- Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận

3. Thái độ:

- Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo những yêu cầu khác

nhau.

- Thực hành viết tích cực : tạo lập đoạn văn nghị luận,nhận xét về cách viết đoạn văn nghị luận theo các

thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác , hấp dẫn.

- Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng thao tác lập luận khi viết các đoạn văn nghị luận

cụ thể.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới : GV giới thiệu bài



- Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một

bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn

ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng

phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

*HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài văn lập I. TÌM HIỂU CHUNG:

luận chứng minh

* Đề bài :

? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn

chứng minh ?

luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “

? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ uống nước nhớ nguồn”

ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ

nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã

tạo ra thành quả để mình được hưởng

GV: Chốt kiến thức.

Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm.

- Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ

thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ

điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có

thật.

II. LUYỆN TẬP:

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập

1. Tìm hiểu đề và tìm ý:

1. Bài tập 1:

a. Xác định yêu cầu chung

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

- Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống

- GV: Chốt ghi bảng

? Nếu là người cần được chứng minh thì em có nước nhớ nguồn”

đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu - Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ?

tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của Lòng biết ơn .

- Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn

2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN)

chứng xác thực để minh hoạ.

- Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ

- “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ 2. Lập dàn bài

nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, + MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng

mà nó muốn thể hiện

cội nguồn

? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ + TB: Dùng lí lẽ để phân tích

trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế - Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian

từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề

?

-Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết +KB: Rút ra kết luận và bài học.

3. Viết bài

trước để viết đoạn văn

- Hướng dẫn hs làm

? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh

cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây 4. Đọc và sửa bài

dựng ?

- HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV

tổng hợp nhân xét

VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.Viết bài hoàn chỉnh

- Học bài để chuẩn bị bài “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………



****************************************************

Ngày soạn: 13/02/2012

Ngày dạy: 15/02/2012

Tiết 93 :



ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ



- Phạm Văn ĐồngI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.

- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người , trong

việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.

- Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn

- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.

- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận .

b. Kỹ năng sống

- Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác

- Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm

gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới.

- Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác

3. Thái độ:

- Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo lối sống giản dị của Bác.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản dị của Chủ tịch HCM



lối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của bản thân, trong bối cảnh mới.

- Minh họa : Bằng hình, tranh ảnh về lối sống giản dị của Chủ tịch HCM .

- Viết sáng tạo về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM , những đức tính giản dị cần được chuẩn bị cho mỗi

cá nhân

- Động não : suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM .

IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

- Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh.

- Sự hòa hợp thống nhất giữa lối sống giản dị với đời sống tinh thần phong phú , phong thái ung dung tự

tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác.

V. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta'' ?

Đáp án

Câu

Đáp án

Điểm



a. Nghệ thuật :

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện,

tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền.

- Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị

luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....)

Câu 1

10 đ

- Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống

ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân dân ta

b. Nội dung

- Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn

cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị

của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém

chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao

đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng –

Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác I. GIỚI THIỆU CHUNG:

phẩm.

1. Tác giả:

? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu - Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần

vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ

Văn Đồng

tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là

- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua

nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm

phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những

học sinh trả lời.

tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng.

? Văn bản thuộc kiểu loại gì?

2. Tác phẩm:

? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh

- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại

đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của

Bác Hồ.

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :

* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản

1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :

- Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, 2. Tìm hiểu văn bản:

rõ ràng, sôi nổi cảm xúc )

a. Bố cục: Chia làm hai phần.

- Giải thích từ khó

p1 - Từ đầu …..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về

? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương đức tính giản dị của BH

thức nghị luận nào ?

p2 - Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức

- HS: Chứng minh.

tính giản dị của Bác.

? Mục đích chứng minh của vb này là gì ?

b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận

- HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính c. Phân tích :

giản dị của BH .

? Nêu luận điểm chính của toàn bài?

c1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ

? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác - Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời

giả đã chứng minh ở những phương diện nào sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch,

trong đời sống và con người Bác ?

tuyệt đẹp

- HS: Sự nhất quán ….HCM

=> Ca ngợi đức tính giản dị của Bác

+ Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với

mọi người, trong tác phong, trong lời nói và

bài viết

? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ?



? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong

bài văn nghị luận này ?

- Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng

- Gọi hs đọc đoạn 1

? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2

câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu

giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn

nào ?

- HS: Điều rất quan trọng …..HCT

- Rất lạ lùng …tuyệt đẹp

? Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu

thứ nhất là gì ?

- HS: Sự nhất quán giữa …. của Bác.

? Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi?

Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm

vi nào ?

- HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng

ngày

- Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày

? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị

của Bác được tác giả nhận định bằng những

từ ngữ nào?

- HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp.

? Trong khi nhận định về đức tính giãn dị

của BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn

nào chứng tỏ điều đó ?

- Gọi Hs đọc đoạn 2

? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập

đến mấy phương diện trong lối sống giản dị

của BH. Đó là những phương diện nào ?

? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó

? Nhận xét về những dẫn chứng được nêu

trong đoạn ?

- Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê

? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng

tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác,

tác giả lại dùng câu nói của Bàc để chứng

minh

- HS: Đó là những câu nói nổi tiếng về ý

nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi

người đều biết đều thuộc.

? Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng

của lối sống giản dị sâu sắc của Bác ?

- HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc …

anh hùng cách mạnh

? VB nghị luận này mang lại cho em những

hiểu biết mới mẻ nào về BH ?

? Em học tập được gì từ cách nghị luận của

tác giả trong vb này ?

- (HSTLN)

- HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói



C2. Những biểu hiện trong đức tính giản dị của BH

- Giản dị trong lối sống.

+ Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm chỉ vài

ba món …..hương thơm của hoa.

+ Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết thư cho

các đồng chí , Nói chuyện với các cháu miền Nam,

đi thăm nhà tập thể … việc gì cũng tự làm ….. đặt

tên cho người phục vụ ….

+ Giản dị trong cách nói và viết

“ Không có gì quí hơn đọc lập tự do”

“ Nước vn…… thay đổi”

Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và

ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều

thuộc

III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk

1. Nghệ thuật :

- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức

thuyết phục.

- Lập luận theo trình tự hợp lí.

2. Nội dung:

- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của

Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm



và viết

gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh

- Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, IV. LUYỆN TẬP:

giải thích, bình luận

- Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu

- Người viết có thể bày tỏ cảm xúc

? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể

về Bác để chứng minh đức tính giản dị của

Bác?( Hs bộc lộ)

VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ?

- Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập

- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng viêt.

VIII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………

****************************************************

Ngày soạn: 13 - 02- 2012

Ngày dạy: 15 - 02 - 2012

Tiết 94 :



CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG

THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.

- Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.

- Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn

- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản

thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt.

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu.

- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng

trong

sử dụng câu tiếng Việt

- Thực hành có hướng dẫn.

- Học theo nhóm trao đổi phân tích

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.



V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi

Câu 1. Nêu công dụng của trạng ngữ

Câu 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs

Đáp án

Câu

Đáp án

=> Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm

cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác

Câu 1

- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc

Câu 2



Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định



Điểm







3. Bài mới :

- Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm

hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là câu chủ I. TÌM HIỂU CHUNG

động và câu bị động. Mục đích của việc chuyển 1. Câu chủ động và câu bị động:

đổi:

* Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ.

- Hs: Đọc 2 vd trong sgk

? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ?

a. Mọi người /yêu mến em.

a. Chủ ngữ là mọi người

CN

VN

b. Em

? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau -> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động hướng đến

ntn?

người khác => Câu chủ động.

- GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? Câu b

có gì khác câu a.

b. Em/ được mọi người yêu mến

- Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện một

CN

VN

hoạt động hướng đến người khác. Chủ ngữ trong -> Chủ ngữ được hoạt động của người khác

câu a biểu thị chủ thể của hoạt động

hướng vào => Câu bị động.

- Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được hoạt

động của người khác hướng đến. Chủ ngữ trong a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực

câu b biểu thị đối tượng của hoạt động

hiện 1 hoạt động hướng đến người khác.

? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, câu nào b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt

là câu bị động ?

động của người khác hướng vào.

? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là gì ?

* Ghi nhớ./sgk

- Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc.

2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động

- Hs: Đọc vd trong sgk

thành câu bị động:

? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ trống cả

đoạn trích ? Vì sao ?

+ Tìm hiểu ví dụ:

? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn trích là ai? - Lựa chon cách viết b.

Nếu câu trên đã nói về nhân vật đó câu dưới chủ thể - Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một

không đó không được nhắc lại thì câu có sự liên kết mạch văn thống nhất

không?

- HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên kết các * Ghi nhớ : Sgk / 57,58

câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi trước đã nói về

Thuỷ( thông qua chủ ngữ em tôi) vì vậy sẽ là hợp lô II. LUYỆN TẬP :

gíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng nói về Thuỷ.

1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả



? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị chọn cách viết ấy.

động có tác dụng gì ?

+ Các câu bị động :

- Liên kết câu, tránh lặp lại

- Có khi(các thứ của quý) được trưng bày trong

- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ

tủ kính, trong bình pha lê …

- Hs đọc ghi nhớ sgk

- Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm đương

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập

thời đệ nhất thi sĩ .

1. Bài tập 1:

+ Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

tốt hơn giữa các câu trong đoạn.

- GV: Chốt ghi bảng

VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DẶN DÒ :

- Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị

động?

- Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: “Chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động”

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………

*************************************************

Ngày soạn: 13- 02- 2012

Ngày dạy: 16- 02 - 2012

Tiết : 95- 96

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

( BÀI VIẾT TẠI LỚP )

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng việt có

liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng

minh.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ :

1. Kiến Thức:

- Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng việt có liên

quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh. .

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết văn nghị luận, xây dựng luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng.

3. Thái độ:

- Có thể tự đánh giá chính xác hơn về trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu

phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Gv : Đề bài , đáp án.

- Hs : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra.

- Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn nghị luận.

- Phương pháp thực hành làm bài.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới: Giới thiệu bài:

- Chúng ta đã học về văn nghị luận chứng minh. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn nghị

luận chứng minh.

4. ĐỀ BÀI

*Câu 1: Hãy nên ngắn gọn nội dung, nghệ thuật của văn bản''Ý nghĩa văn chương'' (3đ).



*Câu 2: Hãy chứng ninh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''.(7đ)

5. THEO DÕI HỌC SINH LÀM BÀI

6. THU BÀI

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- GV thu bài

- Nhận xét giờ viết bài của H/s

- Xem lại các bước làm văn biểu cảm

- Làm lại đề bài trên vào vở bài tập

- Về xem lại bài các dạng lập ý bài văn NLCM

- Xem trước bài ''''

VI. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………...............



MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 5

TÊN CHỦ

NHẬN

ĐỀ

BIẾT



THÔNG HIỂU

CẤP

ĐỘ

THẤP



Chủ đề 1

Văn học Việt

Nam( văn

nghị luận)

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Chủ đề 2

Tập làm văn

Viết bài văn

Nghị luận

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %



Hiểu nghệ thuật và

ý nghĩa cuả văn bản

''ý nghĩa văn

chương''

Số câu 1

Số điểm 3

30



Tổng Số câu

Tổng Số điểm

Tỉ lệ %



Số câu 1

Số điểm 3

30



VẬN DỤNG

CẤP ĐỘ CAO



Câu



CỘNG



Số câu 1

Số điểm 3

30

Viết bài văn

Nghị luận

chứng minh

Số câu 1

Số điểm 7

70



HƯỚNG DẪN CHẤM

Đáp án



Số câu 1

Số điểm 7

70



Số câu 1

Số điểm 7

70



Số câu 2

Số điểm 10

100

Điể

m



Câu 1

(3 đ)



Câu 2

(7 đ)



Nội

dun

g



Hìn

h

thức



a. Nghệ thuật :

1,5 đ

- Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy dức thuyết phục,

Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi

là một câu truyện ngắn.

- Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc.

b. nội dung- Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương

1,5 đ

a. Mở bài

- Giới thiệu về rừng và khái quát vai trò của rừng đối với cuộc sống con

người : là đối tượng được quan tâm, đặc biệt là thời gian gần đây.

- Sơ lược về vấn đề bảo vệ rừng : là nhiệm vụ cấp bách, liên quan đến sự

sống còn của nhân loại, nhất là trong những năm gần đây.

b. Thân bài

- Nêu định nghĩa về rừng :......

- Lợi ích của rừng:..........

+ cân bằng sinh thái.....

+ Bảo vệ , chống xói mòn....

- Lợi ích kinh tế........

- Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.....

- Rút ra bài học về bảo vệ rừng.....

c. Kết bài:

- Trách nhiệm của bản thân ......

- Là HS cần có ý thức........

- Hình thức trình bày,cách diễn đạt

















***************************************************

Ngày soạn: - 02- 2012

Ngày dạy: - 02 - 2012

Tiết 97 :Ý



NGHĨA VĂN CHƯƠNG



( Hoài Thanh )

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của văn chương

trong lịch sử của nhân loại.

- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.

- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương.

- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà

văn Hoài Thanh..

2. Kĩ năng:

- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học.

- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.

- Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.

3. Thái độ:

- Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức.

III. PHƯƠNG PHÁP:



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (308 trang)

×