1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

B. Chọn máy biến áp cho phương án hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.16 KB, 52 trang )


Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



Kiểm tra khi :

a. Sự cố 1 bộ máy phát máy biến áp bên trung:

2*Kq**Sđm STmax - (SbộT - ST4 )

vì (SbộT ST4 ) = 0

nên 2*Kq**Sđm STmax

Sđm STmax/(2Kqt. ) = STmax/(Kqt) = 196,5

Điều kiện này thoả mãn.

b Sự cố 1 máy biến áp liên lạc:

Kq**Sđm STmax - SbộT = 275 - 175,5 = 157,5

1,4 * 0,5 * 250 = 175 157,5

Điều kiện này thoả mãn.

III. Phân bố công suất,Tính toán tổn thất công suất trong máy biến áp

1.Phân bố công suất trong máy biến áp.

a. Phân bố công suất trong máy biến áp B1:

Đối với hai bộ MF-MBA T1, T4 u tiên phát công suất bằng phẳng:

ST1 = ST4 = SDMF STD = 117,5 9,4 = 108,1 MVA

Phần còn lại thay đổi giao cho 02 máy biến áp điều chỉnh dới tải đảm nhiệm.

b. Phân bố công suất trong máy biến áp T2,T3 :

SAT2 = SAT3 = 0,5x(SHT + SU110 ST1 ST4 ) MVA

Tại các thời điểm trong ngày ta có bảng phân bố công suất nh sau:



Bảng 2.5

t(h)

ST1, S4

SU110

SHT

SAT2,AT3

SCT

SCC



0 ữ4

117,5

220

91,84

38,42

51,25

12,83



4ữ6

6ữ8

8ữ10 10ữ12 12ữ14

117,5

117,5

117,5

117,5

117,5

261,25 261,25 261,25 247,5

247,5

50,59

47,69

92,43 103,28 170,4

38,42

36,97

59,34

57,89

91,45

72

72

72

65

65

33,58

35,03

12,66

7,11

26,45



14ữ18 18ữ20 20ữ24

117,5

117,5

117,5

275,0

198,5

192,5

100,34 185,74 96,25

70,17

71,62 26,875

78,75

37,5

37,5

8,58

34,12

1,625



2.Tính toán tổn thất trong MBA

Ta xác định theo công thức :

Sinh Viên:Phạm văn Thảo



14



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



S i2 t i

1

A = nPo .T + PN 2 .365

n

S dmB



Trong đó:

+ PKT là tổn thất không tải.

+ n là số MBA làm việc song song.

+ PN là tổn thất ngắn mạch.

+ SMAX là công suất tải qua máy biến áp trong thời gian



ti (ti = 24giờ)



+ T= ti x365ngày.

+ SđmB là công suất định mức máy biến áp.

a. Tổn thất điện năng trong MBA T1.

108,12

AT 1 = 135 * 8760 + 350 *

* 8760

125 2



= 3.475.537 kWh

b. Tổn thất điện năng trong MBA T4.

AT4 = 3.671758 kWh

c. Tổn thất điện năng trong MBA ba pha 2 dây quấn T2 và T3 .

AT 2+T 3 = 2 * P0 * 8760 +



(



365

2

2

2

* Pnc * S ic * t i + Pnt * S it * t i + Pnn * S in * t i

2

2 * S dm



)



= 5 016 189kWh

Vậy tổng tổn thất điện năng ở phơng án hai là:

A = 5.016.189 + 3.671.758 + 3.475.537 = 12.153.484 KWh



Chơng III

Chọn thiết bị phân phối, TíNH TOáN KINH Tế,

XáC ĐịNH PHƯƠNG áN TốI ƯU

A. Chọn thiết bị phân phối

Ta sử dụng sơ đồ HTTC có thanh góp vòng cho cả hai phía cao và trung

Phơng án I:



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



15



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



220kV



Đồ án môn NMĐ



110kV

TGV

TGII

TGI



10,5kV



Phơng án II:



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



16



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



220kV



Đồ án môn NMĐ



110kV

TGV

TGII

TGI



10,5kV



* Nhận xét chung: Mạch cấp cho phụ tải và cho hệ thống của các phơng án là nh

nhau nên ta không so sánh.

Thấy rằng ở phơng án I :

+ Mạch 220 KV có 3 máy cắt điện

+ Mạch 110 KV có 5 máy cắt điện

+ Mạch 10,5KV có 5 máy cắt điện.

Thấy rằng ở phơng án II:

+ Mạch 220 KV có 4 máy cắt điện

+ Mạch 110 KV có 4 máy cắt điện

+ Mạch 10,5KV có 5 máy cắt điện.

Để phục vụ cho việc tính toán chọn các khí cụ điện , ta tiến hành tính dòng c ỡng

bức các mạch



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



17



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



B. Tính dòng cỡng bức các mạch

1.Tính dòng điện cỡng bức mạch cho phơng án I.

Các khí cụ điện và dây dẫn có hai trạng thái làm việc bình thờng và cỡng bức.ứng

với hai trạng thái làm việc trên có dòng Ibt và Icb . Tình trạng làm việc bình thờng là

tình trạng mà không có phần tử nào của khu vực đang xét bị cắt , I bt là dòng lớn nhất

trong tình trạng này.

Dòng làm việc bình thờng dùng để chọn tiết diện dây dẫn và cáp theo điều kiện

kinh tế.

Tình trạng làm việc cỡng bức là tình trạng làm việc nếu 1 phần tử của khu vực xét

bị cắt, dòng cỡng bức cực đại thờng để chọn khí cụ điện và đây dẫn theo điều kiện

phát nóng lâu dài.

a. Cấp 220kV

- Phía đờng dây

Theo nhiệm vụ thiết kế thì phụ tải của hệ thống đợc cung cấp bằng đờng dây

kép dài 82 km.Vậy dòng bình thờng và dòng cỡng bức của đờng dây là:

I bt =



1 S max HT

185.74

=

2 3.U

2 3.220



= 0,244 kA



Icb= 2x 0,13 = 0,488 kA

- Phía máy biến áp:

I bt =



S cc max

3.U



=



92.87

3.220



= 0,24 kA



Icb= 1,4* Ibt = 0,34 kA

b. Cấp 110kV:

- Phía đờng dây:

220/6

I bt =

= 0,24 kA

0,8 * 3 *110

Icb= 2 x 0,24 = 0,48 kA

- Phía máy biến áp:

I bt =



S dmF

3.U



=



117,5

3.110



= 0,62kA



Icb = 1,05* Ibt = 1,05*0,62 = 0,65 kA

c. Cấp 10,5kV:

- Phía máy phát:

117,5

I bt =

= 6,5 kA

3 *10,5

Sinh Viên:Phạm văn Thảo



18



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



Icb = 1,05* Ibt = 6,8 kA

- Phía máy biến áp:

I bt =



S cc max

3.U



=



92,87

3.10,5



= 5,1kA



Icb =1,4* Ibt = 1,44*5,1 = 7,14 kA

2.Tính dòng điện cỡng bức mạch cho phơng án II .

a. Cấp 220kV

- Phía đờng dây

I bt =



1 S max HT

185.74

=

2 3.U

2 3.220



= 0,244 kA



Icb= 2x 0,13 = 0,488 kA

- Phía máy biến áp:

+ Máy biến áp 2 dây quấn:

I bt =



S cc max

3.U



=



117,5

3.220



= 0,31 kA



Icb= 1,05* Ibt = 0,32 kA

+ Máy biến áp từ ngẫu:

I bt =



S cc max

3.U



=



35,03

3.220



= 0,09 kA



Icb= 1,4* Ibt = 0,13 kA

b. Cấp 110kV:

- Phía đờng dây:

220/6

I bt =

= 0,24 kA

0,8 * 3 *110

Icb= 2 x 0,24 = 0,48 kA

- Phía máy biến áp:

+ Máy biến áp 2 dây quấn:

I bt =



S cc max

3.U



=



117,5

3.220



= 0,31 kA



Icb= 1,05* Ibt = 0,32 kA

+ Máy biến áp từ ngẫu:

I bt =



S cT max

3.U



=



78,75

3.110



= 0,413 kA



Icb= 1,4* Ibt = 0,58 kA

c. Cấp 10,5kV:

Sinh Viên:Phạm văn Thảo



19



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

×