Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 131 trang )
-59Về độ tuổi: trong 160 cán bộ giáo viên này độ tuổi thường dao động ở 30 đến 40
tuổi. Đây là lứa tuổi có sức lao động về thể lực và trí lực hoạt động tốt nhất. Sẽ là yếu
tố thuận lợi cho công tác ứng dụng CNTT vào QLĐT
Về giới tính: tỷ lệ cán bộ, giáo viên là nữ chiếm nhiều hơn nam thể hiện nữ
chiếm 56.8% còn nam chiếm 43.5%. Đây cũng là lợi thế cho việc ứng dụng CNTT vào
QLĐT vì nam giới phù hợp hơn trong việc khai thác và sử dụng kỹ thuật như CNTT.
Về thành phần: Trong tổng số 160 cán bộ giáo viên đang công tác tại trường đa
phần về giảng dạy, hoặc nhân viên chiếm 81.75% còn lại cán bộ quản lý chiếm tỷ
trọng 28%
Về trình độ sử dụng CNTT. Đa số cán bộ nhân viên đều có chứng chỉ Tin học.
Vì vậy đa số cán bộ giáo viên biết sử dụng CNTT như work, execl, powerpoint phục
vụ cho soạn giáo án và giảng dạy. Còn lại số cán bộ QL, GV có trình độ trong việc
khai thác, lắp đặt, sửa chữa, ứng dụng phần mềm CNTT vào QLĐT còn hạn chế vì
trình độ số CB, GV có bằng CNTT cao đẳng, đại học chiểm tỷ lệ thấp.
3.3.2. Đánh giá thang đo
Sử dụng công cụ phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha để loại bỏ các biến rác.
Điều này liên quan đến 2 phép tính toán tương quan giữa bản thân các mục hỏi và
tương quan giữa các điểm số của toàn bộ các mục hỏi với điểm số của toàn bộ mục hỏi
cho chuỗi người trả lời. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3, đạt tiêu
chuẩn cho phép (Nunnally & Burnstein, 1994) và tiêu chuẩn để chọn thang đo khi nó
có hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0.6 trở lên. Cronbach’s Alpha sẽ cho biết các đo
lường của chúng ta có liên kết với nhau hay không.
Để kiểm tra độ tin cậy thang đo biến đã được thiết kế và khảo sát, tác giả sử
dụng hệ số Cronbach Alpha. Tác giả đã phân tích độ tin cậy thang đo cho các biến độc
lập và phụ thuộc đã được giả thiết bao gồm:
-
Chương trình, quy trình đào tạo (CT-QTĐT), bao gồm 7 biến giải thích
-
Quy mô đào tạo (QMĐT), bao gồm 5 biến giải thích
-
Con người (CN), bao gồm 5 biến giải thích
-
Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật (ĐKCS-HTKT), bao gồm 3 biến giải thích
-
Công nghệ thông tin (CNTT), bao gồm 6 biến giải thích
Thang đo “Chương trình, qui trình đào tạo »
Thành phần thang đo gồm 5 biến quan sát. Với Cronbach’s Alpha là 0,770. Các
hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) đều lớn hơn 0,3, đồng
-60thời nếu ta loại bỏ bất kỳ biến nào cũng sẽ làm Cronbach’s Alpha giảm đi nên không
có biến nào bị loại. Vậy thang đo này đạt yêu cầu, các biến được tiếp tục được đưa vào
phân tích nhân tố.
Bảng 3. 7. Cronbach’s alpha thang đo “Chương trình, qui trình đào tạo”
Trung bình Phương sai
Hệ số
Cronbach's
thang đo
thang đo
nếu loại
nếu loại
biến
biến
CT_QTĐT1
18.5062
22.553
.476
.745
CT_QTĐT2
18.8125
21.097
.540
.731
CT_QTĐT3
18.7750
22.264
.438
.752
CT_QTĐT4
18.9188
21.195
.523
.734
CT_QTĐT5
18.7625
21.868
.518
.736
CT_QTĐT6
18.9813
21.427
.496
.740
CT_QTĐT7
18.9438
21.726
.445
.751
Chương trình, qui trình đào tạo
tương quan Alpha nếu
biến tổng
loại biến
Hệ số Cronbach's Alpha =0,770
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
Thang đo “Quy mô đào tạo”
Thành phần quy mô đào tạo gồm 5 biến. Với Cronbach’s Alpha là 0,581 <
0,6.Với biến 5 được loại khỏi thang đo.
Bảng 3.8. Cronbach’s alpha thang đo “Quy mô đào tạo”
Quy mô đào tạo
Trung bình Phương sai
thang đo
thang đo
nếu loại
nếu loại
biến
Hệ số
Cronbach's
tương quan Alpha nếu
biến
biến tổng
loại biến
QMĐT1
11.5125
6.528
.385
.502
QMĐT2
11.5688
5.895
.463
.451
QMĐT3
11.3188
6.357
.379
.503
QMĐT4
11.3500
6.531
.401
.494
QMĐT5
12.0000
7.447
.111
.654
Hệ số Cronbach's Alpha =0,581
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
-61Loại bỏ biến QMĐT 5 để giá trị Alphacronbach tăng lên. Hệ số Cronbach Alpha
sau khi loại biến QMĐT 5 có giá trị Alphacronbach >0,6. Như vậy cả cả 3 biến đều có
tương quan biến tổng lớn hơn 0,3, và cũng không có biến nào phải bị loại. Vì vậy
thang đo này đạt yêu cầu.
Bảng 3.9. Cronbach’s alpha thang đo lại “Quy mô đào tạo”
Trung bình Phương sai
thang đo
thang đo
nếu loại
nếu loại
biến
Quy mô đào tạo
Hệ số
Cronbach's
tương quan Alpha nếu
biến
biến tổng
loại biến
QMĐT1
9.0750
4.938
.387
.618
QMĐT2
9.1312
4.190
.522
.521
QMĐT3
8.8812
4.734
.394
.615
QMĐT4
8.9125
4.822
.439
.584
Hệ số Cronbach's Alpha =0,654
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
Thang đo “Con người”
Thành phần con người gồm 6 biến. Với Cronbach’s Alpha là 0,778 > 0,6. Các hệ
số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation ) đều lớn hơn so với tiêu chuẩn
cho phép (> 0,3). Thang đo này đạt yêu cầu và tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố.
Bảng 3.10. Cronbach’s alpha thang đo “Con người”
Trung bình Phương sai
Hệ số
Cronbach's
thang đo
thang đo
nếu loại
nếu loại
biến
biến
CN1
16.2125
20.822
.522
.745
CN2
16.0188
20.861
.555
.737
CN3
16.1688
21.437
.486
.754
CN4
16.1312
20.077
.588
.728
CN5
16.3000
20.551
.562
.735
CN6
15.9813
22.232
.433
.767
Con người
Hệ số Cronbach's Alpha = 0,778
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
tương quan Alpha nếu
biến tổng
loại biến
-62Thang đo “Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật”
Thành phần thang đo “Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật” gồm 3 biến quan sát. Hệ
số tin cậy Cronbach’s Alpha =0,734 > 0,6. Các hệ số tương quan biến tổng (Corrected ItemTotal Correlation ) đều lớn hơn so với tiêu chuẩn cho phép (> 0,3), và loại bất kỳ biến nào
cũng lam giảm Cronbach’s Alpha. Thang đo này đạt yêu cầu và tiếp tục đưa vào phân tích
nhân tố.
Bảng 3.11. Cronbach’s alpha thang đo “Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật”
Trung bình Phương sai
Hệ số
Cronbach's
tương quan Alpha nếu
thang đo
nếu loại
thang đo
nếu loại
biến
biến
ĐKCS-HTKT1
16.2125
20.822
.522
.745
ĐKCS-HTKT2
16.0188
20.861
.555
.737
ĐKCS-HTKT3
16.1688
21.437
.486
.754
Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật
biến tổng
loại biến
Hệ số Cronbach's Alpha = 0,734
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
Thang đo “Công nghệ thông tin”
Thành phần thang đo này gồm 6 biến quan sát với Cronbach's Alpha =
0,791>0,6. Các hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) > 0,3.
Và không có biến quan sát nào bị loại vì nếu loại bất kỳ biến nào thì sẽ làm Cronbach's
Alpha giảm đi. Vì vậy tất cả các biến này đều được chấp nhận và tiếp tục đưa vào phân
tích nhân tố.
Bảng 3.12. Cronbach’s alpha thang đo “Công nghệ thông tin”
Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Cronbach's
Trung bình Phương sai
Hệ số
thang đo
thang đo tương quan Alpha nếu
biến tổng
loại biến
nếu loại
nếu loại
biến
biến
16.0188
27.616
.449
.780
15.8062
27.679
.469
.776
15.9000
24.770
.667
.729
16.2375
25.553
.531
.762
16.2000
25.343
.556
.756
16.4625
25.395
.588
.748
CNTT1
CNTT2
CNTT3
CNTT4
CNTT5
CNTT6
Hệ số Cronbach's Alpha = 0,791
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
-633.3.3. Phân tích nhân tố
Thang đo yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT vào QLĐT. Giả thiết ban đầu
về 27 biến giải thích và phụ thuộc, kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo đã loại
bớt 1 biến giải thích (QMĐT5) không phù hợp về mặt giá trị thống kê (Như vậy còn
26 biến giải thích và phụ thuộc); Các biến đều đạt độ tin cậy trong các thành phần
thang đo. Do vậy nghiên cứu tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khám phá để: (i)
khám phá các nhân tố thành phần, (ii) xem xét tính hội tụ của thang đo. Kết quả phân
tích thành phần các nhân tố được thể hiện trong bảng.
Bảng 3.13. Kết quả phân tích nhân tố khám phá
Nhân tố
1
CT_QTĐT1
.695
CT_QTĐT4
.671
CT_QTĐT5
.656
CT_QTĐT6
4
.720
CT_QTĐT3
3
.801
CT_QTĐT2
2
.615
QMĐT1
.748
QMĐT2
.735
QMĐT3
.701
QMĐT4
.678
QMĐT5
.657
CN1
.719
CN2
.694
CN3
.656
CN4
.628
CN5
.615
CN6
.734.
ĐKCS-HTKT1
.830
5
6
-64ĐKCS-HTKT2
.790
ĐKCS-HTKT3
.753
CNTT1
.752
CNTT2
.718
CNTT3
.639
CNTT4
.623
CNTT5
.621
CNTT6
.497
Kiểm định Bartlett's
- Giá trị KMO
0,704
- Approx, Chi-Square
1. 008
- Df
325
- Sig,
.000
Phương sai trích
59,602
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
Trên kết quả cho thấy loại những biến có Factor loading < 0,5 không đạt tiêu
chuẩn (CT- QTĐT 1, có Factor loading là 0,497). Thực hiện EFA tương tự sau khi
loại biến cho kết quả như sau:
Bảng 3.14. Kết quả phân tích nhân tố khám phá sau khi loại biến
Nhân tố
1
CNTT3
.818
CNTT6
.704
CNTT4
.677
CNTT2
.675
CNTT5
.633
CNTT1
2
.628
CN4
.751
3
4
5
6
-65CN5
.735
CN2
.698
CN1
.685
CN3
.654
CN6
.578
CT – QTĐT1
.694
CT – QTĐT5
.680
CT – QTĐT4
.680
CT – QTĐT2
.672
CT – QTĐT6
.650
CT – QTĐT3
.529
ĐKCS-HTKT1
.825
ĐKCS-HTKT3
.791
ĐKCS-HTKT2
.751
QMĐT2
.765
QMĐT4
.718
QMĐT3
.648
QMĐT1
.624
Kiểm định Bartlett's
- Giá trị KMO
0.702
- Approx, Chi-Square
1.0263
- Df
300
- Sig,
.000
- Phương sau trích
55,272
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
Từ bảng kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy, giá trị kiểm định
KMO trong phân tích nhân tố khá cao (0,702 > 0,5) và mức ý nghĩa sig =.000, thể hiện
phân tích nhân tố là phù hợp. Tại các mức giá trị Engenvalue lớn hơn 1 với phương
pháp rút trích Principle asxis factoring và phép quay promax, phân tích nhân tố EFA
-66đã trích được 5 nhân tố từ 26 biến quan sát, với phương sai trích được là 55,272%
>50%. Có nghĩa là 5 nhân tố này sẽ giải thích được 52,272% biến thiên của dữ liệu.
Từ kết quả phân tích thành phân nhân tố thu được các nhân tố sau: (i) Công nghệ
thông tin với 6 biến quan sát: Hệ thống server chuyên dụng; Hệ thống mạng và các
thiết bị phụ trợ; Hệ thống máy tính, internet được bảo trì, nâng cấp; Hệ thống máy tính
của trường được kết nối mạng LAN và kết nối Internet, Máy vi tính nối mạng phục vụ
cho việc truy cập Internet nghiên cứu, tìm tài liệu, phục vụ cho công tác giáo dục;
Công tác kiểm tra, theo dõi việc quản lý, sử dụng thiết bị ứng dụng vào dạy học và đào
tạo; (ii) Con người với 6 biến quan sát: Cán bộ đào tạo có chuyên môn, kỹ năng; Cán
bộ đào tạo gắn bó, tâm huyết với nghề; Thời gian hoàn thành và cập nhật các dữ liệu
đào tạo; Trình độ ứng dụng CNTT của chuyên viên Đào tạo; Năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm của cán bộ quản lý đào tạo; Năng lực học hỏi kỹ
năng, chuyên môn nghiệp vụ; (iii) Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật với 3 biến quan
sát: Hệ thông hạ tầng: ban Giám hiệu, trường, lớp, thư viên, khu thể thao, sân bãi….;
Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường: mạng internet, hệ thống thiết bị lưu trữ dữ
liệu, hệ thống phần mềm mới được cập nhật....; Trang thiết bị thực hành phục vụ cho
dạy và học (iv) Quy mô đào tạo với 05 biến quan sát: Đào tạo hệ cao đẳng; Đào tạo hệ
trung cấp; Đào tạo liên kết; Đào tạo ngắn hạn; Quy mô đào tạo đa dạng, mở rộng.
3.3.4. Phân tích hồi quy về yếu tố ảnh hưởng tới ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý đào tạo trường CĐ Nghề Du lịch Nghệ An
Tiến hành tính nhân số của các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT
vào QLĐT bằng cách tính trung bình cộng của các biên quan sát thuộc nhân tố.
Viết phương trình hồi quy tuyến tính bội, xem xét các yếu tố từ F1 đến F5, yếu tố
nào thực sự ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT vào QLĐT trong nhà trường
(UDCNTT). Kết quả thu được như sau:
Bảng 3.15: Kết quả phân tích hồi qui về ứng dụng CNNT vào QLĐT
Biến
Kí hiệu
Hệ số hồi qui
Giá trị thống kê
t
Biến phụ thuộc
DTU
(Constant)
0
Chương trình, quy trình
đào tạo
CT – QMĐT
Sig,
B
7,165E-17
1.446
.150
0.210
1.782
.077
-67Quy mô đào tạo
QMĐT
0.080
.137
.891
Con người
CN
0.264
3.530
.001
Điều kiện cơ sở hạ tầng
ĐKCS –
kỹ thuật
HTKT
0.561
6.166
.000
CNTT
CNTT
0.291
5.056
.000
R2
.334
R2 Adjust
.312
Adjusted R Square
F (Sig)
15.420 (Sig. = 0.000)
Nguồn: Tính toán từ dữ liệu điều tra
Biến Chương trình - quy trình đào tạo, Quy mô đào tạo và không ảnh
hưởng đến ứng dụng CNTT vào QLĐT trong nhà trường. Chạy lại hồi quy tuyến
tính loại bỏ từng biến thu được kết quả cuối cùng như sau:
Bảng 3.16: Kết quả phân tích hồi qui về ứng dụng CNNT vào QLĐT khi loại bỏ biến
Giá trị thống
Biến
Kí hiệu
Hệ số hồi qui
kê
t
Biến phụ thuộc
DTU
(Constant)
0
Con người
CN
Điều kiện cơ sở hạ tầng
ĐKCS – HTKT
kỹ thuật
CNTT
CNTT
Sig,
B
7,165E-17
6.019
.280
5.061
.000
.264
3.672
.000
.217
5.056
.000
R2
.320
R2 Adjust
.307
Adjusted R Square
F (Sig)
24.451(Sig = 0.000)
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
Kết quả hồi quy bằng phương pháp Enter cho thấy mô hình nghiên cứu là phù
hợp: mức ý nghĩa nhỏ hơn 5%, không có đa cộng tuyến, hệ số tương quan R lớn hơn
R2. Kết quả cho 3 nhân tố Con người, Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, Công nghệ
thông tin giải thích được 32% sự thay đổi về yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT
vào QLĐT trong nhà trường. Phương trình hồi quy được viết như sau:
-68UDCNTT = 0,28 * Con người + 0,264 * Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật+
0,217* Công nghệ thông tin + 0,847
- Con người: con người có tác động lớn nhất trong các yếu tố và thuận chiều tới
ứng dụng CNTT vào QLĐT, có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Như vậy yếu tố
con người được đánh giá rất quan trọng việc ứng dụng CNTT vào QLĐT. Yếu tố con
người ở đây được hiểu là các mặt như chất lượng, số lượng, trình độ ứng dụng…
CNTT vào QLĐT.
- Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Yếu tố này có tác động thuận chiều tới ứng
dụng CNTT vào QLĐT. Cơ sở vật chất dược đảm bảo về trường, phòng ban nhất là
các máy móc thiết bị phục vụ cho hệ thống CNTT giúp cho công tác QLĐT được
nhanh chóng, thuận lợi.
- Công nghệ thông tin: Yếu tố này có tác động thuận chiều tới ứng dụng CNTT
vào QLĐT. Hệ thống CNTT nhất là Hệ thống server chuyên dụng và hệ thống mạng
và các thiết bị phụ trợ đồng thời hệ thống máy tính, internet được bảo trì, nâng cấp là
yếu tố để giúp cho CBQL sử dụng dễ dàng và nhanh chóng tăng tính thuận tiện ứng
dụng CNTT vào QLĐT góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Tuy
vậy, biến số này không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%.
3.4. Đánh giá chung
Từ việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng CNTT vào QLĐT cho
thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng. Trong các yếu tố nghiên cứu có ba yếu tố ảnh hưởng
có ý nghĩa thống kê .
Thứ nhất, Con người có tác động lớn nhất trong các yếu tố nghiên cứu và có tác
động thuận chiều tới ứng dụng CNTT vào QLĐT trường CĐN Du lịch - Thương mại
Nghệ An trong việc ứng dụng CNTT vào QLĐT có mức ý nghĩa 5%.
Thứ hai, Cơ sở vật chất kỹ thuật với những cơ sở vật chất như phòng máy, trang
thiết bị phụ trợ, trường lớp, phòng ban...đã có tác động tích cực tới ứng dụng CNTT trong
công tác đào tạo.
Thứ ba, Công nghệ thông tin có tác động tích cực ứng dụng CNTT trong công tác
QLĐT và có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%.
Đểu đánh giá mức độ chung nhất về ứng dụng CNTT vào QLĐT chúng tôi đã
có có kết quả đánh giá như sau:
-69Bảng 3.17. Đánh giá chung về ứng dụng CNTT vào QLĐT
TT
1
Các tiêu chí
Tất cả các bộ phận của nhà trường đã ứng dụng công nghệ
ĐTB
ĐLC
TB
3.21
0.99
2
3.18
0.91
3
3.40
0.96
1
thông tin trong quản lý đào tạo
2
Các khâu trong quản lý đào tạo của nhà trường đã ứng dụng
công nghệ thông tin tốt.
3
Nhìn chung việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
đào tạo của nhà trường là tốt
Nhận xét
Qua đánh giá của cán bộ, nhân viên trong trường cho thấy đánh giá về ứng
dụng CNTT vào QLĐT thể hiện “Nhìn chung việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý đào tạo của nhà trường là tốt” có ĐTB=3.40 sau đó là “Tất cả các bộ
phận của nhà trường đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo” có
ĐTB=3.21. Tuy nhiên còn hạn chế “Các khâu trong quản lý đào tạo của nhà trường đã
ứng dụng công nghệ thông tin tốt”.
3.4.1. Kết quả đạt được
Do sự nỗ lực cố gắng, quyết tâm phấn đấu bền bỉ của các công tác QL đặc biệt
của cán bộ QL đào tạo, chuyên viên đào tạo, thầy cô giáo, các nhà quản lý giáo dục.
Ứng dụng CNTT vào quản lý đòi hỏi phải tiến hành đồng thời hai nhiện vụ, đó
là trang bị đồng bộ và nâng cao năng lực sử dụng thiết bị của con người. Hai nhiệm vụ
này thống nhất với nhau, thúc đẩy lẫn nhau phát triển.
Về năng lực sử dụng CNTT của cán bộ quản lý. Cán bộ QL có những kỹ năng
nhất định trong việc ứng dụng CNTT vào QL như dúng Word, Excel, Internet.... Việc
ứng dụng CNTT vào QLĐT được thực hiện ở các khâu trong đào tạo từ việc thực hiện
QL chương trình, quy trình đào tạo, kế hoạch đến QL giảng dạy, thi cử và QL điểm thi
đặc biệt QL công tác thi TN.
- Những ngân hàng dữ liệu khổng lồ và đa dạng được kết nối với nhau và với
người sử dụng qua những mạng máy tính kể cả Internet … có thể được khai thác để
tạo nên những điều kiện cực kì thuận lợi và nhiều khi không thể thiếu để học sinh học
tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo, được thực hiện
độc lập hoặc trong giao lưu.