Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.56 KB, 84 trang )
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn
Hưng
2.1.2.1. Chứng từ và nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp, là bao gồm, các khoản chi, phí tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp, và các khoản trích, theo lương, ... trả cho người, lao động
trực tiếp, tham gia sản xuất, sản phẩm.
Tại Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn Hưng, hiện nay, đang áp dụng, hình thức
trả lương, theo thời gian, được áp dụng cho tất, cả các công nhân, viên trong công
ty. Theo hình, thức này, công ty quy định, mức lương tháng, của công nhân sản,
xuất dựa vào, hệ số lương, năng lực làm việc, thâm niên, công tác của họ.Theo chế
độ, hiện hành, các khoản trích, theo lương tại, Công ty áp dụng, theo quy định, như
sau:
- Công ty trích BHXH 26%, trong đó 18% là do công ty, phải nộp được, tính
vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, còn lại người, lao động đóng góp,
-
8% được tính trừ vào, thu nhập trong, kỳ của họ.
Tỷ lệ trích BHYT 4,5%, trong đó, người lao động, nộp 1,5% trừ vào thu
nhập, trong kỳ và 3% được tính, vào chi phí SXKD, trong kỳ. Quỹ BHYT
được tính, bằng cách trích theo, tỷ lệ trên tổng số, tiền lương cơ bản, và các
-
khoản phụ cấp, của người lao động, thực tế phát sinh, trong tháng.
Quỹ KPCĐ được trích lập 2% trên tổng quỹ, lương phải trả, cho công nhân
viên, trong kỳ và công ty, phải chịu toàn bộ, được tính vào, chi phí sản xuất,
-
kinh doanh.
Hiện ông ty, chưa áp dụng, Bảo hiểm thất nghiệp, cho người lao động.
Để lập được, sổ chi tiết, chi phí nhân, công trực tiếp cho, từng loại sản phẩm,
sản xuất trong kỳ, kế toán giá, thành tại Công ty, Cổ phần Quốc tế, Toàn Hưng phân
bổ, chi phí nhân, công trực tiếp, sản xuất theo, tiêu thức chi phí NVL trực tiếp, của
từng loại, sản phẩm, với công thức:
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
x
=q
Tổng chi phí
Chi phí NVL trực tiếp
NVL
Để phản ánh, toán bộ các, khoản chi, về tiền lương, phụ cấp, và các khoản
trích, theo lương của, công nhân trực, tiếp sản xuất, trong tháng, công ty, sử dụng
các, chứng từ sau:
-
Bảng chấm công
Bảng phân bổ tiền lương
Sổ chi tiết TK 622
Sổ cái TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Cuối tháng, kế toán, chi phí sản xuất và, tính giá thành sản, phẩm căn cứ vào,
tài liệu như, bảng công toàn, công ty, hệ số lương của, công nhân tiến, hành lập
bảng phân, bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Phân bổ hợp lý, tiền lương và,
các khoản trích theo, lương vào chi phí, sản xuất, kinh doanh.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán chi phí
nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ sản xuất.
TK 622 được chi tiết thành ba tài khoản cấp 2 là:
TK 622A : Chi phí nhân công trực tiếp Phân xưởng cán
TK 622B : Chi phí nhân công trực tiếp Phân xưởng xẻ
TK 622C : Chi phí nhân công trực tiếp Phân xưởng ống
Và một số TK liên quan như:
• TK 334: Phải trả người lao động
• TK 388: Phải trả, phải nộp khác
TK 388 được chi tiết thành các TK cấp II:
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
40
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Kế toán chi tiết, chi phí nhân, công trực tiếp tại, Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn
Hưng là thực hiện, ghi sổ kế toán, chi tiết tài khoản, 622 theo từng nhóm, sản phẩm ở
từng, phân xưởng, sau khi đã, thực hiện phân, bổ tiền lương và, các khoản trích, theo
lương.
Tại các, phân xưởng, quản đốc, phân xưởng cử, nhân viên quản lý, phân
xưởng theo, dõi số ngày công, làm việc trực, tiếp của từng, công nhân trên, bảng
chấm công. Còn số ngày, công của nhân, viên hành chính, tại các bộ phận, khác là
do, Phòng tài chính – Kế toán, theo dõi. Cuối tháng, nhân viên, phân xưởng và
phòng, tài chính – kế toán gửi, báo cáo theo dõi, thời gian lao động, về phòng tài
chính - kế toán, để kế toán lương, tiến hành tính lương, cho từng phân, xưởng và
các, nhân viên khác, tại các bộ phận, trong công ty.
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
41
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.10. Bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG
Công ty Cổ phần Quốc tế Toàn Hưng
Bộ phận: Phân xưởng Cán
TT
Họ và
tên
Bậc
lương
GVHD: PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang
Mẫu số 01a-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tháng 09 năm 2014
Ngày
trong
tháng
Quy
ra
công
Ký hiệu chấm công
Số
công
hưởng
lương
TG
33
1 2
A
B
C
3
...
26
27
28
29
30
31
Số công
hưởng
lương
SP
1 2
3
C
N
C
N
C
N
C
N
C
N
...
26
27
28
29
30
31
32
Ro
+
+
+
+
+
25
+
+
+
+
+
+
26
+
+
+
+
+
+
27
+
+
Ro
+
+
+
27
+
+
+
+
+
+
26
1
Nguyễn Quý
+ +
2
Trần Bình
+ +
3
Nguyễn Cường
+ +
4
Nguyễn Ngọc
+ +
5
Lê Duy
+ +
SVTH: Hà Thị Hươg _ CQ531830
42
Số công
nghỉ
việc,
ngừng
việc
hưởng
100%
lương
34
Số công
nghỉ việc,
ngừng việc
hưởng
...lương
Số
công
hưởng
BHXH
35
36
37
Lương SP
K
Lương thời gia
+
Ốm điều dưỡn
Ô
Con ốm
Cố
Hội nghị, học
H