1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Y dược - Sinh học >

Độ phù hợp của hệ thống sắc ký

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 101 trang )


 Mẫu acid oleanolic chuẩn nồng độ 5 μg/ml: tiến hành như mục 3.2.1

 Mẫu thử: Bao gồm mẫu dược liệu đinh lăng và mẫu cao khô đinh lăng,

tiến hành như mục 3.2.1

- Tiến hành sắc ký các mẫu trên theo điều kiện được trình bày ở mục 3.1.4,



thu được kết quả như sau:



Hình 3.8 – Sắc ký đồ mẫu trắng (đánh giá tính chọn lọc)



Hình 3.9 – Sắc ký đồ dung dịch chuẩn acid oleanolic nồng độ 5 µg/ml



44



Hình 3.10 – Sắc ký đồ mẫu cao khô đinh lăng



Hình 3.11 – Sắc ký đồ mẫu dược liệu đinh lăng



45



Nhận xét:

- Tại thởi điểm từ 26 đến 30 phút:

 Trên sắc ký đồ của mẫu trắng không thấy xuất hiện pic.

 Trên sắc ký đồ của mẫu chuẩn và mẫu thử đều xuất hiện một pic với

thời gian lưu khoảng 28 phút. Do đó có thể kết luận pic ứng với thời

gian lưu 28 phút là pic của acid oleanolic.

- Pic acid oleanolic trên các sắc ký đồ cân đối, rõ nét, tách riêng biệt. Vậy

phương pháp có tính chọn lọc với acid oleanolic.

 Khẳng định tính chọn lọc của phương pháp bằng phương pháp

HPLC – MS/MS

Do acid oleanolic không có cực đại hấp thụ UV đặc trưng do đó không thể

sử dụng phương pháp chồng phổ UV (thông thường được sử dụng đối với

phương pháp HPLC – UV) để khẳng định tính chọn lọc của phương pháp.

Vì vậy, để góp phần khẳng định một cách chắc chắn tính chọn lọc của

phương pháp, chúng tôi tiến hành phân tích các mẫu trắng, mẫu thử và mẫu

chuẩn bằng phương pháp đã chọn, tách lấy phân đoạn chứa acid oleanolic (từ

khoảng 26 – 30 phút), tiến hành phân tích bằng phương pháp HPLC – MS/MS

với điều kiện sắc ký và điều kiện khối phổ như tham khảo ở tài liệu [38] như

sau:

 Điều kiện sắc ký

- Cột: Germmini Luna C18e (250 x 4,6 mm; 5µm)

- Pha động: MeOH : MeCN : isopropanol : dung dịch acid acetic 2mM

(5:3:1:1)

- Thể tích tiêm: 10 µl



46



 Điều kiện khối phổ

- Phổ khối 2 lần (MS/MS)

- Nguồn ion hoá: ESI +

Bảng 3.6 – Điều kiện khối phổ

Thông số



Giá trị



Thế của nguồn ion (V)



3200 V



Nhiệt độ bay hơi dung môi (0C)



1000C



Áp suất khí mang (psi)



20 psi



Áp suất khí bổ trợ (psi)



5 psi



Áp suất khí làm sạch nguồn (psi)



1 psi



Nhiệt độ mao quản (0C)



3600C



Thế hội tụ ion (V)



96 V



Ion ban đầu (m/z)



m/z = 455,5



Thế phân mảnh ion (V)



52 V



Ion tạo thành (m/z)



m/z = 406,8



Kết quả thu được như sau:



47



(a)



(b)

Hình 3.12 - Sắc ký đồ dung dịch chuẩn acid oleanolic

phân tích bằng LC – MS/MS

a) Chế độ quét toàn thang (TIC)



b) Chế độ quét chọn lọc ion (SIM)



48



(a)



(b)

Hình 3.13 - Sắc ký đồ mẫu cao khô đinh lăng phân tích bằng LC – MS/MS

a) Chế độ quét toàn thang (TIC)



b) Chế độ quét chọn lọc ion (SIM)



49



(a)



(b)

Hình 3.14 - Sắc ký đồ mẫu dược liệu đinh lăng phân tích bằng LC – MS/MS

a) Chế độ quét toàn thang (TIC)



b) Chế độ quét chọn lọc ion (SIM)



50



Hình 3.15 - Sắc ký đồ mẫu trắng phân tích bằng LC – MS/MS

(chế độ quét toàn thang - TIC)

Nhận xét:

Ion ban đầu có m/z = 455,5 ứng với phân tử acid oleanolic (M = 456,7) và

ion tạo thành có m/z = 406,8.

Trên sắc ký đồ mẫu trắng, tại thời điểm 4,5 phút không xuất hiện pic ứng

với ion ban đầu có m/z = 455,5 và ion tạo thành có m/z = 406,8. Trái lại, trong

mẫu chuẩn và các mẫu thử đều xuất hiện pic này.

Do vậy, có thể khẳng định một cách chắc chắn hơn nữa pic tại vị trí 28 phút

trên sắc ký đồ là pic của acid oleanolic. Do vậy phương pháp có tính chọn lọc

cao đối với phân tích acid oleanolic.

3.2.4. Tính tuyến tính và khoảng nồng độ

Chuẩn bị một dãy dung dịch chuẩn trong MeOH có nồng độ:

5 – 10 – 20 – 25 – 35 (μg/ml) như mục 3.2.1

Tiến hành sắc ký các mẫu chuẩn trên. Thiết lập phương trình hồi quy biểu

diễn sự tương quan giữa diện tích pic và nồng độ acid oleanolic. Kết quả được

trình bày trong bảng 3.7, hình 3.16 và hình 3.17.



51



Hình 3.16 – Sắc ký đồ các mẫu acid oleanolic chuẩn nồng độ 5 - 35 µg/ml

Bảng 3.7 – Sự phụ thuộc giữa diện tích pic và nồng độ acid oleanolic

Nồng độ acid oleanolic (μg/ml)



5



10



20



25



35



Diện tích pic (mAU.s)



26,2



53,1



111,1



140,3



188,3



Diện tích pic (mAU.s)



Phương trình hồi quy: S = 5,475 C – 0,233 (S: diện tích pic, C: nồng độ acid oleanolic )

Hệ số tương quan hồi quy: r = 0,9991



250



S = 5,475 C - 0,233

r = 0,9991



200

150

100

50

0

0



10



20



30



40



Nồng độ acid oleanolic (μg/ml)



Hình 3.17 – Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa diện tích pic

và nồng độ acid oleanolic



52



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

×