1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Y dược - Sinh học >

Ứng dụng định tính acid oleanolic trong dược liệu đinh lăng và cao khô đinh lăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 101 trang )


(a)



(b)



Hình 3.18 – Sắc ký đồ một số mẫu đinh lăng

a) Mẫu thử 1



b) Mẫu thử 2



Bảng 3.13 – Thời gian lưu và thời gian lưu tương đối của các pic lựa chọn

STT



Thời gian lưu



Thời gian lưu tương đối so

với pic acid oleanolic



1



17,5



0,61



2



18,5



0,65



3



20,5



0,72



4



21,5



0,75



5



28,6 (acid oleanolic)



1,00



6



31,0



1,08



Sau khi xác định được cụm 6 pic (bao gồm “pic đánh dấu”), chúng tôi tiếp

tục tiến hành phân tích 12 mẫu dược liệu đinh lăng còn lại và xác định sự có mặt

của cụm 6 pic này trên các sắc ký đồ. Kết quả được trình bày ở bảng 3.14.



58



Bảng 3.14 – Bảng định tính các mẫu dược liệu đinh lăng dựa trên

thời gian lưu tương đối của cụm 6 pic so với pic acid oleanolic

Ký hiệu mẫu



Thời gian lưu tương đối của các pic so với pic acid oleanolic

0,61



0,65



0,72



0,75



1,00



1,08



1



+



+



+



+



+



+



2



+



+



+



+



+



+



3



+



+



+



+



+



+



4



+



+



+



+



+



+



5



+



+



+



+



+



+



6



+



+



+



+



+



+



7



+



+



+



+



+



+



8



+



+



+



+



+



+



9



+



+



+



+



+



+



10



+



+



+



+



+



+



11



+



+



+



+



+



+



12



+



+



+



+



+



+



13



+



+



+



+



+



+



14



+



+



+



+



+



+



15



+



+



+



+



+



+



16



+



+



+



+



+



+



17



+



+



+



+



+



+



18



+



+



+



+



+



+



19



+



+



+



+



+



+



Kết quả thu được ở bảng 3.14 cho thấy cụm 6 pic trên đều xuất hiện trong

tất cả 19 mẫu dược liệu đinh lăng.

Khi so sánh với kết quả phân tích acid oleanolic trong dược liệu ngưu tất

(Achyranthes bidentata), họ Rau giền (Amaranthaceae) ở tài liệu [4], với điều

kiện sắc ký tương tự, kết quả thu được như sau:



59



(a)



(b)



(c)



Hình 3.19 – Sắc ký đồ HPLC dược liệu ngưu tất.

a) Mẫu thử 1

b) Mẫu thử 2

c) Mẫu chuẩn acid oleanoic



60



Kết quả cho thấy cụm 6 pic trên sắc ký đồ của đinh lăng không xuất hiện

trong các sắc ký đồ của ngưu tất (hình 3.19). Như vậy, có thể thấy rằng cụm 6

pic này tương đối đặc trưng cho dược liệu đinh lăng, việc lựa chọn cụm 6 pic này

để định tính các mẫu dược liệu đinh lăng là hoàn toàn phù hợp.

3.3.2. Ứng dụng định lượng

 Các mẫu đem định lượng bao gồm:

- Các mẫu dược liệu đinh lăng được thu hái ở Hòa Bình (4 mẫu), Nam

Định (12 mẫu), Đắcknông (3 mẫu).

- Các mẫu cao khô đinh lăng thu hái ở Hòa Bình (1 mẫu), Nam Định

(5 mẫu).

 Tiến hành xác định độ ẩm của các mẫu dược liệu và cao khô dược liệu.

 Tiến hành xử lý các mẫu dược liệu và cao khô dược liệu như sơ đồ

hình 3.7 mục 3.1.4 và chạy sắc ký với điều kiện như mục 3.1.4.

Kết quả thu được là sắc ký đồ, xác định sự có mặt của acid oleanolic trong

mẫu thử bằng cách so sánh thời gian lưu của pic trong mẫu thử và thời gian lưu

của acid oleanolic trong mẫu chuẩn. Dựa vào đường chuẩn xây dựng trong cùng

ngày phân tích, xác định nồng độ acid oleanolic, từ đó xác định được hàm lượng

𝐶𝐶

𝑚𝑚 × (100 − 𝑎𝑎)



acid oleanolic trong mẫu theo công thức sau:



Trong đó:



𝑋𝑋 =



- X: hàm lượng acid oleanolic trong mẫu phân tích (mg/g)

- C: nồng độ acid oleanolic của dung dịch phân tích (μg/ml)

- m: khối lượng bột dược liệu hoặc cao khô dược liệu (g)

- a: độ ẩm của bột dược liệu hoặc cao khô dược liệu (%)



61



Kết quả được trình bày trong bảng 3.15, bảng 3.16 và phụ lục 1.

Bảng 3.15 – Hàm lượng acid oleanolic trong một số mẫu dược liệu đinh lăng

Số tuổi



Khối

lượng (g)



Độ ẩm

(%)



Số lần

định

lượng (n)



Hàm

lượng

(mg/g)



Nam Định



3



2,5352



6,58



2



0,0585



2



Nam Định



3



2,5348



7,31



2



0,0711



3



Nam Định



3



2,5200



9,93



2



0,1190



4



Nam Định



3



2,5322



3,41



2



0,0504



5



Nam Định



5



2,5627



3,26



2



0,0671



6



Nam Định



4



2,5680



2,47



2



0,0759



7



Nam Định



3



2,5279



5,44



2



0,1316



8



Nam Định



3



2,5489



6,60



2



0,1255



9



Nam Định



4



2,5583



9,05



2



0,1518



10



Nam Định



5



2,6356



8,53



2



0,0947



11



Nam Định



6



2,5318



6,56



2



0,0916



12



Nam Định



6



2,5676



6,75



2



0,0837



13



Hòa Bình



3



2,5495



4,96



2



0,1329



14



Hòa Bình



3



2,5330



4,78



2



0,1026



15



Hòa Bình



3



2,5359



5,23



2



0,1395



16



Hòa Bình



3



2,5397



4,63



2



0,1175



17



Đắcknông



0,8



2,5769



6,49



2



0,0125



18



Đắcknông



0,8



2,5326



5,13



2



0,0113



19



Đắcknông



0,8



2,5498



3,85



2



0,0238



Ký hiệu

mẫu



Nơi trồng



1



62



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

×