Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 62 trang )
-
thích hợp đế nấm sợi sinh tống hợp enzyme protease mạnh nhất.
Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí với 02 nhân tố hoàn toàn ngẫu nhiên với 02
lần
Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012
Trường Đại học cần Thơ
lặp lại.
Nhân tố A: thành phần môi trường
Ai: 75% cám + 15% trấu + 10% cơ chất A2: 75% cám + 20% trấu + 5%
cơ chất A3: 70% cám + 25% trấu + 5% cơ chất
Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012
Trường Đại học cần Thơ
Nhân tố B: pH môi trường
B,:pH = 3
B3:pH = 5
B2: pH = 4
B4: pH = 6
=>Tổng số mẫu thí nghiệm: 3 x 4 x 2 (lần lặp lại) = 24
mẫu - Tiến hành thí nghiệm
Chuẩn bị môi trường nuôi cấy cho mỗi mẫu là 30g. Các mẫu được
tiến hành như cách bố trí trên. Mầu thí nghiệm được khảo sát hoạt tính của
enzyme bằng phương pháp Kunitz (phụ lục) với cơ chất casein. Điều kiện thí
nghiệm: cố định mật số nấm mốc 5xl0 6CFU/ml, nhiệt độ 30°c, độ ẩm 60%, thời
gian nuôi cấy 42 giờ và khảo sát hàm lượng protein bằng phương pháp Bradford
(phụ lục).
Nguyên liệu (30g)
I
Trộn, làm ấm (chỉnh pH (B))
i
Thanh trùng (121°c, 15 phút)
Giống vi sinh
vật
ị
ị
Nhân giống
Làm nguội
ị
ị
Pha loãng
Trộn giống vsv <------Mật số
ị
ủ 30°c, 42 giờ
ị
Thu nhận chế phẩm enzyme thô
ị
Đo hoạt tính enzyme
Hình 19: Quy trình thí nghiệm sản xuất enzyme protease Dựa
vào độ hấp thụ của mẫu đối chúng và mẫu phân tích xác định được hoạt tính
enzyme và hàm lượng protein từ đó tìm ra hoạt độ riêng cao nhất, lấy sử dụng
làm nguồn enzyme cho các thí nghiệm sau.
3.2.22 Thí nghiệm 2: khảo sát ảnh hưởng của pH, nhiệt độ lên hoạt tỉnh của
enzyme protease
-
Mục đích: tìm hiểu quy luật biến đổi hoạt tính của enzyme protease ở những
điều kiện môi trường khác nhau.
-
Bố trí thí nghiệm
n
Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012
Trường Đại học cần Thơ
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 02 nhân tố.
Nhân tố C: pH
c4: 5,5
c5: 6,0
c2: 4,5
c3: 5,0
Nhân tố D: nhiệt độ
c6: 6,5
D,:35°c
D4: 50°c
D2: 40°c
D5: 55°c
D3: 45°c
Thí nghiệm được lặp lại 02 lần, với mỗi nghiệm thức có 01 mẫu đối
chứng.
=> Tống số mẫu thí nghiệm: 6 X 5 X (2 (lần lặp lại) + 1 (mẫu đối
chứng)) = 90 mẫu.
- Tiến hành thí nghiệm
Chuấn bị dung dịch enzyme từ nghiệm tối ưu ở thí nghiệm 1.
Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ lên hoạt tính của enzyme
protease trên co chất là casein.
Tiến hành thí nghiệm như trên, mỗi mẫu đều tiến hành xác định hoạt
tính enzyme bằng phương pháp Kunitz (phụ lục).
3.2.2.3
Thí nghiệm 3: khảo sát ảnh hưởng nồng độ cơ chất lên hoạt tính
enzyme protease
-
Mục đích: xác định động học của enzyme, tìm ra vmax và Km
-
Bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm được bố trí với 01 nhân tố, 02 lần lặp lại.
Mỗi giá trị khảo sát có thực hiện thêm 01 mẫu đối chứng kèm theo.
Nhân tố E: nồng độ cơ chat casein E,:0,2% E4:0,5%
E2:0,3%
E5:0,6%
Eg: 1,0%
E3:0,4%
E6:0,7%
Eọ: 1,4%
E7:0,8%
Tổng số mẫu thí nghiệm: 9 X (2 (lần lặp lại) + 1 (mẫu đối chứng)) = 27 mẫu
-
Tiến hành thí nghiệm:
Tiến hành thí nghiệm như trên, mỗi mẫu đều xác định hoạt tính
enzyme
theo phương pháp Kunitz (phụ lục) với cơ chất casein ở các nồng độ khác nhau,
điều kiện thí nghiệm với pH và nhiệt độ tối un xác định ở thí nghiệm 2.
Dựa vào độ hấp thụ của mẫu đối chứng và mẫu phân tích ta có thế
Luận văn tốt nghiệp Đại học năm 2012
Trường Đại học cần Thơ
xác định được lượng casein bị thủy phân từ đó tìm ra vận tốc của phản ứng.
3.2.2.4
Thí nghiệm 4: khao sát khả năng thuỷ phân của enzyme protease
trên dung dịch acid protein
- Mục đích: tìm hiểu khả năng thuỷ phân của enzyme ở những thời gian thuỷ
phân khác nhau.
- Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 01 nhân tố
và 2 lần lặp lại.
Nhân to F: thời gian thuỷ phân
Fi: 10 phút
F3: 30 phút
F5: 50 phút
F2: 20 phút
F4: 40 phút
F6: 60 phút
=> Tổng số mẫu thí nghiệm: 6x2 (lần lặp lại) = 12 mẫu.
-
Tiến hành thí nghiệm
Chuẩn bị dung dịch acid protein với tỉ lệ 1 : 30 (lg da cá tra : 30ml acid
acetic) ngâm trong 24 giờ. Sau đó tiến hành ly tâm lấy dịch trong và bổ sung
lml dung dịch enzyme protease và tiến hành thuỷ phân ở 45°c ở những thời gian
khác nhau. Mầu được tiến hành như cách bố trí trên. Mầu thí nghiệm được khảo
sát hàm lượng tyrosine sinh ra bằng cách đo dung dịch sau khi thuỷ phân ở bước
sóng 280nm và khảo sát hàm lượng protein trước và sau khi bố sung enzyme
bằng phương pháp Bradford (phụ lục).
Dựa vào độ hấp thụ của mẫu đối chứng và mẫu phân tích xác định
được khả năng thuỷ phân của enzyme.
CHƯƠNG 4 KÉT QUẢ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả kháo sát ánh hưởng cùa thành phần môi trường và pH môi trường
khác nhau đến quá trình sinh tổng họp enzyme protease
Thành phần môi trường
nuôi
có ảnh
nhiều
đến khả năngTrường
sinh Đại học cần Thơ
Luận văn
tốtcấy
nghiệp
Đạihưởng
học năm
2012
tổng hợp enzyme. Thành phần chính của môi trường nuôi cấy nấm mốc tạo
enzyme protease bằng phương pháp bề mặt là cám gạo. Cám là nguyên liệu
hoàn hảo có thế sử dụng làm thành phần của môi trường để nuôi cấy vi sinh vật
tạo enzyme. Tuy nhiên, sử dụng cám làm nguyên liệu chính nhưng cần cho
thêm 20 -T 25% trấu vào môi trường để tạo độ xốp và tạo nên những khoảng
trống đế không khí lưu thông bên trong môi trường một cách dễ dàng (Nguyễn
Đức Lượng, 2004). Nguồn cơ chất cảm ứng cũng có ảnh hưởng nhiều đến khả
năng sinh tống hợp enzyme. Neu cơ chất thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho vi sinh vật sinh tổng họp enzyme có hoạt tính cao nhất.
Hình 20: Môi trường sau khi ủ 42 giờ Hình 21: Dịch lọc thô enzyme
protease
Giá trị pH ban đầu của môi trường nuôi cấy là một trong những nhân tố
có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng sinh tổng họp enzyme. Mỗi loại vi sinh
vật và enzyme khác nhau cần có giá trị pH tối ưu riêng cho hoạt động sinh tổng
họp đạt được hiệu quả cao nhất. Dung dịch đệm citrate được sử dụng đế pha
loãng nhằm điều chỉnh pH của môi trường về các mức pH cần khảo sát (3, 4, 5,
6), độ ấm môi trường 60%, thanh trùng môi trường, cấy nấm mốc và ủ trong 42
giờ. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thành phần môi trường nuôi cấy và pH
ban đầu đối với sự thay đổi hoạt tính tổng enzyme protease và hoạt tính riêng
của enzyme protease được thể hiện ở bảng 5, 6 và hình 22, 23.
Bảng 5: Sự thay đối hoạt tính enzyme (TU/ml) theo thành phần môi
trường và pH môi trường______________________________________
Môi
pH
trường
3
4
5
6
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đại
học
năm
2012
AI
0,560
0,814
0,874
0,758
0,752bTrường Đại học cần Thơ
A2
A3
Trung
bình
0,404
0,964
0,616
0,962
0,906
1,126
0,576
0,608
0,643c
0,797b
0,969a
0,647c
0,626°
0,915a
Kết quả thê hiện là hoạt tính của enzyme theo đơn vị TU/ml, trên cơ chất là
casein
Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt có V nghĩa
về mặt thống kê ở độ tin cậv 95%. Bảng 6: Sự thay đối hoạt tính riêng
(TU/mg) của enzyme theo thành phần
pHmôi trường và pH môi trường________
3
4
5
6
AI
1,155
1,204
1,024
l,124b
1,112
A2
0,770
0,870
1,149
0,931
0,930°
A3
1,200
1,197
1,338
1,011
1 187a
Trung bình l,028bc
l,074b
l,230a
0,989°
Kết quả thê hiện là hoạt tính riêng của enzyme theo đon vị TU/mg
Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biêu thị sự khác biệt có V nghĩa
s
3
H
o
N
C
<
«
■
Hình 22: Biến đổi hoạt tính của enzyme theo pH và thành