Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 62 trang )
Bảng 5: Sự thay đối hoạt tính enzyme (TU/ml) theo thành phần môi
trường và pH môi trường______________________________________
Môi
pH
trường
3
4
5
6
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đại
học
năm
2012
AI
0,560
0,814
0,874
0,758
0,752bTrường Đại học cần Thơ
A2
A3
Trung
bình
0,404
0,964
0,616
0,962
0,906
1,126
0,576
0,608
0,643c
0,797b
0,969a
0,647c
0,626°
0,915a
Kết quả thê hiện là hoạt tính của enzyme theo đơn vị TU/ml, trên cơ chất là
casein
Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự khác biệt có V nghĩa
về mặt thống kê ở độ tin cậv 95%. Bảng 6: Sự thay đối hoạt tính riêng
(TU/mg) của enzyme theo thành phần
pHmôi trường và pH môi trường________
3
4
5
6
AI
1,155
1,204
1,024
l,124b
1,112
A2
0,770
0,870
1,149
0,931
0,930°
A3
1,200
1,197
1,338
1,011
1 187a
Trung bình l,028bc
l,074b
l,230a
0,989°
Kết quả thê hiện là hoạt tính riêng của enzyme theo đon vị TU/mg
Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biêu thị sự khác biệt có V nghĩa
s
3
H
o
N
C
<
«
■
Hình 22: Biến đổi hoạt tính của enzyme theo pH và thành
1.4
ĩ 12
I1
ẩ1
0.8
«u
1
0.6
&
ĩ 0.4
Hình
23: Biến đổi hoạt tính cua enzyme theo pH và thành phần môi trường
«•
Thành
phần môi trường và pH môi trường giữa các nghiệm thức khác
I
biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. Kiểu môi trường AI, A2 và A3 khác biệt có ý
0.2
nghĩa ở độ tin cậy 95% Luận
và kiểu
hoạt
enzyme trungTrường
bình Đại học cần Thơ
vănmôi
tốt trường
nghiệp A3
Đạicó
học
nămtính
2012
cao nhất (0,915TƯ/ml). pH môi trường cũng ảnh hưởng đến khả năng sinh tống
hợp enzyme. pH môi trường giữa các nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa ở độ tin
cậy 95%. Nghiệm thức BI và B4 khác biệt không ý nghĩa nhưng khác biệt so
với B2 và B3 ở độ tin cậy 95%. Nghiệm thức B3 có hoạt tính enzyme trung
bình là cao nhất (0,969TƯ/ml) và BI có hoạt tính enzyme trung bình thấp nhất
(0,643TU/ml).
Hình 22 thê hiện hoạt tính enzyme tăng theo thành phần môi trường và
pH môi trường. Hoạt tính enzyme tăng khi thành phần môi trường có sự thay
đối. Khi trong thành phần môi trường có chứa 25% trấu thì khả năng nấm mốc
tạo enzyme nhiều hơn, do trấu vào môi trường để tạo độ xốp và tạo nên những
khoảng trống đế không khí lưu thông bên trong môi trường một cách dễ dàng.
Cơ chất cảm ứng gelatin là 5% trong môi trường đủ đế nấm mốc sinh enzyme
có hoạt lực cao nhất. Như vậy, thành phần môi trường thích hợp cho nấm mốc
phát triển và tạo enzyme có hoạt lực cao nhất là 70% cám : 25% trấu : 5%
gelatin.
Khi nuôi cấy bằng phương pháp bề mặt pH môi trường ảnh hưởng không
nhiều, do môi trường có hàm ấm thấp, pH không thay đối nhiều trong quá trình
nuôi cấy. Tuy nhiên, pH ban đầu của môi trường cũng có ảnh hưởng không nhỏ
đến quá trình phát triển của nấm mốc và tạo ra enzyme. Từ hình 22 ta có thể
thấy hoạt tính enzyme tăng khi pH môi trường có sự thay đối vì nấm mốc có
khả năng sinh tổng hợp enzyme trong khoảng 4 + 6 (Nguyễn Đức Lượng,
2004). Hoạt tính enzyme tăng khi tăng pH môi trường từ 3 -ỉ- 5 nhưng khi pH
môi trường bằng 6 thì hoạt tính enzyme lại giảm xuống. Theo Lê Xuân Phương
(2004), môi trường thích hợp cho sự phát triến của nấm mốc là môi trường acid
yếu. Như vậy, pH thích hợp cho Aspergillus oryzcie phát triên là pH = 5.
Tương tự như hoạt tính tổng của enzyme protease, hình 23 có thể nhận
thấy rằng hoạt tính riêng của enzyme protease tăng khi có sự thay đối pH môi
trường và thành phần môi trường. Enzyme có hoạt tính riêng cao nhất ở giá trị
pH = 5 (1,230TU/mg) khác
biệt
cótốt
ý nghĩa
vớihọc
các năm
nghiệm
thức khác ở Trường
độ tin Đại học cần Thơ
Luận
văn
nghiệpsoĐại
2012
cậy 95%. Hoạt tính riêng của enzyme tăng đến giới hạn tối un thì có xu hướng
giảm xuống, hoạt tính enzyme tăng từ pH = 3 đến pH = 5 và giảm khi pH = 6.
Thành phần môi trường cho enzyme có hoạt tính riêng cao là kiểu môi trường
A3 (l,187TU/mg) và cũng khác biệt có ỷ nghĩa ở độ tin cậy 95%. Như vậy
thành phần môi trường thích hợp cho nấm mốc phát triển, sinh tổng hợp enzyme
có hoạt lực cao là 70% cám : 25% trấu : 5% geletin và pH môi trường bằng 5.
4.2 Ket quả khảo sát ảnh hưởng cùa pH và nhiệt độ lên hoạt tính cùa enzyme
protease
Thí nghiệm được tiến hành với điều kiện môi trường 70% cám : 25%
trấu : 5% gelatin và pH môi trường bằng 5. pH và nhiệt độ có ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt tính của enzyme. Sự thay đổi này được thể hiện ở bảng số liệu và
đồ thị sau:
Bàng 7: Sự thay đối hoạt tính cùa enzyme protease theo pH với từng nhiệt độ_
Nhiệt độ (°C)
Trung
Kết quả thê hiện là hoạt tính của enzvme theo đơn vị TV/nig
Các chữ củi khác nhau trong cùng một cột biêu thị sự khác biệt củ V
nghĩa vê mặt thông kê ở độ tin cậy 95%.
Hình 24: Ánh hưởng của pH lên hoạt tính của protease theo nhiệt độ
p
F11
4
35
0,120
4,5
0,292
5
0,468
5,5
0,600
6
0,738
6,5
0,852
Trung bình 0,512d
40
0,960
45
1,470
50
1,164
55
0,478
1,076
1,572
1,082
0,348
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đại
học
năm
2012
1,138
1,604
0,984
0,220
0,850
1,222
1,802
0,200
1,320
1,512
0,724
0,158
1,390
1,354
0,590
0,070
a
l,184b
l,552
0,899°
0,246°
bình
0,839
c0,874
bc
0,883
Trường Đại học cần Thơ
b
0,935a
0,890
b0,85
lbc
Hình 25: Ảnh hưỏng của nhiệt độ lên hoạt tính của protease thep pH
Nhiệt độ có ảnh hưởng rất lớn đến phản ứng enzyme. Tốc độ phản ứng enzyme
tăng khi nhiệt độ tăng nhưng không phải lúc nào tốc độ phản ứng cũng tỷ lệ
thuận với nhiệt độ phản ứng. Tốc độ phản ứng chỉ tăng đến một giới hạn nhiệt
độ nhất định (Nguyễn Đức Lượng, 2004). Dựa vào kết quả thí nghiệm cho thấy
rằng ở mỗi nhiệt độ và pH khác nhau enzyme thể hiện hoạt tính xúc tác khác
nhau. Ỏ những nhiệt độ khác nhau hoạt tính enzyme giữa các nghiệm thức khác
biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. Nghiệm thức D3 khác biệt so với nghiệm thức
Dl, D2, D4 và D5 ở độ tin cậy 95% và có hoạt tính enzyme trung bình cao nhất
(1,552TU/ml). Tương tự đối với pH, khi thay đối pH thì hoạt tính xúc tác của
enzyme cũng thay đối. pH khác nhau hoạt tính enzyme giữa các nghiệm thức
khác biệt có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. Nghiệm thức C4 khác biệt so với Cl, C2,
C3, C5 và C6 ở độ tin cậy 95% và cho hoạt tính enzyme trung bình cao nhất
(0,935TU/ml).